Tải về - Trường Tiểu học số 1 Quài Nưa

Download Report

Transcript Tải về - Trường Tiểu học số 1 Quài Nưa

TẬP HUẤN
LẬP KẾ HOẠCH DẠY HỌC CẢ NGÀY
CẤP TRƯỜNG
TẬP HUẤN NGÀY 1
Trò chơi “Tìm bạn”
Mỗi người hãy xin chữ kí của các bạn trong lớp vào mỗi ô trong
phiếu “Tìm bạn” của mình theo các đặc điểm sau:
 Ô thứ nhất: Những bạn có chữ cái đầu của tên giống





với mình.
Ô thứ hai: Những bạn có cùng tháng sinh với mình
Ô thứ ba: Những bạn có cùng chiều cao với mình
Ô thứ tư: Những bạn cùng thích một món ăn giống
mình
Ô thứ năm: Những bạn cùng có một thói quen hoặc
một cá tính giống mình
Ô thứ sáu: Những bạn cùng thích một môn nghệ thuật
hoặc thể thao giống mình
MỤC ĐÍCH TẬP HUẤN
 Giúp các trường xây dựng kế
hoạch chuyển từ dạy học nửa
ngày (HDS) sang dạy học cả ngày
(FDS).
FDS LÀ GÌ?
 FDS là phương thức bổ sung thêm thời gian
cho việc học tập/hoạt động của HS ở trường.
HS tham gia thực hiện phương thức FDS sẽ
được học tập/hoạt động cả buổi sáng, buổi
trưa và buổi chiều tại trường vào một số ngày
trong tuần.
 Chiến lược của Bộ GD&ĐT là tất cả các trường
tiểu học sẽ chuyển đổi từ HDS sang FDS vào
năm 2020.
MỤC TIÊU TẬP HUẤN
Tập huấn này nhằm giúp HV:
 Hiểu được tác động tích cực của FDS đối với kết quả
học tập của HS;
 Hiểu các bước chủ yếu của quy trình lập kế hoạch để
chuyển đổi từ dạy học nửa ngày (HDS) sang dạy học cả
ngày (FDS);
 Có kĩ năng lập kế hoạch FDS của trường theo quy trình
và mẫu kế hoạch.
 Tập huấn lại được cho các đồng nghiệp ở địa phương
về các nội dung đã học
NỘI DUNG TẬP HUẤN
 Lợi ích của FDS và các tiêu chí cho các trường
chuyển sang FDS
 Các bước lập kế hoạch FDS
 Thực hành lập kế hoạch FDS
 Thực hành lập kế hoạch tập huấn cho các hiệu
trưởng ở địa phương.
THẢO LUẬN NHÓM (10 phút):
Thực hiện FDS sẽ mang lại
những lợi ích chính gì cho
học sinh?
Lợi ích đ/v học tập của HS khi thực hiện FDS:
 Tạo cơ hội bình đẳng trong GD
 Giảm áp lực, giảm tải
 Giúp HS tăng cường kiến thức, kĩ năng môn Tiếng
Việt & Toán để đáp ứng được chuẩn kiến thức, kĩ
năng.
 Cải thiện chất lượng giáo dục toàn diện cho HS.
 Hỗ trợ cải thiện các kĩ năng nghe, nói tiếng Việt
cho học sinh DTTS.
Tiêu chí các trường tham gia SEQAP và
chuyển sang FDS
 Tiêu chí về số học sinh : Trường phải có tổng số học
sinh ít nhất là 200 em.
 Tiêu chí về số điểm trường : Nhà trường có không
quá 10 điểm trường (chính và lẻ)
Đ/k các trường tham gia SEQAP và chuyển
sang FDS
Tỉ lệ giáo
viên/lớp
Tham gia
SEQAP
Chuyển sang
T30
Chuyển sang
T35
Tỉ lệ phòng
học/lớp
≥ 1,2
≥ 0,6
≥ 1,3
≥ 0,8
≥ 1,5
≥ 1,0
Lưu ý
Đối với T30
 Các trường lựa chọn chuyển sang T30 mà có 0,6
≤ tỷ lệ phòng học/lớp ≤ 0.8 mới được xây
phòng học bổ sung.
 Tối đa chỉ được hỗ trợ XD 2 phòng học cho
một điểm trường.
 Nhà trường cũng có thể đề xuất được hỗ trợ
xây dựng nhà vệ sinh.
 SEQAP sẽ hỗ trợ lương tăng thêm cho GV đ/v
một số trường thiếu GV (1,2 ≤ tỉ lệ giáo
viên/lớp ≤ 1,3) để chi trả khối lượng công việc
tăng thêm của GV.
 Đối với T35
 Các trường lựa chọn chuyển sang T35 mà có 0,8
≤ tỷ lệ phòng học/lớp≤ 1 mới có thể đề xuất
được hỗ trợ xây dựng phòng học bổ sung
 Tối đa chỉ được hỗ trợ xây dựng 2 phòng học
cho một điểm trường.
 Trường cũng có thể đề xuất xây dựng một
phòng đa năng và các nhà vệ sinh.
 SEQAP không hỗ trợ lương tăng thêm cho GV
đ/v các trường chuyển sang T35.
QUY TRÌNH CÁC BƯỚC LẬP
KẾ HOẠCH FDS
QUY TRÌNH CÁC BƯỚC
LẬP KẾ
HOẠCH FDS
 Bước 1. Tổ chức một cuộc họp trong cộng đồng để
giới thiệu về SEQAP và FDS
 Bước 2.Thành lập nhóm cán bộ lập kế hoạch FDS
của trường và tổ chức hội thảo đầu tiên về FDS
 Bước 3.Thu thập thông tin, số liệu cần thiết về nhà
trường
 Bước 4.Tiến hành phân tích tình hình nhà trường
 Bước 5 a. Xác định các mục tiêu và chọn phương
án FDS
 Bước 5.b. Xây dựng đề xuất sư phạm của nhà
trường cho việc chuyển sang FDS
 Bước 6. Xác định những nhu cầu tập huấn bồi
dưỡng và nhu cầu về nguồn lực cho việc chuyển
sang FDS
 Bước 7. Xác định các hoạt động ưu tiên cho việc
chuyển sang FDS
 Bước 8. Lập dự toán chi phí cho các hoạt động
 Bước 9. Xây dựng kế hoạch thời gian cho việc
thực hiện các hoạt động
 Bước 10. Lãnh đạo nhà trường hoàn thành bản kế
hoạch FDS theo mẫu
 Bước 11. Các bên tham gia thống nhất và ký vào
Bản kế hoạch gửi cho Phòng giáo dục & đào tạo
 Bước 12. Kết hợp kế hoạch FDS vào kế hoạch phát
triển tổng thể của trường
 Bước 13. Xác định những yêu cầu báo cáo về quá
trình thực hiện kế hoạch FDS
Làm việc theo 5 nhóm(30 phút)
Mỗi nhóm nghiên cứu 2 bước lập kế hoạch FDS, từ
bước 1 đến bước 9:
 Nhóm 1: Bước 1 + Bước 2
 Nhóm 2: Bước 3 + Bước 4
 Nhóm 3: Bước 5a + Bước 5b
 Nhóm 4: Bước 6 + Bước 7
 Nhóm 5: Bước 8 + Bước 9
Bước 1
Tổ chức một cuộc họp trong cộng
đồng để giới thiệu về SEQAP và
FDS
CHIA SẺ KINH NGHIỆM
của các hiệu trưởng về huy
động sự tham gia của cộng
đồng.
Thảo luận nhóm(15 phút)
Làm thế nào để tổ chức thành công
cuộc họp cộng đồng nhằm giới thiệu
về SEQAP & FDS?
VD:Tuyên truyền và mời các thành viên trong cộng đồng
tới dự cuộc họp ntn?
Làm thế nào để bảo đảm họ đến họp đông đủ? Tổ chức
họp như thế nào?
v.v…
TẬP HUẤN NGÀY 2
BƯỚC 3
THU THẬP THÔNG TIN SỐ LIỆU
CẦN THIẾT VỀ NHÀ TRƯỜNG
1. Thông tin, số liệu về HỌC SINH
 Số học sinh của mỗi khối lớp;
 Số học sinh của mỗi lớp;
 Nhóm dân tộc của học sinh;
 Tình hình kinh tế gia đình học sinh.
 Kết quả học tập của HS
 Tỉ lệ HS lưu ban/bỏ học
 Tỉ lệ HS hoàn thành bậc học
Phụ lục 2,4
2. Thông tin, sô liệu về NHÂN SỰ
 Số giáo viên của mỗi lớp;
 Phân loại giáo viên (số giáo viên dạy môn văn hóa, giáo
viên môn chuyên biệt và các cán bộ không giảng dạy khác);
 Năng lực và trình độ của giáo viên/lãnh đạo nhà
trường;
 Kinh nghiệm của giáo viên;
 Thành tích, danh hiệu đạt được của GV;
 KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC
Phụ lục 3
3. Thông tin CSVC, trang thiết bị
và các nguồn lực
 Loại phòng học;
 CSVC hiện có và tình trạng hiện nay;
 Trang thiết bị cơ bản trong lớp học;
 Các nguồn lực cho giáo viên;
 Các nguồn lực cho học sinh
Phụ lục 5
BƯỚC 4
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH
NHÀ TRƯỜNG
MỤC ĐÍCH PHÂN TÍCH
 Xem xét nhà trường có đáp ứng
chuyển sang FDS không?
 Khi chuyển sang FDS sẽ thực hiện
theo phương án T30, T33, T35? (phụ
lục 6)
 Xác định những thách thức khi thực
hiện FDS?
 Nhu cầu của nhà trường để vượt qua
thách thức?
PHÂN TÍCH SỐ LIỆU HS,GV
 Số lớp thực hiện FDS, số học sinh/lớp?
 Xem xét số lượng giáo viên (cả điểm lẻ, điểm chính).
 ĐỦ _ THIẾU : Thiếu GV văn hóa, GV chuyên biệt
 Khối lượng công việc của mỗi GV (Số tiết dạy)
 ......
 Làm thế nào để có thể chuyển sang FDS
 Tổ chức lại qui mô lớp (tăng số lượng HS/lớp)
 Bổ sung thêm giáo viên
 ….
Tình hình của HS
 Tỷ lệ % học sinh dân tộc?
 Tình hình kinh tế của gia đình HS? Tỷ lệ HS thuộc gia đình
nghèo
 Bao nhiêu % số học sinh nghèo này cần được hỗ trợ bữa
trưa khi nhà trường chuyển sang FDS?
 Tỷ lệ % học sinh cần sự hỗ trợ thêm gì thông qua Quỹ
phúc lợi học sinh?

PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG HS
 Phân loại HS theo Kết quả học tập:
- Tỉ lệ HS yếu TiếngViệt, Toán
- Có sự khác biệt giữa HS dân tộc với HS Kinh về CL; giữa




điểm trường chính và điểm trường lẻ?
…..
Tỉ lệ học sinh bỏ học
Tỉ lệ học sinh hoàn thành bậc học
Những nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng HS
Nhà trường có biện pháp gì để giải quyết?
GV môn chuyên biệt và CB không giảng
dạy
Khi chuyển sang FDS
 Nhà trường có giáo viên chuyên biệt không? Cho môn học nào?
Vì sao cần phải có GV chuyên biệt này?
 Khối lượng công việc của GV chuyên biệt?
 Nhà trường có nhân viên thư viện không? Có cần có không và
Vì sao?
 Nhà trường có nhân viên hỗ trợ về ngôn ngữ? Vì sao?
 .....
Trình độ và kinh nghiệm của GV
 Trình độ của giáo viên: Tỉ lệ GV đạt chuẩn , trên chuẩn? Còn
bao nhiêu giáo viên chưa đạt chuẩn cần phải đào tạo, bồi
dưỡng nâng chuẩn?
 Bố trí giáo viên dạy như thế nào ?
 Có sự khác biệt về trình độ giữa GV điểm chính và điểm lẻ?
 Khối lớp nào trong trường giáo viên có trình độ cao nhất?
 Khối lớp nào trong trường GV có kinh nghiệm nhất ?
 Nhà trường có ra quyết định dành các giáo viên có nhiều kinh
nghiệm nhất cho khối lớp nào không và tại sao?
Lãnh đạo nhà trường
 Lãnh đạo nhà trường có tham gia giảng dạy hay không?
 Nếu nhà trường chuyển sang FDS lãnh đạo nhà trường có
tham gia giảng dạy không? Nếu có thì tại sao? Nếu không
thì tại sao?
CSVC, trang thiết bị , đồ dùng dạy học
 Số lượng phòng học, phòng chức năng?
 Nhà trường có đủ phòng học để chuyển sang FDS? Cần sửa chữa, bổ sung bao nhiêu







phòng học ?
Trường có nhà vệ sinh cho học sinh (cả điểm trường chính và điểm trường lẻ)?
Nguồn nước sạch cho HS rửa tay và nước để sử dụng cho các công trình vệ sinh ?
GV và HS có đủ đồ dùng theo quy định không?
.....
Nhà trường có biện pháp nào để bố trí đủ số phòng học, nhà vệ sinh, nguồn nước,
đảm bảo đủ đồ dùng học tập cho GV, HS ....?
Cộng đồng có thể hỗ trợ nhà trường trong việc XD CSVC, trang thiết bị để chuyển
sang FDS không? Nếu có đó là những hỗ trợ gì?
....
THỰC HÀNH PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
 Tìm hiểu trường hợp điển hình 2:
Phân tích số liệu từ trường hợp điển
hình
 Sử dụng tài liệu : “Tài liệu, sử dụng cho hội thảo tập
huấn cốt cán FDS”
 Mỗi thành viên trong nhóm sẽ làm 1 nhiệm vụ (1trang)
đọc lại trường hợp điển hình và điền các thông tin vào
chỗ trống
Xác định thách thức và nhu cầu để
vượt qua thách thức
Số lớp học/quy mô lớp học/số GV yêu cầu/khối lượng công việc của GV
Phân tích tóm tắt số liệu Những thách thức của Nhu cầu nhà trường để
FDS
vượt qua những thách
thức
Ví dụ: Quy mô lớp học Ví dụ: Nhà trường không Ví dụ: Nhà trường cần
giao động từ 15 học sinh đáp ứng tiêu chí nếu duy tăng quy mô lớp học ở
tới 30 học sinh ở một số trì quy mô lớp học như một số khối lớp nhằm
khối lớp
vậy.
đáp ứng tiêu chí chuyển
sang FDS
Bước 5a: Mục tiêu chuyển sang FDS
Vd1. Cải thiện kết quả học tập của HS
Vd2. Cải thiện cơ hội tham gia các hoạt động giáo dục cho
học sinh;
Vd3. Hỗ trợ nhiều hơn cho các học sinh dân tộc thiểu số
trong việc học tiếng Việt;
Vd4. Tạo điều kiện cho HS phát triển năng khiếu thông qua
nội dung hoặc môn học tự chọn.
….
Bước 5a: Thực hiện FDS theo các
giai đoạn
- Việc chuyển sang FDS rất linh hoạt: Theo điều
kiện nhà trường, nhu cầu HS, cha mẹ HS…
- Nhà trường phải lựa chọn phương án chuyển
toàn bộ hoặc chuyển dần dần HS các điểm
trường, các khối lớp sang FDS. Nhà trường cần
phải giải thích cách thực hiện và lý do tại sao lại
chọn như vậy.
Bước 5 b: Đề xuất Sư phạm
 Nhu cầu học tập của học sinh
 Sở thích của học sinh
 Điểm mạnh của giáo viên
 Mối quan tâm của phụ huynh
 Nhu cầu của cộng đồng
 Sự sẵn có của các nguồn lực – con người/ vật chất
 Các cơ sở vật chất của trường
Bảng 2. Tỷ lệ thời gian dành cho môn học theo khối lớp
Môn học/hoạt động
Lớp 1
Lớp 2
Lớp 3
Lớp 4
Lớp 5
Tiếng Việt
45%
39%
35%
32%
32%
Toán
18%
22%
21.5%
20%
20%
Đạo đức
4.5%
4%
4%
4%
4%
Tự nhiên và Xã hội
4.5%
4%
8.5%
Khoa học
8%
8%
Lịch sử và Địa lí
8%
8%
Âm nhạc
4.5%
4%
4%
4%
4%
Mĩ thuật
4.5%
4%
4%
4%
4%
Thủ công
4.5%
4%
4%
4%
4%
Kĩ thuật
Thể dục
Giáo dục tập thể
4.5%
8%
8.5%
8%
8%
8%
8%
8.5%
8%
8%
25
25
GD ngoài giờ lên lớp
4 tiết/ tháng
Tự chọn
Tổng số tiết / tuần
22
23
23
Bước 5 b: Đề xuất Sư phạm
 Lựa chọn phương án T30,T33,T35– lý do vì
sao?
 Lựa chọn môn học/nội dung tự chọn
C2 – Ngoại ngữ HOẶC Tin học ?
C3 – các hoạt động giáo dục và các nội dung
tự chọn
Bước 5 b: Đề xuất Sư phạm
Các các hoạt động giáo dục
 CLB
 Hoạt động nghệ thuật
 Hoạt động tham quan, dã ngoại, cắm trại
 Hoạt động thư viện
 ….
Bước 5 b: Đề xuất Sư phạm
Các nội dung /môn học tự chọn
 Văn hóa địa phương
 Âm nhạc
 Mĩ thuật
 Thể dục
 Tiếng dân tộc
 KNS
 GD môi trường
Bảng 4. Hướng dẫn phân phối chương trình cho phương án T30 của FDS
Số tiết học Số tiết tăng
hiện tại
thêm
của từng
khối lớp
Môn học mà học sinh thành thạo
với ngôn ngữ tiếng Việt.
Tiếng
Việt
Toán
Các hoạt
động giáo
dục
Môn học mà học sinh gặp khó khăn
với ngôn ngữ tiếng Việt.
Tiếng Việt Toán
Các hoạt
động giáo
dục
TV1+TV2
Lớp 1 (22)
8
TV1
3
Lớp 2 (23)
7
2-3
2-3
2
3-4
2-2
2
Lớp 3 (23)
7
2-3
2-3
2
3
2
2
Lớp 4 (25)
5
2
2
1
2
2
1
Lớp 5 (25)
5
2
2
1
2
2
1
3
2
3-4
2-3
2
Bảng 6. Hướng dẫn phân phối chương trình cho T35
C1
Số tiết học Số tiết
hiện tại
tăng
Toán
thêm Tiếng
của từng
Việt1-TV1
khối lớp
C2
Tiếng
Việt2TV2
C3
Ngoại Tin học Nội
ngữ
dung tự
chọn
Các
hoạt động
giáo dục
Lớp 1 (22)
13
3
2-3
3-4
0
0-4
1-4
1-3
12
2
2
3
0
0-4
2-4
2-3
12
2
2
2
0-4
0-4
2-4
2--4
10
2
2
0-4
4-0
1-4
1-2
10
2
2
0-4
4-0
1
1
Lớp 2 (23)
Lớp 3 (23)
Lớp 4 (25)
Lớp 5 (25)
Bảng5. Hướng dẫn phân phối chương trình cho T33
Số tiết học Số tiết
hiện tại
tăng
thêm
của từng
khối lớp
C1
C2
Tiếng
Việt 2TV2
C3
Ngoại Tin học Nội dung
ngữ
tự chọn
Tiếng
Việt 1
TV1
Toán
11
2
2
3
0
0-4
1-4
1-4
10
2
2
3
0
0-4
1-4
1-4
10
2
2
2
0-4
0-4
1-4
1--4
8
2
2
0-4
0-4
1- 4
1-4
8
2
2
0-4
0-4
1-4
1-4
Các
hoạt
động giáo
dục
Lớp 1 (22)
Lớp 2 (23)
Lớp 3 (23)
Lớp 4 (25)
Lớp 5 (25)
Thực hiện xây dựng TKB
Buổi
Buổi sáng
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Học sinh có thể đến lớp sớm để chuẩn bị cho buổi học
Tiếng Việt
1
Sinh hoạt Tiếng Việt
dưới cờ
Tiết
Thể dục
Tiếng Việt
Thứ 5
Thứ 6
Thời gian
7.15-7.30
7.30 – 8.10
Tiếng Việt
Tiếng Việt
Tiếng Việt
Tiếng Việt
tăng cường
8.10- 8.50
Tiếng Việt
9.15 – 9.55
2
Tiếng Việt
3
Nghỉ giải lao – 20 phút 8.50 - 9.10
Tiếng Việt
Tiếng Việt
Tiếng Việt
Tiếng Việt
tăng cường tăng cường
Âm nhạc
Toán
Toán
Toán
Toán
10.00 - 10.40
Hoạt động
Toán tăng
Toán tăng
10.40- 11.20
tập thể
Đạo đức
cường
cường
Nghỉ trưa– 11.25 – 1.30 * học sinh ăn trưa vào 2 ngày học cả ngày.
Sau giờ ăn trưa, học sinh nào không muốn ngủ trưa có thể tới thư viện trường đọc sách, chơi
trò chơi hoặc tham gia các hoạt động như vẽ, viết , đọc truyện, nghe kể chuyện từ đĩa CD.
4
5
Buổi
chiều
6
Tiếng Việt
tăng cường
TNXH
1.30 – 2.10
7
Mĩ thuật
Hoạt động giáo
dục
2.10- 2.50
8
Thủ công
Hoạt động giáo
dục
2.50 – 3.30
Thực hành theo nhóm:
- Xây dựng thời khóa biểu
- Nêu rõ lý do sắp xếp TKB
Nhóm 1: Lớp 1
Nhóm 6: Lớp 1
Nhóm 2: Lớp 2
Nhóm 7: Lớp 2
Nhóm 3: Lớp 3
Nhóm 8: Lớp 3
Nhóm 4: Lớp 4
Nhóm 9: Lớp 4
Nhóm 5: Lớp 5
Nhóm 10: Lớp 5
Bước 6: Xác định nhu cầu
 Nhu cầu tập huấn của đội ngũ nhân
sự nhà trường.
 Các nhu cầu về nguồn lực
Tập huấn do SEQAP thực hiện
 SEQAP sẽ cung cấp các
mô đun tập huấn cho
giáo viên về các lĩnh vực
sau:
 Chuyển đổi sang FDS; các




mô hình FDS;
Nội dung chương trình mở
rộng cho môn Toán và Tiếng
Việt (với mô hìnhT30)
Các kĩ thuật dạy học;
Các phương án chương trình
học mới;
Chuẩn nghề nghiệp và các
quy trình đảm bảo chất
lượng.
Hiệu trưởng
 Sẽ nhận được tất cả các khóa tập huấn
ban đầu về các mô hình FDS và lập kế
hoạch FDS ở cấp trường;
 Sẽ có thể tiếp cận các mô đun tập huấn bổ
sung trong suốt thời gian tham gia SEQAP;
Các Sở GD-ĐT
 Sẽ chịu trách nhiệm xây dựng mô đun tập
huấn bồi dưỡng về văn hóa địa phương.
 Các mô đun này là một phần nội dung để
tập huấn bồi dưỡng cho giáo viên.
Nhu cầu tập huấn , bồi dưỡng
Đối tượng tập huấn
1.Lãnh đạo nhà trường
2.Giáo viên môn văn hóa
3.Giáo viên môn chuyên
biệt
4.Cán bộ không giảng dạy
(Ví dụ: Nhân viên hỗ trợ
giáo viên, cán bộ thư
viện,...)
Các chủ đề
Ai sẽ cung cấp tập
(Liệt kê)
huấn?/nguồn kinh phí
Xác định nhu cầu về nguồn lực
Nguồn nhân lực
Giáo viên môn văn hóa bổ sung
Giáo viên môn chuyên biệt bổ sung
Người giám sát bữa trưa?/nấu
bếp?
Cán bộ không giảng dạy – tài
chính/hành chính/thư viện
Nhân viên hỗ trợ ngôn ngữ
Số lượng cho
Số lượng cho điểm
Nguồn vốn
trường chính
trường lẻ
-
Xác định nhu cầu về CSVC
Cơ sở hạ tầng/cơ sở vật chất
Phòng học bổ sung
Nhà vệ sinh
Phòng đa năng
Giếng nước cho nhà VS
Nước sạch để uống
Quạt cho mỗi phòng học – bao
nhiêu phòng học?
Đèn cho mỗi phòng học – bao
nhiêu phòng học?
Bếp nấu ăn?
Số lượng
Nguồn vốn
Xác định nhu cầu về trang thiết bị cho
phòng học
Trang thiết bị cơ bản cho
phòng học
Bàn ghế giáo viên.
Bàn ghế cho học sinh
Tủ chứa đồ và chứa tài liệu.
Bảng đen chống lóa
Số lượng
Cho bao nhiêu
lớp?
Nguồn vốn
Xác định nhu cầu về TL dạy học
Tài liệu dạy – học cơ bản cho lớp
học
Bộ văn phòng phẩm cơ bản cho
GV
Sổ tay/sách hướng dẫn GV
Sách giáo khoa cho GV đứng lớp
Tài liệu dạy học cho mỗi khối lớp.
Bộ đồ dùng dạy học cho giáo viên.
Đồ dùng học tập cho học sinh
Vở và bút cho học sinh
Số lượng
Cho bao
nhiêu lớp?
Nguồn vốn
TẬP HUẤN NGÀY 3
Bước 7
Xác định các hoạt động ưu
tiên cho việc chuyển sang
FDS
Cách tiến hành:
- Dựa trên kết quả đã thực hiện ở bước 4:
Tóm tắt phân tích dữ
liệu
Thách thức khi thực
hiện FDS
Nhu cầu của trường
để vượt qua thách
thức khi thực hiện
FDS
VD: Quy mô lớp học
dao động từ 15- 30 HS
ở một số khối lớp
VD: Nhà trường không
đáp ứng tiêu chí phòng
học/lớp nếu duy trì
quy mô lớp học như
vậy.
VD: Nhà trường cần
tăng quy mô lớp học ở
một số khối lớp để
đáp ứng được tiêu chí
chuyển sang FDS.
-Xác định các HĐ để đáp ứng được nhu cầu và mức độ
ưu tiên của các HĐ:
Nhu cầu của trường để
vượt qua thách thức khi
thực hiện FDS
VD: Nhà trường cần tăng
quy mô lớp học ở một số
khối lớp để đáp ứng được
tiêu chí chuyển sang FDS.
Hoạt động
Mức độ ưu tiên
(1, 2, 3, 4)
VD: Tăng quy mô VD: 1
lớp học ở khối lớp
4 và lớp 5 lên 35
HS/lớp
Lưu ý:
 Mức độ 1: Ưu tiên cao
 Mức độ 2: Ưu tiên tương đối cao
 Mức độ 3: Ưu tiên vừa phải
 Mức độ 4: Ưu tiên thấp
- Điền các HĐ ưu tiên vào các bảng:
Vấn đề
1. Số lớp học/quy mô lớp học/số
GV yêu cầu/khối lượng công việc
của GV
2. GV môn chuyên biệt, cán bộ
không giảng dạy, BGH
3. Thông tin chung về HS
4. Kết quả học tập của HS
5. Năng lực, trình độ và kinh
nghiệm của GV
6. Cơ sở hạ tầng, CSVC và sử
dụng các phòng học
7.Đồ dùng, trang thiết bị cho các
phòng học
Các HĐ ưu tiên cao
-….
-…
-….
- Điền các HĐ ưu tiên vào các bảng:
Vấn đề
1. Số lớp học/quy mô lớp học/số
GV yêu cầu/khối lượng công việc
của GV
2. GV môn chuyên biệt, cán bộ
không giảng dạy, BGH
3. Thông tin chung về HS
4. Kết quả học tập của HS
5. Năng lực, trình độ và kinh
nghiệm của GV
6. Cơ sở hạ tầng, CSVC và sử
dụng các phòng học
7.Đồ dùng, trang thiết bị cho các
phòng học
Các HĐ ưu tiên vừa phải
-….
-…
-….
- Điền các HĐ ưu tiên vào các bảng:
Vấn đề
1. Số lớp học/quy mô lớp học/số
GV yêu cầu/khối lượng công việc
của GV
2. GV môn chuyên biệt, cán bộ
không giảng dạy, BGH
3. Thông tin chung về HS
4. Kết quả học tập của HS
5. Năng lực, trình độ và kinh
nghiệm của GV
6. Cơ sở hạ tầng, CSVC và sử
dụng các phòng học
7.Đồ dùng, trang thiết bị cho các
phòng học
Các HĐ ưu tiên thấp
-….
-…
-….
Bước 8
Lập dự toán chi phí cho các hoạt
động
Nhà trường cần lập dự toán cho những hoạt động
do SEQAP hỗ trợ:
1. Xây dựng phòng học, nhà vệ sinh,
phòng đa năng
(căn cứ vào Đơn giá do tỉnh ban hành
tại thời điểm lập kế hoạch & Tài liệu
hướng dẫn liên quan tới xây dựng là
Công văn hướng dẫn số 116/BGDĐTSEQAPXDCB ngày 4/5/2011).
2. Lương tăng thêm cho giáo viên
(căn cứ vào Thông tư liên tịch số
50/2008/TTLT-BGDDT – BNV-BTC
ngày 9/9/2008 về hướng dẫn việc thực
hiện lương tăng thêm cho GV tại các
trường tiểu học công lập);
3. Các chi phí liên quan tới việc sử dụng
Quỹ giáo dục nhà trường và Quỹ phúc
lợi học sinh
(căn cứ vào Những quy định về tài chính liên quan tới
Quỹ GD nhà trường và Quỹ phúc lợi HS)
Bước 9
Kế hoạch thực hiện hoạt động và
giám sát
HĐ
Tháng thứ mấy
1
Họp
cộng
đồng
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Kế hoạch thực hiện và giám sát
Hoạt động
ưu tiên
Thời gian
thực hiện
Người chịu Kết quả cần
trách nhiệm đạt/Tiêu chí
thành công
Hoạt động
đã được
thực hiện
( )
Ngày hoàn
thành
Xin chúc các đồng chí sức
khoẻ, trẻ đẹp, hạnh phúc –
xin cảm ơn.
Làm việc theo nhóm địa phương (15
phút)
Lập kế hoạch tập huấn mô
đun “Lập kế hoạch FDS cấp
trường” tại địa phương (thời
gian: 3 ngày)
Mẫu kế hoạch tập huấn
Thời gian tập huấn:
Địa điểm tập huấn:
Nhóm GV:
Thời gian
Nội dung tập
huấn
Hoạt động
Người chịu
trách
nhiệm
TL,
phương
tiện cần
chuẩn bị
Thảo luận nhóm (15 phút)
Những khó khăn, thách thức mà nhà
trường sẽ phải đối mặt khi triển
khai các hoạt động chuyển sang FDS?
GV môn chuyên biệt và CB không giảng
dạy
Khi chuyển sang FDS
 Nhà trường có giáo viên chuyên biệt không? Cho môn học nào?
Vì sao cần phải có GV chuyên biệt này?
 Khối lượng công việc của GV chuyên biệt?
 Nhà trường có nhân viên thư viện không? Có cần có không và
Vì sao?
 Nhà trường có nhân viên hỗ trợ về ngôn ngữ? Vì sao?
 .....