Tải file đính kèm - Sở Giáo Dục Lai Châu

Download Report

Transcript Tải file đính kèm - Sở Giáo Dục Lai Châu

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
----------------
1. Mục đích tập huấn:
Cung cấp phương pháp giảng dạy
các môn Toán, Tiếng Việt, TN-XH và
Hoạt động Giáo dục theo mô hình
trường học mới (VNEN) . Hiểu được
cách thức tổ chức lớp học và đánh
giá kết quả học tập của học sinh theo
Mô hình trường học mới VNEN.
2. Nội dung tập huấn:
- Tập huấn về tổ chức lớp học VNEN và đánh giá
học sinh theo VNEN.
- Đánh giá tập huấn và triển khai kế hoạch thực
hiện tiếp theo.
- Tập huấn về chuyên môn: phương pháp tổ chức
lớp học theo mô hình VNEN các môn: Toán,
Tiếng Việt, TN-XH và Hoạt động giáo dục.
- Tổ chức thực hành các môn học theo mô hình
VNEN.
DỰ ÁN GPE-VNEN
(Global Partnership Educations –
Viet Nam Escuela Nueva)
Mô hình EN (ESCUELA NUEVA) được
UNICEP, UNESCO, WB đánh giá cao,
thực hiện thành công ở các nước
đang phát triển.
I. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN DỰ ÁN
1. Chuyển đổi mô hình nhà trường truyền
thống sang mô hình nhà trường kiểu mới
tại Việt Nam
- Chất lượng giáo dục chưa đáp ứng yêu cầu
của sự phát triển.
- Chương trình giáo dục chậm đổi mới.
- Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào
tạo là đòi hỏi cấp thiết trong giai đoạn tới.
I. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN DỰ ÁN
2. Mô hình VNEN phải đảm bảo:
- Nâng cao chất lượng giáo dục và phát triển năng
lực (sáng tạo, chia sẻ…) cho HS.
- Đổi mới PPDH theo hướng hiện đại (có vai trò
quyết định tới chất lượng giáo dục).
II. MỤC TIÊU CỤ THỂ DỰ ÁN
Hỗ trợ 1.447 trường Tiểu học (63 tỉnh, TP)
đổi mới Sư phạm theo cách tiếp cận của
mô hình VNEN
- Quá trình dạy học lấy quá trình học của HS
làm trung tâm. Rèn luyện cách học, cách tư
duy cho HS.
- Nội dung và cách thức giáo dục được điều
chỉnh phù hợp với mô hình.
- GV, CBQL được tập huấn bồi dưỡng trở thành
người có vai trò mới trong nhà trường.
III. ĐẶC TRƯNG ĐIỂN HÌNH CỦA
MÔ HÌNH VNEN
1.
Đặc điểm tài liệu Hướng dẫn học:
Các môn học
Các HĐGD
1. Tiếng Việt
1. GD Đạo đức
2. Toán
2. GD Mĩ thuật
3. TNXH
3. GD Âm nhạc
4. Khoa học,
4. GD Thể chất
Lịch sử và Địa lí 5. GD Kĩ năng sống
Hướng dẫn học HS
Hướng dẫn GV
Hướng dẫn GV
III. ĐẶC TRƯNG ĐIỂN HÌNH CỦA
MÔ HÌNH VNEN
1. Đặc điểm tài liệu Hướng dẫn học:
• Dùng cho học cả ngày; Tự học, học nhóm;
Chung (3 trong 1 sgk,sgv,vbt); Học ở lớp;
Nhiều năm.
• Cung cấp kiến thức kết hợp hướng dẫn cách
học và tư duy;
• Nội dung: giữ nguyên chuẩn KTKN, KT được
lồng ghép với quy trình học;
• Thiết kế các hoạt động học theo các mô đun
theo quá trình học.
III. ĐẶC TRƯNG ĐIỂN HÌNH CỦA
MÔ HÌNH VNEN
1. Đặc điểm tài liệu Hướng dẫn học: Cấu trúc
gồm Mục tiêu và các hoạt động.
A. Hoạt động Cơ bản: Giúp HS trải nghiệm, tìm tòi,
khám phá, phát hiện kiến thức, thông qua hoạt
động. HS hoạt động theo nhóm, cặp, cá nhân.
(hoặc hướng dẫn của GV nếu cần thiết)
B. Hoạt động Thực hành: Giúp HS áp dụng trực tiếp
kiến thức đã học, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ
năng.
C. Hoạt động Ứng dụng: Giúp HS vận dụng kiến
thức vào thực tế, cùng với sự giúp đỡ của cha
mẹ, người lớn.
III. ĐẶC TRƯNG ĐIỂN HÌNH CỦA MÔ HÌNH VNEN
1. Đặc điểm tài liệu Hướng dẫn học:
Lô gô Hướng dẫn HS
Có HD của GV
Làm việc nhóm
Có HD của người lớn
Làm việc CN
Làm việc cặp đ
III. ĐẶC TRƯNG ĐIỂN HÌNH CỦA
MÔ HÌNH VNEN
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
• Trong Mô hình VNEN các môn học Đạo đức,
Âm nhạc, Mĩ thuật, Thủ công, Thể dục hiện
nay được coi là các hoạt động giáo dục, đã
được thiết kế các bài dạy theo hướng tổ
chức các hoạt động giáo dục góp phần tích
cực đào tạo con người toàn diện.
• Không nặng về Kiến thức, hướng vào phát
triển các kĩ năng cần thiết, phát triển năng
lực cho HS.
III. ĐẶC TRƯNG ĐIỂN HÌNH CỦA MÔ HÌNH VNEN
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
• Tích hợp các nội dung vào môn TV, Toán, TNXH;
• Đạo đức, Âm nhạc tích hợp vào TV để Giáo dục lòng yêu
quê hương, đất nước, con người;
• Mĩ thuật, Thủ công tích hợp để làm ra các sản phẩm giáo
dục, làm các ĐDDH các môn học;
• Thể dục tổ chức các sân chơi, trò chơi vận động, phát
triển thể chất, tinh thần; ý thức tổ chức, kỉ luật cho HS;
Mục đích nhẹ nhàng về kiến thức, tích hợp các nội dung,
phong phú về tổ chức nhằm mục tiêu chung phát triển con
người.
III. ĐẶC TRƯNG ĐIỂN HÌNH CỦA MÔ
HÌNH VNEN
2. Tổ chức lớp học
a) Hội đồng tự quản HS: Thành lập vì
HS, cho HS, bởi HS; HS tự bầu, tự tổ
chức, tự quản. Tự XD kế hoạch,
chương trình hoạt động. Tự điều hành
HĐ.
Hội đồng tự quản học sinh.
Hội đồng tự quản học sinh được
thành lập vì học sinh để đảm bảo
cho các em tham gia một cách chủ
động tích cực vào đời sống học
đường, khuyến khích các em tham
gia và phát triển lòng khoan dung, sự
tôn trọng , bình đẳng, tinh thần hợp
tác đoàn kết của học sinh
Trong quá trình thành lập Hội đồng tự
quản, học sinh phải được tạo cơ hội tranh
cử vào các vị trí chủ tịch và phó chủ tịch.
Các ứng cử viên nên trình bày các đề xuất,
những hứa hẹn khả thi trong thời gian mình
làm giữ chức vụ đó. Để học sinh có trách
nhiệm hơn trong phạm vi lớp học cần tổ
chức thêm các ban để điều hành và chịu
trách nhiệm từng mảng việc riêng cho lớp
như: ban vệ sinh, ban thư viện, ban văn
nghệ, ban học tập …
Vận đông tranh cử lớp trưởng tại các lơp vào đầu năm hoc
Hôi đông tư quản hop và phân công cho các thành viên
Thành lập hội đồng tự quản học sinh
HOẠT
ĐỘNG
CỦA
BAN
THEO
DÕI
Ý
THỨC
HS
Ban đối ngoại
Hoạt
động
của
Ban
thư
viện
Hoạt động của Ban văn nghệ- thể dục thể thao
Hoạt động của Ban Sức khỏe- vệ sinh
Hoạt động của Ban Sức khỏe- vệ sinh
HOẠT ĐỘNG CỦA BAN HỌC TẬP
III. ĐẶC TRƯNG ĐIỂN HÌNH CỦA MÔ
HÌNH VNEN
2. Tổ chức lớp học
b) Góc học tập, thư viện lớp học: Góc TV,
Toán, TN –XH, Các HĐGD, Cộng đồng.
Ở đó có ĐDDH, Tài liệu học tập, tham
khảo, hỗ trợ cho việc học.
.
GÓC HỌC TẬP
GÓC TIẾNG VIÊT
ĐỒ DÙNG HỌC TV
TÀI LIỆU HỌC
TÀI LIỆU THAM KHẢO
ĐỒ DÙNG TỰ LÀM
VỞ CHỮ DẸP, BÀI VĂN HAY
MẪU CHỮ
CA DAO, TỤC NGỮ….
GÓC TOÁN
ĐỒ DUNG HỌC TOÁN
ĐỒ DÙNG TỰ LÀM
TÀI LIỆU HỌC
TÀI LIỆU THAM KHẢO
BẢNG TÍNH, CÔNG THỨC
VỞ SẠCH, BÀI GIẢI HAY
ĐỐ VUI,…
GÓC TN - XH
GÓC CỘNG ĐỒNG
MÔ HÌNH, HÌNH VẼ ĐỘNG, THỰC
CÓ PHỔ BIẾN Ở ĐỊA PHƯƠNG
ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
TÀI LIỆU HOC, THAM KHẢO
TRANH VẼ, SƯU TẦM,
SẢN VẬT ĐỊA PHƯƠNG…
BẢN ĐỒ TRƯỜNG, LỚP
BẢN ĐỒ CỘNG ĐỒNG
GIỚI THIỆU ĐẶC ĐIỂM VĂN HÓA
SẢN VẬT ĐỊA PHƯƠNG
SẢN PHẨM CÁC EM LÀM
III. ĐẶC TRƯNG ĐIỂN HÌNH CỦA MÔ
HÌNH VNEN
2. Tổ chức lớp học
c) Bản đồ cộng đồng, góc cộng đồng:
Nhà trường – Gia đình – Cộng đồng
phối hợp
Bản đồ cộng đồng.
Là sự mô tả một cách đơn giản về cộng
đồng địa phương, bao gồm con đường đi lại,
đường biên, ao hồ, nhà văn hoá, công viên,
trường học, trạm y tế, những nơi có nguy hiểm với
hs..Và tất cả các ngôi nhà, nơi các gia đình học
sinh trong lớp học của chúng ta đang sinh sống.
Giúp gv biết khoảng cách mà mỗi hs đi học từ nhà
đến trường, biết được thuận lợi và những khó
khăn khi hs đi học.
Phụ huynh học sinh tham gia xây dựng Bản đồ cộng đồng
Bản đồ cộng đồng
Các công cụ hỗ trợ HĐTQ
1.Nhật kí cá nhân
2.Hòm thư Điều em muốn nói
3.Bảng theo dõi chuyên cần
4.Công nhận bạn tốt
5.Hòm cam kết
6.Kế hoạch bảo trợ( trong lớp hoặc lớp
dưới)
7.Hình ảnh về một lớp học lí tưởng
8. Các nhóm sở thích
Bảng theo dõi chuyên cần.
Bảng này được sự dụng như bản đánh
giá cá nhân theo tuần hoặc cho tập thể theo
tháng hoặc theo kì.Giúp các em hs phát
triển tính tự giác, đi học đúng giờ và có tinh
thần trách nhiệm trong học tập. Xây dựng
cho hs phát triển tính tự giác, đi học là một
quyền lợi đặc biệt chứ không phải là nghĩa
vụ bắt buộc. HS cần có được cảm giác thoải
mái, vui vẻ khi đi học.
III. ĐẶC TRƯNG ĐIỂN HÌNH CỦA
MÔ HÌNH VNEN
3. Đánh giá học sinh
3.1. Mục đích
• Xác định trình độ đạt được về học các
môn học và năng lực của HS;
• Giúp HS điều chỉnh cách học và rèn
luyện;
• Giúp GV điều chỉnh cách dạy, cách tổ
chức giáo dục cho phù hợp.
III. ĐẶC TRƯNG ĐIỂN HÌNH CỦA
MÔ HÌNH VNEN
3. Đánh giá học sinh
3.2. Nguyên tắc
• Căn cứ vào chuẩn KTKN và yêu cầu về
thái độ của từng môn học, lớp học;
• Phối hợp giữa đánh giá thường xuyên và
định kì, giữa đánh giá của GV và tự đánh
giá của HS, giữa đánh giá của nhà trường
và đánh giá của gia đình, cộng đồng.
III. ĐẶC TRƯNG ĐIỂN HÌNH CỦA
MÔ HÌNH VNEN
3.3. Hình thức
• Quan sát (có chủ định, tự do);
• Kiểm tra (viết, miệng);
• Nghiên cứu sản phẩm hoạt động học
/hoạt động giáo dục của HS (phiếu học
tập, kết quả thảo luận nhóm, tranh vẽ,
bài viết ngắn, báo cáo kết quả sưu
tầm, tìm hiểu…).
III. ĐẶC TRƯNG ĐIỂN HÌNH CỦA
MÔ HÌNH VNEN
3.4. Đổi mới đánh giá:
+ Động viên HS, giúp HS tự tin, hứng thú, tiến bộ
trong quá trình học;
+ Đánh giá Quá trình học, không chỉ đánh giá
KQHT, Đánh giá Năng lực;
+ Coi trọng tự đánh giá (bản thân, nhóm, tổ);
+ GV đánh giá thường xuyên qua theo dõi, hướng
dẫn trong quá trình học; kiểm tra kết quả; ĐG quá
trình, ĐG năng lực, sự phát triển của HS.
III. ĐẶC TRƯNG ĐIỂN HÌNH CỦA
MÔ HÌNH VNEN
3.4.1. Đánh giá năng lực HS
• “Năng lực là khả năng cá nhân đáp ứng các yêu
cầu phức hợp và thực hiện thành công nhiệm vụ
trong một bối cảnh cụ thể” (OECD-2002);
• Gồm: Năng lực sáng tạo, năng lực giải quyết
vấn đề, năng lực hợp tác và năng lực giao tiếpquan hệ xã hội . . .;
• Dạy học hiện đại chuyển từ “tập trung vào kiến
thức” sang “tập trung vào năng lực”.
III. ĐẶC TRƯNG ĐIỂN HÌNH CỦA
MÔ HÌNH VNEN
3.4.2. Đánh giá quá trình học của HS
- Đánh giá sự tiến bộ của HS qua các
hoạt động học nhằm duy trì sự tiến bộ
và điều chỉnh cách dạy, cách học;
- Quy trình 3 bước đánh giá qua quan
sát, gồm :
+ Kế hoạch quan sát;
+ Quan sát, ghi chép;
+ Đánh giá.
III. ĐẶC TRƯNG ĐIỂN HÌNHCỦA
MÔ HÌNH VNEN
3.4.3. Tự ĐG trong quá trình học
• Là hình thức đánh giá mà HS tự liên hệ
phần nhiệm vụ đã thực hiện với các mục
tiêu của quá trình học;
• Tự đánh giá thường đi liền với đánh giá
đồng đẳng. Tức là các HS trong cùng
một nhóm, một lớp sẽ đánh giá lẫn nhau.
III. ĐẶC TRƯNG ĐIỂN HÌNH CỦA
MÔ HÌNH VNEN
3.4.3. Tự ĐG trong quá trình học
Học sinh tự đánh giá
- Mỗi HS tự đánh giá, đánh giá trong nhóm, trong
nhóm đôi quá trình học tập của mình.
- Đánh giá thông qua sự tham gia vào hoạt động
học, thời gian hoàn thành, thứ tự hoàn thành công
việc trong nhóm, kết quả học tập.
- Đánh giá sự tiến bộ về Kiến thức, Kĩ năng, Khả
năng tự học, Khả năng giao tiếp, hợp tác, Khả
năng độc lập, sáng tạo.
III. ĐẶC TRƯNG ĐIỂN HÌNH CỦA
MÔ HÌNH VNEN
4. Chiến lược tập huấn, bồi dưỡng GV
4.1. Chuyển đổi mô hình tập huấn truyền thống
sang mô hình tập huấn cùng tham gia
• Thực hiện quy trình 7 bước (Xác định nhu cầu - XD
mục tiêu - Lập kế hoạch - Phát triển tài liệu - Tập huấn
- Đánh giá sau tập huấn - Áp dụng ở lớp/cộng đồng.
• GV học qua thực tế, phản hồi, hợp tác, chia sẻ … và
có vai trò mới (hướng dẫn hoạt động học).
III. ĐẶC TRƯNG ĐIỂN HÌNH CỦA
MÔ HÌNH VNEN
4.2. GV bồi dưỡng thường xuyên, liên tục
thông qua hoạt động của cụm trường.
• Tập huấn nhiều lần và có định hướng
(2 lần/tháng).
• Nội dung: Chia sẻ kinh nghiệm thực tế,
bài học thành công; Điều chỉnh tài liệu
Hướng dẫn học; Kĩ thuật đánh giá; Hội
thảo nhỏ; Kết nối mạng.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
MÔ HÌNH VNEN
IV. 1. SỞ GD&ĐT
• Nắm vững khả năng, điều kiện các trường;
• Nắm vững năng lực, quyết tâm, trách
nhiệm của CBQL, GV;
• Xây dựng đội ngũ chuyên gia tư vấn địa
phương;
• Hướng dẫn các trường thực hiện: Công tác
chuyên môn, quản lí tài chính, mua sắm
đấu thầu, phối hợp cộng đồng, …;
• Phối hợp với các PGD&ĐT trong việc quản
lí, giám sát các trường.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
MÔ HÌNH VNEN
Trưởng phòng GD Tiểu học SỞ GD&ĐT
• Là Phó Ban chỉ đạo DA của tỉnh
• Là linh hồn DA ở tỉnh, kết nối hoạt động DA
giữa Bộ và Trường;
• Báo cáo Giám đốc Sở hỗ trợ ban đầu để
DA triển khai đúng tiến độ, kịp thời gian;
• Linh hoạt xử lí các tình huống phát sinh.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
MÔ HÌNH VNEN
IV.2. Phòng GD ĐT
• Tổ chức bồi dưỡng các cụm trường, xây dựng tổ
chức các trung tâm BD cấp huyện;
• Xây dựng đội ngũ cốt cán huyện;
• Giúp đỡ các trường khó khăn;
• Xây dựng, thực hiện chương trình hỗ trợ cộng
đồng;
• Huy động cha mẹ học sinh, cộng đồng tham gia
các hoạt động giáo dục;
• Báo cáo kịp thời với Sở, Bộ.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
MÔ HÌNH VNEN
IV. 3. TRƯỜNG
- Tự nguyện;
- Cán bộ quản lí năng động, Đội ngũ
GV (sẵn sàng, quyết tâm, cầu thị); chủ
động, linh hoạt
- CSVC (phòng học, bàn ghế, bán trú);
- Lớp học không quá 35 HS;
- Đồng thuận của Cộng đồng;
- Khả năng TV của HS lớp 2:
Đọc hiểu, hoạt động nhóm, cặp.
V. NGUỒN LỰC
Tổng số vốn cho không gần 85 triệu
USD, trong 3 năm 9/2012 – 9/2015.
Năm học 2012 – 2013: Lớp 2, lớp 3;
Năm học 2013 – 2014: Lớp 2, 3, 4;
Năm học 2014 – 2015: Lớp 2, 3, 4, 5.
Đảm bảo tiến độ của năm học:
– Khai giảng : 9/2012 (lớp 2, lớp 3)
– Dự án có Hiệu lực: 10/2012.
V. NGUỒN LỰC
1. Quỹ hỗ trợ trường học
• Quỹ I: 2.000USD/năm/điểm chính và
1.000USD/năm/1 điểm lẻ. Hỗ trợ trong
cả 3 năm Dự án;
• Quỹ II: Dành cho khoảng 500 điểm lẻ
khó
khăn
nhất
với
mức
5.000USD/năm/điểm lẻ. Hỗ trợ trong cả
3 năm Dự án .
V. NGUỒN LỰC
2. Nội dung hỗ trợ
- Trang thiết bị tối thiểu phục vụ dạy học; Sửa
chữa phòng học, bàn ghế HS; Thư viện, góc
học tập và cộng đồng;
- Hỗ trợ sinh hoạt cụm trường bao gồm vật
dụng, hành chính và hậu cần;
- Hỗ trợ HS học cả ngày ở những điểm
trường khó khăn;
- Cung cấp 95 Tư vấn Dự án cho các tỉnh
Nhóm 1 và 2.
VI. CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC
1. Cơ hội
- Đổi mới căn bản cách dạy học: “Tự
học”, tổ chức HĐGD;
- Đổi mới đánh giá: “Tự ĐG”, “ĐG năng
lực”; “ĐG quá trình”.
- GV thực sự trở thành người tổ chức HD
học, hướng dẫn các HĐGD và cho HS;
- Gia đình, cộng đồng là một thành tố của
HĐGD trong nhà trường Tự nguyện, Chủ
động.
VI. CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC
2. Thách thức
+ Sự sẵn sàng và năng lực của đội
ngũ GV, CBQL;
+ Kinh phí chưa có để triển khai kịp
thời Dự án (mới được phê duyệt
kế hoạch 7 triệu USD: Biên soạn
tài liệu; In, chuyển tài liệu; Tập
huấn, bồi dưỡng GV…).
TẤT CẢ VÌ LỢI ÍCH CỦA HỌC SINH