Transcript Document
Chương 4: TÂM LÝ HỌC SƯ PHẠM TÂM LÝ HỌC DẠY HỌC 4.1 4.2 TÂM LÝ HỌC GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC TÂM LÝ HỌC SƯ PHẠM Th.s PHẠM VĂN CƯỜNG – ĐHSP - ĐHTN 1 4.1.1. Khái quát chung về hoạt động dạy học Hoạt động DẠY HỌC: - Hoạt động dạy (GV) - Hoạt động học (HS) TÂM LÝ HỌC SƯ PHẠM 4.1.1.1 Hoạt động dạy và những đặc điểm của nó a. Khái niệm về HĐ dạy Phân biệt 2 phương thức dạy: Dạy diễn ra theo phương thức nhà trường và Việc dạy ở trong cuộc sống HOẠT ĐỘNG DẠY TÂM LÝ HỌC SƯ PHẠM Dạy là hoạt động của GV nhằm tổ chức, hướng dẫn, điều khiển quá trình nhận thức của học sinh, tạo ra sự phát triển tâm lý, nhân cách của HS 3 b. Đối tượng của HĐD - Là sự phát triển tâm lý, nhân cách của người học c. Đặc điểm của HĐD -HĐD là quá trình tổ chức, điều khiển hoạt động nhận thức của học sinh - HĐD là hoạt động về cơ bản không nhằm vào việc sáng tạo ra những tri thức mới cho giáo viên mà chủ yếu nhằm vào việc phát triển tri thức mới cho học sinh. - HĐD có mối quan hệ thống nhất, biện chứng với HĐH TÂM LÝ HỌC SƯ PHẠM 4.1.1.2. HĐH và những đặc điểm của nó a. Khái niệm về HĐH HOẠT ĐỘNG HỌC -Phân biệt 2 phương thức học: Học trong nhà trường và học ở ngoài cuộc sống (học ngẫu nhiên) HĐ học là HĐ của HS nhằm tổ chức những điều kiện bên trong và bên ngoài để đảm bảo cho quá trình lĩnh hội tri thức, KN, KX có hiệu quả TÂM LÝ HỌC SƯ PHẠM 5 Th.s PHẠM VĂN CƯỜNG – ĐHSP - ĐHTN TÂM LÝ HỌC SƯ PHẠM 6 TÂM LÝ HỌC SƯ PHẠM 7 b. HOẠT ĐỘNG HỌC động ĐốiHoạt tượng cuảhọc HĐH -Là những tri thức, KN, KX, phương thức hành vi, dạng thái độ... mà người HS cần phải lĩnh hội trong quá trình học các môn học ở nhà trường -Thực chất đó là toàn bộ những khái niệm và hệ thống các khái niệm khoa học trong nội dung các môn học mà HS cần phải lĩnh hội trong quá trình học tập TÂM LÝ HỌC SƯ PHẠM 8 c. Đặc điểm của HĐH Đặc điểm Nội dung 1 HĐH là HĐ lĩnh hội, tìm kiếm, khám phá lại một lần nữa những tri thức mà nhân loại đã phát hiện ra. Nó mới đối với người học. 2 3 4 5 TÂM LÝ HỌC SƯ PHẠM 9 c. Đặc điểm của HĐH Đặc điểm Nội dung 1 2 HĐH là HĐ hướng vào làm biến đổi, phát triển tâm lý của chính chủ thể học tập. 3 4 5 TÂM LÝ HỌC SƯ PHẠM 10 c. Đặc điểm của HĐH Đặc điểm Nội dung 1 2 3 HĐH là HĐ tiếp thu, lĩnh hội những tri thức, KN, KX. Nó được điều khiển 1 cách có ý thức. 4 5 TÂM LÝ HỌC SƯ PHẠM 11 c. Đặc điểm của HĐH Đặc điểm Nội dung 1 2 3 4 HĐH là HĐ vừa hướng vào việc tiếp thu những TT, KN, KX (CÁI), vừa hướng vào việc tiếp thu CÁCH học 5 TÂM LÝ HỌC SƯ PHẠM 12 TÂM LÝ HỌC SƯ PHẠM 13 c. Đặc điểm của HĐH Đặc điểm Nội dung 1 HĐH là HĐ lĩnh hội, tìm kiếm, khám phá lại một lần nữa những tri thức mà nhân loại đã phát hiện ra. Nó mới đối với người học. 2 HĐH là HĐ hướng vào làm biến đổi, phát triển tâm lý của chính chủ thể học tập. 3 HĐH là HĐ tiếp thu, lĩnh hội những tri thức, KN, KX. Nó được điều khiển 1 cách có ý thức. 4 HĐH là HĐ vừa hướng vào việc tiếp thu những TT, KN, KX (CÁI), vừa hướng vào việc tiếp thu CÁCH học 5 HĐH là HĐ chủ đạo của lứa tuổi học sinh TÂM LÝ HỌC SƯ PHẠM 14 4.1.2. Sự hình thành khái niệm 4.1.2.1. Khái niệm là gì? TÂM LÝ HỌC SƯ PHẠM TÂM LÝ HỌC SƯ PHẠM TÂM LÝ HỌC SƯ PHẠM * Hình thức tồn tại của khái niệm Hình thức tồn tại vật chất Hình thức tồn tại mã hoá Hình thức tồn tại tinh thần TÂM LÝ HỌC SƯ PHẠM * Định nghĩa: “Khái niệm là sản phẩm tâm lý, là lôgíc nội tại của sự vật hiện tượng được con người phát hiện ra hoặc nắm được bằng hành động của mình” TÂM LÝ HỌC SƯ PHẠM Th.s PHẠM VĂN CƯỜNG – ĐHSP - ĐHTN 4.1.2.2. Bản chất tâm lý của quá trình hình thành khái niệm Bất kỳ ai muốn có khái niệm thì người đó phải tiến hành hành động với đối tượng để chuyển hình thức tồn tại vật chất sang hình thức tồn tại tinh thần. Bản chất của quá trình hình thành khái niệm là chủ thể phải tiến hành những hành động căn bản để “tách”, “bóc” lôgic của đối tượng ra khỏi đối tượng và chuyển logíc ấy vào trong đầu chủ thể. Từ đó, biến cái bên ngoài thành cái tinh thần bên trong của chủ thể. TÂM LÝ HỌC SƯ PHẠM Về mặt lĩnh hội đây chính là quá trình tái tạo những tri thức, kinh nghiêm xã hội - lịch sử của loài người thành vốn riêng của bản thân. Trong dạy học muốn hình thành khái niệm cho học sinh thì GV phải tổ chức những hành động cho HS, tác động vào đối tượng theo đúng quy trình hình thành khái niệm mà các nhà khoa học đã phát hiện ra, chuyển logic của đối tượng vào trong đầu người học. TÂM LÝ HỌC SƯ PHẠM 4.1.2.3. Các mức độ biểu hiện của sự hình thành khái niệm MỨC 1: HIỂU KHÁI NIỆM + Chủ thể gọi được tên của sự vật hiện tượng mà chưa hiểu bản chất của nó. + Chủ thể nắm được 1 số thuộc tính bản chất của đối tượng nhưng chưa nắm được đầy đủ nên hiểu khái niệm còn quá rộng hoặc quá hẹp. TÂM LÝ HỌC SƯ PHẠM + Chủ thể nắm được các thuộc tính bản chất của đối tượng nhưng lại không dựa vào những tài liệu cảm tính của bản thân nên hiểu khái niệm còn chung chung khi vận dụng còn kém linh hoạt, khó khăn. + Hiểu sâu sắc, toàn diện có hệ thống TÂM LÝ HỌC SƯ PHẠM Mức 2: VẬN DỤNG TRI THỨC Vận dụng tri thức thực chất là mang những tri thức đã học được ứng dụng vào thực tiễn cuộc sống, “gắn việc học với hành”, gắn lý luận với thực tiễn. TÂM LÝ HỌC SƯ PHẠM Th.s PHẠM VĂN CƯỜNG – ĐHSP - ĐHTN Mức 3: CÓ NHU CẦU VẬN DỤNG TRI THỨC Đây là mức độ cao nhất vì nó thể hiện sự khát khao, say mê của con người trong việc vận dụng tri thức vào thực tiễn. TÂM LÝ HỌC SƯ PHẠM Th.s PHẠM VĂN CƯỜNG – ĐHSP - ĐHTN 4.1.2.4. Các giai đoạn (bước) của quá trình hình thành khái niệm. add Title B1: Làm nảyClick sinh to nhu cầu nhận thức của HS bằng cách tạo ra các tình huống có vấn đề để lôi cuốn, hấp dẫn HS tham gia vào việc xác định những khái niệm mới, biến HS thành chủ thể của hoạt động nhận thức. TÂM LÝ HỌC SƯ PHẠM Th.s Phạm Văn Cường – ĐHSP - ĐHTN Click cho to add B2: Tổ chức HSTitle hành động tác động vào đối tượng để làm bộc lộ lôgíc, mối liên hệ, quan hệ.. của đối tượng ra ngoài để nhận biết. TÂM LÝ HỌC SƯ PHẠM Th.s Phạm Văn Cường – ĐHSP - ĐHTN ClickHS to add B3: Dẫn dắt tự Title suy nghĩ để vạch ra dấu hiệu bản chất của khái niệm. Đây là khâu có tầm quan trọng đặc biệt vì tính chính xác của quá trình lĩnh hội khái niệm phụ thuộc vào bước này. TÂM LÝ HỌC SƯ PHẠM addniệm Title: Thực chất là B4: Hệ thốngClick hoá to khái đưa khái niệm vừa mới hình thành vào hệ thống các khái niệm đã có trước đó, giúp cho khái niệm được củng cố vững chắc. Click add các Titlekhái niệm vừa B5: Luyện tập, vậnto dụng nắm được. TÂM LÝ HỌC SƯ PHẠM 4.2. TÂM LÝ HỌC GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC 4.2.1 4.2.2 ĐẠO ĐỨC VÀ HÀNH VI ĐẠO ĐỨC CẤU TRÚC TÂM LÝ CỦA HVĐĐ TÂM LÝ HỌC SƯ PHẠM Th.s Phạm Văn Cường – ĐHSP - ĐHTN a Đạo đức là gì? Có nhiều quan niệm khác nhau về đạo đức: - Triết học: “Đạo đức là 1 hình thái ý thức xã hội đặc biệt chịu sự quy định bởi tồn tại xã hội. Nó là những nguyên tắc, quy tắc, chuẩn mực xã hội.. để đánh giá giá trị của con người và mối quan hệ giữa con người với con người trong xã hội”. TÂM LÝ HỌC SƯ PHẠM Th.s Phạm Văn Cường – ĐHSP - ĐHTN a - Theo góc độ Tâm lý học: “Đạo đức là hệ thống những chuẩn mực biểu hiện thái độ đánh giá quan hệ giữa lợi ích của bản thân với lợi ích của người khác và của xã hội” Như vậy, đạo đức là hệ thống những chuẩn mực ở một xã hội nhất định. TÂM LÝ HỌC SƯ PHẠM a VD: Con cái hiếu thảo với ông bà cha mẹ, tinh thần lá lành đùm lá rách hay sự tôn sư trọng đạo ..trong xã hội hiện nay. TÂM LÝ HỌC SƯ PHẠM b. Hành vi đạo đức là gì? b1: Khái niệm “HVĐĐ là một hành động tự giác được thúc đẩy bởi ý thức đạo đức của cá nhân nhằm hiện thực hoá những khái niệm, những chuẩn mực đạo đức xã hội”. TÂM LÝ HỌC SƯ PHẠM b2. Tiêu chuẩn giá trị của hành vi đạo đức Tính tự giác của hành vi Tính có ích của hành vi Tính không vụ lợi của hành vi TÂM LÝ HỌC SƯ PHẠM * Tính tự giác của hành vi Một hành vi được gọi là hành vi đạo đức khi hành vi đó phải được chủ thể ý thức một cách đầy đủ về mục đích, ý nghĩa của hành vi và thực hiện nó 1 cách hoàn toàn tự giác, không gượng ép do sự thúc đẩy của lương tâm, tình cảm, trách nhiệm.. TÂM LÝ HỌC SƯ PHẠM * Tính không vụ lợi của hành vi Là hành vi mà trong suy nghĩ, việc làm luôn biết đặt lợi ích của người khác, của xã hội lên trên lợi ích của bản thân mình là những hành vi cao đẹp, cao thượng, hành vi “mình vì mọi người” TÂM LÝ HỌC SƯ PHẠM * Tính có ích của hành vi Tiêu chuẩn này dùng để xác định giá trị của hành vi đối với người khác và với xã hội. TÂM LÝ HỌC SƯ PHẠM 4.2.2 Cấu trúc tâm lý của hành vi đạo đức Tri thức đạo đức Niềm tin đạo đức Nhu cầu đạo đức HÀNH VI ĐẠO ĐỨC Tình cảm đạo đức Động cơ đạo đức Ý chí đạo đức TÂM LÝ HỌC SƯ PHẠM Thói quen đạo đức Tri thức đạo đức 1 - Khái niệm (KN): Là sự hiểu biết của con người về những chuẩn mực đạo đức quy định hành vi của họ trong mối quan hệ với người khác và với xã hội. - Vai trò (VT): Là yếu tố đầu tiên để có được HVĐĐ, nó có vai trò định hướng, chỉ đạo HVĐĐ. Thiếu TTĐĐ thì hành động của con người chỉ là hành động mù quáng. TÂM LÝ HỌC SƯ PHẠM Niềm tin đạo đức -KN: Là sự tin tưởng sâu sắc và vững chắc của con người vào tính chính nghĩa và tính chân lý của các quy tắc, các chuẩn mực đạo đức. -VT: Trong NTĐĐ có cả TTĐĐ, TCĐĐ… vì thế nó là yếu tố tâm lý có sức tiềm tàng lớn, có khả năng thúc đẩy, chỉ đạo HVĐĐ xảy ra. TÂM LÝ HỌC SƯ PHẠM 2 3 Nhu cầu đạo đức - KN: Là sự đòi hỏi một cách tất yếu của con người về việc thực hiện các quy tắc, các chuẩn mực đạo đức quy định hành vi của họ trong mối quan hệ với người khác và với xã hội. - VT: Là một trong những nguyên nhân để có HVĐĐ. TÂM LÝ HỌC SƯ PHẠM Động cơ đạo đức KN: Là động lực thúc đẩy con người hoạt động. Nó là kết quả của sự kết hợp tất yếu giữa nhu cầu đạo đức với đối tượng của hoạt động. - VT: Thúc đẩy hành vi đạo đức xảy ra. - TÂM LÝ HỌC SƯ PHẠM 4 Tình cảm đạo đức - KN: Là thái độ rung cảm của con người khi những nguyên tắc, những chuẩn mực đạo đức được thực hiện hay không thực hiện trong hành vi của mình. - VT: Nó như là một dạng động cơ, giúp thúc đẩy con người hành động có đạo đức. TÂM LÝ HỌC SƯ PHẠM 5 Ý chí đạo đức 6 - KN: Ý chí đạo đức là ý chí của con người hướng vào việc thực hiện các chuẩn mực đạo đức để tạo ra các giá trị đạo đức. Nghị lực là sức mạnh ý chí biến những dự định hành vi của con người trở thành hiện thực. - VT: Giúp con người vượt qua những khó khăn trở ngại biến những dự định hành vi thành hiện thực. TÂM LÝ HỌC SƯ PHẠM 7 Thói quen đạo đức - KN: Là những hành vi đạo đức tương đối ổn định và bền vững của con người, nó ăn sâu vào nếp sinh hoạt của con người và có tính chất như là một loại nhu cầu mà nếu nhu cầu này được thỏa mãn thì con người sẽ cảm thấy hài lòng, sung sướng và ngược lại nếu nhu cầu này không được thỏa mãn con người sẽ cảm thấy bứt dứt, khó chịu. -VT: Giúp tạo ra tính sẵn sàng hành động có đạo đức. TÂM LÝ HỌC SƯ PHẠM Kết luận Một HVĐ Đ trọn vẹn thường bao gồm 7 thành phần tâm lý trên, mỗi thành phần có một vị trí, vai trò nhất định và các thành phần đó luôn có mối quan hệ chặt chẽ, thống nhất với nhau tạo ra những phẩm chất của cá nhân. TÂM LÝ HỌC SƯ PHẠM Thực chất của vấn đề giáo dục đạo đức cho học sinh? -Thực chất của việc GD đạo đức cho HS là GD đồng bộ cả 7 thành phần tâm lý có trong cấu trúc tâm lý của HVĐĐ. Đó là (kể tên + vai trò). - Sự kết hợp đồng bộ 7 thành phần tâm lý nói trên sẽ tạo ra tính sẵn sàng hành động có đạo đức của HS. TÂM LÝ HỌC SƯ PHẠM Thảo luận Câu hỏi: Tại sao nói nhân cách là chủ thể của hành vi đạo đức ? TÂM LÝ HỌC SƯ PHẠM Ôn tập • Khái niệm là gì? Bản chất tâm lý của quá trình hình thành khái niệm. 2. Các bước (khâu) của quá trình hình thành khái niệm. 3. Hành vi đạo đức (khái niệm, các tiêu chuẩn giá trị của HVĐĐ). TÂM LÝ HỌC SƯ PHẠM Kiểm Tra • Câu 1: (Bài 2) So sánh sự khác nhau trong sự phát triển tự ý thức của HSTHCS và HSTHPT? Câu 2:(Bài 3) Lấy 1 ví dụ (ngoài giáo trình) mô tả về quá trình hình thành khái niệm của con người và phân tích bản chất tâm lý của quá trình này? TÂM LÝ HỌC SƯ PHẠM ÔN THI HỌC KỲ Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG CỦA TLH - Bản chất của tâm lý người. Chương 2: NHẬN THỨC – TÌNH CẢM – Ý CHÍ 1. Khái quát chung về hoạt động nhận thức. 2. Định nghĩa, đặc điểm (cảm giác, tri giác, tư duy, tưởng tượng). 3. Các câu hỏi so sánh (Cảm giác – tri giác; Tư duy – Tưởng tượng; NTCT – NTLT; Tình cảm – Nhận thức; Tình cảm – xúc cảm) TÂM LÝ HỌC SƯ PHẠM 4. Tình cảm (định nghĩa, các quy luật của tình cảm) Chương 3: TLH LỨA TUỔI 1.Quan niệm (DVBC) về T.E, sự phát triển tâm lý T.E; Phân chia các giai đoạn phát triển tâm lý T.E. 2. Sự phát triển thể chất (HSTHCS), trí tuệ, đời sống tình cảm (HSTH, HSTHCS, HSTHPT). Chương 4: TLH SƯ PHẠM 1. Hoạt động học (định nghĩa, đối tượng, bản chất của HĐH) TÂM LÝ HỌC SƯ PHẠM 2. Sự hình thành khái niệm (định nghĩa, bản chất tâm lý của quá trình hình thành kn; Các mức độ biểu hiện của sự hình thành kn; Các bước của quá trình hình thành kn) 3. Hành vi đạo đức (khái niệm, các tiêu chuẩn giá trị của HVĐĐ; Cấu trúc tâm lý của HVĐĐ. TÂM LÝ HỌC SƯ PHẠM TÂM LÝ HỌC SƯ PHẠM Th.s Phạm Văn Cường