1.Định hướng - Bưu Điện Tỉnh Cà Mau

Download Report

Transcript 1.Định hướng - Bưu Điện Tỉnh Cà Mau

VIETNAM POST
MỘT SỐ ĐỊNH HƯỚNG LỚN CỦA TCT,
ĐỊNH HƯỚNG ĐỐI VỚI BƯU ĐIỆN
HUYỆN TRONG THỜI GIAN TỚI
2014
Nội dung
1. NHIỆM VỤ KẾ HOẠCH 2014; NGUY CƠ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI TCT
2. MỘT SỐ ĐỊNH HƯỚNG LỚN CỦA TCT HIỆN NAY
3. VAI TRÒ, VỊ TRÍ CỦA BĐH TRONG HỆ THỐNG CHUNG CỦA TCT
HIỆN NAY
4. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÁC BĐH HIỆN NAY VÀ MỘT SỐ
BẤT CẬP
5. MỘT SỐ ĐỊNH HƯỚNG ĐỐI VỚI BĐH TRONG THỜI GIAN TỚI
| 2
Nội dung
1. NHIỆM VỤ KẾ HOẠCH 2014
NGUY CƠ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI TCT
| 3
Mục tiêu kế hoạch 2014 của TCT
Công ty mẹ - Bưu điện Việt Nam
Chỉ tiêu
KH 2014
% TH 2013
Doanh thu phát sinh
6.633
86
Doanh thu tính lương
4.236
104
Chi phí
6.591
86
42
101
Lợi nhuận
Chỉ tiêu
KH 2014
% TH 2013
Dịch vụ bưu chính
2.851
119
Tài chính bưu chính
1.126
128
Hợp tác kinh doanh VT-CNTT
1.796
59
498
96
Phân phối, truyền thông và KD khác
Mục tiêu kế hoạch 2014 của các đơn
vị tham gia khóa học
Doanh thu tính lương
STT
Tên đơn vị
KH 2014
1
Thanh Hóa
2
% so 2013
Chênh lệch thu chi
Tăng, giảm số tuyệt
đối so với 2013
KH 2014
Tăng, giảm số tuyệt
đối so với 2013
93.221
117
13.694
-1.611
5.642
Nghệ An
104.216
101
1.226
-7.526
10.878
3
Hà Tĩnh
45.743
119
7.255
-4.219
5.322
4
Quảng Bình
27.598
148
8.918
-7.065
8.836
5
Quảng Trị
21.454
103
699
-7.017
4.542
6
Thừa Thiên Huế
42.095
112
4.458
1.571
5.232
7
Quảng Nam
54.180
106
2.844
-1.762
3.448
8
Quảng Ngãi
27.656
121
4.784
-3.653
2.401
9
Bình Định
36.157
111
3.578
-7.367
5.036
10
Gia Lai
33.851
114
4.252
-10.453
5.439
11
Kon Tum
14.724
117
2.148
-9.485
2.104
12
Khánh Hòa
47.846
115
6.362
-1.769
4.432
548.741
112
60.220
-60.356
63.314
Tổng cộng
Nguy cơ/thách thức từ bên ngoài TCT
 Nguy cơ tụt hậu:
- Về NSLĐ: đã tụt hậu so với các đối thủ cạnh tranh
- Về trình độ quản lý, CNTT
- Về văn hóa doanh nghiệp
- Chất lượng nguồn nhân lực
-
Chất lượng dịch vụ…
 Nguy cơ bị lấn át và thôn tính:
- Đối thủ cạnh tranh chiếm lĩnh thị phần
- Hình ảnh thương hiệu bị lu mờ ở trong nước và ngoài nước
 Nhiệm vụ chính trị và quản lý của nhà nước:
- Nhiệm vụ CI: Duy trì mạng BCCC rộng khắp
- Nhiệm vụ KD: Phải bảo toàn vốn do nhà nước giao
Nguy cơ/thách thức bên trong TCT
 Trong nhiệm vụ kế hoạch: tốc độ tăng trưởng cao, trong điều kiện không có
nguồn lực hỗ trợ từ bên ngoài và các nguồn lực có hạn của TCT.
 Mục tiêu đảm bảo thu nhập của người LĐ.
 NSLĐ tăng nhưng TL, các nguồn lực khác gần như không tăng.
 Tổ chức bộ máy kinh doanh thay đổi chưa kịp so yêu cầu
 Nhận thức và tâm lý ngại khó, ngại thay đổi của nhiều LĐ đơn vị và của người
LĐ nhưng lại muốn hưởng lương cao, ổn định.
 Hạn chế trong điều hành kinh doanh tại đơn vị và sự phối hợp giữa các
phòng/bộ phận chức năng kém hiệu quả.
 Cơ chế PP thu nhập thiếu động lực cho người lao động.
 Tâm lý ngại khó, cầm chừng, cầu toàn dẫn đếm chậm chễ, mất cơ hội kinh
doanh
 Trình độ của đội ngũ LĐ chưa được cập nhật thường xuyên
2. MỘT SỐ ĐỊNH HƯỚNG LỚN CỦA TCT HIỆN NAY
| 8
2. Một số định hướng lớn của TCT hiện nay
2. 1. Về mô hình tổ chức quản lý
- Định hướng bao trùm về TQL: theo
hướng phẳng hóa, giảm tối đa cấp trung
gian về quản lý, tập trung quản lý về hai
cấp: TCT và BĐT, Tp
- Tăng cường tối đa chức năng kinh doanh
và điều hành quản lý kinh doanh trực tiếp
2. Một số định hướng lớn của TCT hiện nay
2.2. Công tác tổ chức, lao động
- Bố trí nhân lực đúng người, đúng việc
- Rà soát, đánh giá chất lượng nguồn nhân
lực
- Mạnh dạn thay đổi, sắp xếp lại lao động
- Cơ chế tuyển dụng nhân sự
- Phân công rõ trách nhiệm và các vị trí để
tạo sự hỗ trợ, không chồng chéo
- Đẩy mạnh công tác luân chuyển cán bộ
2. Một số định hướng lớn của TCT hiện nay
2.3. Công tác quản lý, phân phối tiền lương
BĐT, Tp quản lý tập trung trong sử dụng, giao kế hoạch, xác định
QTL thực hiện và phân phối tiền lương đến người lao động.
- Giao ĐGTL kế hoạch cho tất cả các bộ phận, các dịch vụ
-Theo dõi, kiểm soát tình hình thực hiện chỉ tiêu CLTC của BĐT,
Tp
-Xác định QTL thực hiện hàng tháng cho toàn bộ BĐT,Tp
-Theo dõi tình hình thực hiện QTL tại đơn vị, điều chỉnh ĐGTL nếu
cần thiết
-Hướng dẫn, theo dõi việc đánh giá tình hình thực hiện công việc
của người lao động
-Tập hợp các thông tin, tính tiền lương phân phối hàng tháng cho
người lao động
2. Một số định hướng lớn của TCT hiện nay
2.4. Hợp lý hóa mạng lưới, tổ chức sản xuất
Đưa vào hoạt động tuyến vận chuyển Bắc – Nam
bằng xe chuyên ngành
Nghiên cứu, điều chỉnh các tuyến đường thư cấp I
Khớp nối liên vùng, cấp I và cấp II
Rà soát, hợp lý hoá mạng khai thác, trao đổi chuyến thư
Phối hợp giữa các TTKTVC và công ty đường trục
Rà soát lại mạng điểm phục vụ, hiện trạng đường thư cấp II,
cấp III, mạng khai thác và thu gom, phát
Chuẩn hóa mô hình tổ chức sản xuất, mô hình bố trí mặt bằng
và triển khai áp dụng thống nhất trên mạng lưới
2. Một số định hướng lớn của TCT hiện nay
2.5. Quản lý chất lượng
1. Triển khai 5 chương trình mục tiêu nâng
cao chất lượng dịch vụ, phục vu
2. Triển khai quy chế phạt chất lượng trên
toàn mạng lưới
3. Triển khai công tác rà soát mạng lưới giai
đoạn 2
4. Triển khai đồng bộ mô hình Bưu cục phát
5. Triển khai đồng bộ mô hình kiểm soát
viên tập trung
6. Rà soát và cải tiến các cơ chế, chế độ với
người lao động đặc biệt là bưu tá
7. Phối hợp với các tổ chức quốc tế nâng
cao chất lượng phát bưu gửi quốc tế đến
5 chương trình CL cụ thể:
-Xây dựng Hệ thống văn bản
quản lý, điều hành nghiệp vụ
- Hợp lý hoá tổ chức sản xuất
- Xây dựng các cơ chế, chế độ,
chính sách cho người LĐ
- Ứng dụng công nghệ thông tin
và đầu tư trang thiết bị
- Thi đua, tuyên truyền - truyền
thông về Chất lượng
2. Một số định hướng lớn của TCT hiện nay
2.6. Công tác quản lý tài chính kế toán
Bưu điện tỉnh quản lý, điều hành thống
nhất toàn diện các nguồn lực tài chính:
tiền, công nợ, hàng tồn kho, tài sản,
vốn, chi phí quản lý tập trung
2. Một số định hướng lớn của TCT hiện nay
2.7. Mô hình quản lý, điều hành kinh doanh
-Tổ chức Tiếp thị, phục vụ KHL tại TCT và
các đơn vị
-Tiếp tục hoàn thiện mô hình tổ chức
LLBH, trong đó đặc biệt quan tâm tới KHL
tại khu CN và chế xuất
-Chuyển đổi mô hình quản trị kinh doanh,
quản trị LLBH từ phân tán sang tập trung
tại BĐT, Tp
2. Một số định hướng lớn của TCT hiện nay
2.8. Định hướng phát triển kinh doanh dịch vụ
DVBC:
 Đẩy mạnh kinh doanh các sản phẩm
truyền thống: BP, CPN, COD…
 Tập trung quốc tế cả chiều đi và đến
 Hành chính công
 Phát triển sản phẩm, dịch vụ mới:
eCommerce, Logistics, các sản phẩm
hợp tác với bưu chính các nước
TCBC:
 Duy trì, cải tiến các sản phẩm truyền
thống
 Dịch vụ thu hộ, chi hộ
 Dịch vụ công: chi trả BHXH, thu BHXH,
BHYT tự nguyện; chi trả chính sách
người có công; thu tiền điện; thu lệ phí
đường bộ, phạt giao thông
PPTT:
 Chuyển tiền quốc tế
 Dịch vụ hợp tác với viễn thông
 Dịch vụ ngân hàng, bảo hiểm nhân thọ
 Dịch vụ đại lý cho các nhà phân phối:
lịch, sách, AVG…
 Dịch vụ thanh toán Mobile Payment
qua SIM Bông Sen
 Phát triển dịch vụ đại lý khác phù hợp
với TCT
 Điện hoa, quà tặng
2. Một số định hướng lớn của TCT hiện nay
Mục tiêu, giải pháp kinh doanh
dịch vụ BCCP
Mục tiêu kinh doanh dịch vụ BCCP năm 2014
PHBC
13.8%
Dịch vụ
TH 2013 KH 2014
% so 2013
658.596
756.777
114,9%
Bưu kiện
364.567
415.715
114,0%
45.436
65.053
143,2%
EMS
739.253 1.002.482
135,6%
Dịch vụ BC khác
211.802
100,5%
PHBC
Datapost
Tổng
Bưu phẩm
27.6%
BC K
8.9%
Bưu phẩm
BCUT
Datapost
1.7%
212.817
329.441
361.371
109,7%
39.892
36.472
91,4%
2.388.988 2.850.687
119,3%
Bưu kiện
15.3%
EMS
30.9%
TH 2013
BCUT
1.9%
PHBC
12.7%
Datapost
1.3%
Bưu phẩm
26.5%
BCK
7.5%
Bưu kiện,
14.6%
EMS
35.2%
KH 2014
BCUT
2.3%
Các dịch vụ BCCP
Dịch vụ Bưu phẩm, Bưu kiện, BCUT, COD
- Dịch vụ Bưu phẩm: lấy lại đà tăng trưởng dịch vụ BP.
- KHÁCH HÀNG mục tiêu:
+ Các công ty tài chính, bảo hiểm, chứng khoán….: gửi các bản sao kê, thư cổ đông;
+ Các công ty phân phối bán lẻ, cửa hàng, siêu thị…: dịch vụ thư quảng cáo (có/ không địa chỉ);
+ Các trường đại học, cao đẳng: dịch vụ thư tuyển sinh đối với;
- Xây dựng phương án cải tiến sản phẩm, nâng cao chất lượng dịch vụ đáp ứng nhu cầu của
KHL
- Dịch vụ Bưu kiện và BCUT:
- KHÁCH HÀNG mục tiêu: tập trung vào các KH mục tiêu tại khu CN/chế xuất, nhà xuất bản,
các công ty sản xuất và phân phối, các doanh nghiệp bán hàng qua mạng…
- Thiết kế/cải tiến sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu của các nhóm KHL
- Dịch vụ COD: tập trung vào các KH mục tiêu như các DN bán hàng qua mạng; các nhà XB;
công ty tin học và luật
Các dịch vụ BCCP
Dịch vụ CPN EMS
-Quan điểm của TCT: EMS là dịch vụ của TCT và Cty EMS với các BĐT/TP là
các thực thể trong dây chuyền SXKD đồng bộ, thống nhất của TCT
- Định hướng của TCT:
+ Phối hợp với công ty EMS rà soát toàn bộ quy trình TCSX dịch vụ EMS để
tránh chồng chéo, lãng phí
+ Cùng với công ty EMS xây dựng và triển khai kế hoạch nâng cao chất lượng
dịch vụ, đồng bộ về hệ thống CNTT
+ Mục tiêu trước mắt: lấy lại khách hàng bằng cách: Xây dựng cơ chế giá vốn
linh hoạt cho các thị trường trọng điểm theo hướng: hỗ trợ giá vốn đối với KHL
lớn hoặc theo từng đơn hàng cụ thể; Cùng với công ty EMS xây dựng bảng
cước cạnh tranh, v.v.
+ Đến năm 2015: Kịch bản KHKD của công ty EMS sẽ hòa chung với KHKD
các dịch vụ BCCP của TCT.
Dịch vụ BCCP
Dịch vụ Quốc tế
- Năm 2014 xác định là năm khởi động kinh doanh quốc tế. Kết hợp
chặt chẽ các hoạt động hợp tác quốc tế với xúc tiến thương mại, bán
hàng của TCT: các dịch vụ BCCP và TCBC.
-Trước mắt tập trung đối với dịch vụ CPN EMS: Tăng độ phủ của dịch
vụ tương đương với dịch vụ CPN QT đối thủ cạnh tranh khác; cung
cấp dịch vụ theo lô hàng với khối lượng lớn; rút ngắn chỉ tiêu thời gian
toàn trình dịch vụ EMS trên một số tuyến.
-Triển khai một số dịch vụ mới gắn kết với thương mại điện tử.
Dịch vụ BCCP
Dịch vụ hành chính công
Giải pháp phát triển thị trường:
+ Tích cực làm việc với các Sở, Ban ngành để thúc đẩy triển khai dịch vụ
+ Làm việc trực tiếp với đơn vị cấp cơ sở (quận/ huyện) để thúc đẩy phát triển dịch vụ tại
các đơn vị cơ sở.
+ Các BĐT/TP trọng tâm vùng như TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ chủ động kết nối, phối hợp
với các Bưu điện tỉnh thành vệ tinh thiết kế phát triển dịch vụ chuyển phát giấy thông báo
kết quả xét nghiệm, mẫu bệnh xét nghiệm…
Quy trình thực hiện:
+ Tiếp cận Tỉnh ủy/ UBND hoặc Sở Thông tin – Truyền thông, xây dựng và gửi phương
án cung cấp dịch vụ hành chính công; hoặc làm việc trực tiếp với các sở ban ngành, gửi
phương án
+ Thống nhất nội dung thỏa thuận, quy trình dịch vụ giữa lãnh đạo BĐT/TP và lãnh đạo sở
ban ngành
+ Ký kết bản thỏa thuận hợp tác
+ Hướng dẫn và triển khai thử nghiệm
+ Đẩy mạnh truyền thông về lợi ích sản phẩm
+ Khai trương và triển khai dịch vụ
+ Làm việc trực tiếp với đơn vị cấp cơ sở
Tổ chức kinh doanh dịch vụ BCCP toàn TCT
-Thành lập bộ phận KHL
- Giải quyết tập trung các vấn đề liên quan đến KHL:
+ Xây dựng chỉ tiêu toàn trình dịch vụ EMS, BP, BK, BCUT
+ Dịch vụ phát trước 9h, trong ngày
+ Điều chỉnh cước hàng VUN
+ Điều chỉnh giá cước, giá dịch vụ EMS theo lô, theo mùa
+ Xây dựng giá cước dịch vụ cộng thêm (gói bọc, dây buộc…)
+ Chuẩn hóa hệ thống chú dẫn nghiệp vụ
+ Phát nhanh tại bưu cục
+ Vận tải Bưu chính
+ Nghiên cứu phương án bảo hiểm cho các KHL
+ Sửa đổi quy trình cập nhật kết quả và nộp tiền COD
- Tổ chức tiếp thị khách hàng lớn
Tổ chức sản xuất và đảm bảo chất lượng
BCCP toàn TCT
- Rà soát tổ chức sản xuất:
+ Rà soát, hợp lý hóa mạng khai thác, trao đổi chuyến thư.
+ Rà soát lại mạng điểm phục vụ, hiện trạng đường thư cấp II, III,
mạng khai thác và thu gom
+ Chuẩn hóa mô hình tổ chức sản xuất, mô hình bố trí mặt bằng và
triển khai áp dụng thống nhất trên mạng lưới
- Xây dựng 5 chương trình chất lượng:
+ Xây dựng Hệ thống văn bản quản lý, điều hành nghiệp vụ
+ Hợp lý hoá tổ chức sản xuất
+ Xây dựng các cơ chế, chế độ, chính sách cho người LĐ
+ Ứng dụng công nghệ thông tin và đầu tư trang thiết bị
+ Thi đua, tuyên truyền - truyền thông về Chất lượng
2. Một số định hướng lớn của TCT hiện nay
Mục tiêu, giải pháp kinh doanh
dịch vụ TCBC-VTCNTT
Mục tiêu SXKD năm 2014
KH 2014
TT
1
2
3
4
5
6
1
2
3
Dịch vụ
Dịch vụ TCBC thuần
Trong đó:
Chuyển tiền
Tiết kiệm Bưu điện
Đại lý PTI
Đại lý Prevoir
Thu hộ, chi hộ,...
Trong đó: Thu hộ tiền điện
Hành chính công
Tổng VT-CNTT
Trong đó:
Dịch vụ AVG
Thu cước VT
Bán sim, thẻ
1,126.073,4
128%
Tăng/ giảm so
với 2013
243.623
281.713,9
239.460,0
127.712,2
28.493,0
84.316,3
18.000,0
284.754,1
1,796,464.5
103.7%
118.2%
100,1%
140,8%
142.6%
180,9%
238,5%
58,8%
10.531
36.711
100
8.263
22.156
8.050
165.383
(1.260.453)
97,547.5
59,674.0
1,579,454.8
91,6%
40,2%
57,6%
(8.943)
(88.795)
(1.164.509)
KH
% 2013
Doanh thu nhóm TCBC chiếm 17% tổng DT của TCT năm 2014;
DTTL của nhóm dịch vụ TCBC thuần chiếm 27% trong cơ cấu DTTL
toàn TCT
| 26
Mục tiêu SXKD năm 2014
1.126.073
Chi trả BHXH trên toàn mạng;
Triển khai các dịch vụ HCC khác
882.450
Mở rộng thu hộ tiền điện cho EVN
và các dịch vụ xã hội khác
Quy hoạch dịch vụ chuyển tiền
trong nước, tạo lợi thế cạnh tranh
mới
2013
KH 2014
B5: Kế hoạch doanh thu TCBC thuần năm 2014
 Tốc độ tăng trưởng đạt 28%
 Doanh thu tăng 243,6 tỷ đồng so với
2013 (doanh thu tính lương tăng 240 tỷ
đồng)
Triển khai các dịch vụ Ngân hàng,
tài chính bán lẻ trên mạng Bưu
điện
Phát triển dịch vụ mới, tìm kiếm &
khai thác các khách hàng tiềm
năng mới
| 27
Giải pháp kinh doanh
Giải pháp chung
Xác định mục tiêu kinh doanh hướng tới khách hàng; Thống nhất công tác quản lý
và kinh doanh dịch vụ;
Quy hoạch và xây dựng các dịch vụ TCBC đáp ứng nhu cầu của quy mô
khách hàng;
Phát triển mạng lưới và nguồn nhân lực theo hướng phẳng hóa. Mỗi bưu
cục là 1 đơn vị kinh doanh hiệu quả và tổ chức quản lý trực tuyến;
Xây dựng đội ngũ nhân viên KD năng động, nắm vững dịch vụ và địa bàn;
Chuẩn hóa hệ thống hạ tầng CNTT theo hướng tập trung, thống nhất trên một
nền tảng;
Các chính sách KD, cơ chế quản trị xác định theo mục tiêu KD cụ thể; làm cơ sở
để xác định các nguồn lực hỗ trợ phát triển KD
| 28
Giải pháp kinh doanh
Tại Tổng công ty
Tăng cường mối quan hệ với các cơ quan quản lý Nhà nước để triển
khai các dịch vụ HCC, dịch vụ XH; Nâng tầm vị thế của Tổng công ty;
Xây dựng và ban hành các chỉ tiêu chất lượng dịch vụ; các quy định
về việc phục vụ, giao tiếp đối với khách hàng;
Rà soát, tổ chức tiếp thị các khách hàng lớn, ký thỏa thuận hợp tác
và phân giao cho các đơn vị quản lý, khai thác;
Ban hành, giám sát việc thực hiện các cơ chế kinh doanh, cơ chế
tiền lương các dịch vụ tại các đơn vị để đảm bảo tính hiệu quả;
Thành lập các tổ, nhóm hỗ trợ, phối hợp thúc đẩy KD dịch vụ; Sẵn sàng
thực hiện các chương trình hỗ trợ KD trực tiếp tại đơn vị;
| 29
Giải pháp kinh doanh
Tại các đơn vị: BĐTT/BĐH
Nâng cao chất lượng dịch vụ, đặc biệt là đầu chi trả; Tổ chức truyền
thông về vai trò công tác chất lượng tới mọi người lao động;
Rà soát, tổ chức tiếp thị các khách hàng lớn trên địa bàn; Tiếp nhận
và khai thác hiệu quả các khách hàng được Tổng công ty phân giao;
Triển khai đầy đủ, truyền thông cụ thể các cơ chế KD, cơ chế tiền
lương theo hướng dẫn của Tổng công ty tới người lao động;
Xây dựng kế hoạch KD, kế hoạch hành động chi tiết tại mỗi địa bàn
trực thuộc; Hoạch định kế hoạch triển khai trong năm 2014;
Rà soát lại cơ chế phân giao KH cho các đơn vị trực thuộc, đảm bảo
phù hợp; Các bộ phận quản lý phối hợp, hỗ trợ mạnh mẽ cho các đơn vị
cấp dưới
| 30
Giải pháp kinh doanh
Tại các đơn vị
Nâng cao chất lượng dịch vụ, đặc biệt là đầu chi trả; Tổ chức truyền
thông về vai trò công tác chất lượng tới mọi người lao động;
Rà soát, tổ chức tiếp thị các khách hàng lớn trên địa bàn; Tiếp nhận
và khai thác hiệu quả các khách hàng được Tổng công ty phân giao;
Triển khai đầy đủ, truyền thông cụ thể các cơ chế KD, cơ chế tiền
lương theo hướng dẫn của Tổng công ty tới người lao động;
Xây dựng kế hoạch KD, kế hoạch hành động chi tiết tại mỗi địa bàn
trực thuộc; Hoạch định kế hoạch triển khai trong năm 2014;
Rà soát lại cơ chế phân giao KH cho các đơn vị trực thuộc, đảm bảo
phù hợp; Các bộ phận quản lý phối hợp, hỗ trợ mạnh mẽ cho các đơn vị
cấp dưới
| 31
Trách nhiệm của các đơn vị
Tuân thủ chặt chẽ các hướng dẫn về KH KD, KH hành
động, cơ chế KD của Tổng công ty
Rà soát việc tổ chức quản lý, KD; Phân bổ hiệu quả,
hợp lý các nguồn lực
Triển khai các chương trình hành động nâng cao
chất lượng dịch vụ, chất lượng phục vụ
Phối hợp TCT, chủ dịch vụ triển khai tốt các
chương trình thi đua, thúc đẩy KD trên địa bàn
Xây dựng môi trường SXKD minh bạch, năng động, tạo
động lực cho các đơn vị trực thuộc và người lao động
| 32
Giải pháp phát triển kinh doanh một số dịch vụ
Dịch vụ chuyển tiền trong nước
Quy hoạch,
cải tiến dịch
vụ
1
Quy hoạch lại để nâng cao hiệu quả KD, tăng sức
cạnh tranh, khai thác tối đa các thị trường nhánh
2
Xây dựng, triển khai cơ chế KD đặc biệt tại các
khu vực thị trường lớn, có mức độ cạnh tranh cao
3
Nâng cấp, hoàn thiện hệ thống khai thác, tạo
thuận lợi cho công tác khai thác và quản lý dịch
vụ, nâng cao chất lượng dịch vụ
4
Mở dịch vụ Chuyển tiền quốc tế chiều đi để khai
thác thị trường và cung cấp đầy đủ dịch vụ đáp
ứng nhu cầu khách hàng
| 33
Giải pháp phát triển kinh doanh một số dịch vụ
Dịch vụ Đại lý ngân hàng
1
Phát triển các PGDBĐ tại các địa bàn
tiềm năng, mở rộng mạng lưới cung cấp
dịch vụ.
Triển khai các dịch vụ tài chính ngân hàng
để các bưu cục Bưu điện như là các phòng
giao dịch ngân hàng chính thức.
3
2
Thực hiện các chương trình QCKM,
truyền thông ngay từ đầu năm để thúc
đẩy tăng trưởng số dư tại các đơn vị
Năm 2014, TCT quản lý tập trung nguồn
kinh phí QCKM, CSKH đối với dịch vụ để
tạo động lực tăng trưởng cho các đơn vị
4
| 34
Giải pháp phát triển kinh doanh một số dịch vụ
Dịch vụ Hành chính Công
Thực hiện tốt công tác chi trả tại các địa bàn đã được
chấp thuận triển khai tại 61 tỉnh, thành phố
Mở rộng địa bàn chi trả tại các đơn vị chưa thực hiện
chi trả toàn bộ tỉnh, thành phố
Phối hợp với BHXH Việt Nam, BHXH tại Hà Nội và
TP Hồ Chí Minh để tổ chức triển khai thí điểm dịch vụ
Phối hợp với các cơ quan quản lý Nhà nước các cấp
để triển khai các dịch vụ Hành chính công khác
| 35
Phát triển kinh doanh dịch vụ VT-CNTT
350,000
300,000
Định hướng kinh doanh dịch vụ
theo hướng kinh doanh hiệu quả
250,000
200,000
Phát triển theo mô hình phân phối
bán lẻ, giảm dần tỷ trọng của
phân phối sim, thẻ
150,000
100,000
50,000
0
Đại lý AVG
2012
2013
KH 2014
Thu cước Viễn thông
Viễn thông tại giao dịch
Viễn thông khác
B5: Kế hoạch dịch vụ VT-CNTT năm 2014
(không bao gồm phân phối sim, thẻ)
Phát triển dịch vụ đáp ứng được
sự phát triển nhanh chóng của
trào lưu thương mại, thanh toán
điện tử qua sim điện thoại
 Khai thác dịch vụ ổn định, hiệu quả
 Giảm dần sự phụ thuộc vào doanh số
phân phối sim, thẻ
| 36
Giải pháp chung
Đàm phán lại với các đối tác, chủ dịch vụ về các cơ chế kinh doanh với
lợi thế lớn về mạng lưới và nhân lực của Tổng công ty
Phát triển ứng dụng các ứng dụng công nghệ về thương mại, thanh
toán mới trên nền sim Bông Sen
Mở rộng, phát triển đại lý bán lẻ bên ngoài để tăng cường kênh
bán hàng, phân phối
Rà soát lại các quan hệ hợp tác với Viễn thông tỉnh, thành phố để
tiếp tục triển khai các dịch vụ VT trên cơ sở đảm bảo hiệu quả
Xúc tiến, tìm kiếm các đối tác hợp tác phát triển kênh phân phối, bán
lẻ viễn thông qua mạng Bưu chính
Triển khai các chương trình hợp tác với các đối tác kinh doanh, phân phối
viễn thông tiềm năng trên mạng lưới
| 37
Giải pháp kinh doanh dịch vụ
Đại lý truyền hình AVG
Tại Tổng công ty
 Thỏa thuận lại cơ chế KD, bán
hàng với chủ dịch vụ;
 Phối hợp đối tác hoạch định lại
chiến lược phát triển KD (giá cước,
nội dung, cơ chế bán hàng,...);
 Phối hợp các đơn vị đẩy mạnh
các chương trình bán hàng trực
tiếp;
 Quy định rõ ràng các cơ chế,
chính sách bán hàng và CSKH sau
bán hàng
Tại đơn vị
 Tổ chức đội KD, nghiệp vụ tập
trung để hỗ trợ các đơn vị trực
thuộc;
 Phân giao KH triển khai dịch vụ
chi tiết cho từng địa bàn, giám sát
và tổ chức thực hiện;
 Triển khai các cơ chế, chính
sách cũng như các chương trình
bán hàng do TCT quy định;
 Nâng cao chất lượng phục vụ,
đặc biệt chất lượng CSKH sau bán
hàng;
| 38
Giải pháp kinh doanh dịch vụ
Thanh toán, phân phối điện tử qua sim Bông Sen
Tại Tổng công ty
 Thỏa thuận với các nhà mạng,
nhà cung cấp dịch vụ để có được
cơ chế KD, bán hàng cạnh tranh;
 Phát triển các chức năng thanh
toán điện tử mới theo trào lưu công
nghệ VT
 Phối hợp các đơn vị đẩy mạnh
phát triển kênh bán hàng đại lý bên
ngoài;
Tại đơn vị
 Đẩy mạnh phát triển kênh bán
hàng bên ngoài;
 Tổ chức tiếp thị, quảng bá về
sản phẩm, dịch vụ tới khách hàng
tiềm năng;
 Phát triển dịch vụ thanh toán,
phân phối điện tử tới các đối tượng
khách hàng doanh nghiệp;

 Đảm bảo chất lượng dịch vụ,
nguồn hàng đáp ứng đủ yêu cầu
KD của các đơn vị
| 39
Giải pháp kinh doanh dịch vụ
Thỏa thuận hợp tác với tập đoàn VNPT & VMS
Tại Tổng công ty
Tại đơn vị
 Rà soát lại các nội dung thỏa
thuận hợp tác, đưa vào triển khai
trên mạng lưới;
 Đảm bảo chất lượng các dịch vụ
hiện đang cung cấp cho Viễn thông
trên địa bàn;
 Xây dựng các phương án sử
dụng dịch vụ giữa các bên, các cơ
chế, chính sách hợp tác đặc biệt;
 Rà soát mạng lưới, mặt bằng để
triển khai mô hình hợp tác đại lý
chuyên, cho thuê hạ tầng và trung
tâm GD cho VMS;
 Xây dựng, triển khai phương án
hợp tác sử dụng hạ tầng CNTT, hạ
tầng cơ sở vật chất; Phát triển các
chức năng thanh toán điện tử,
thương mại qua sim điện thoại đa
năng;
 Triển khai các chương trình
CSKH cho VNPT và VMS;
 Chuẩn bị nguồn lực và phương
án thu cước trả sau cho VMS tại
địa chỉ, gạch nợ trực tuyến qua hệ
thống PayPost
| 40
3. VAI TRÒ, VỊ TRÍ CỦA BĐH TRONG HỆ
THỐNG CHUNG CỦA TCT HIỆN NAY
| 41
3.Vai trò, vị trí của BĐH trong hệ thống chung
của TCT hiện nay
BĐH có vị trí quan trọng trong mạng Bưu chính
quốc gia:
- Chiếm 92% tổng số điểm giao dịch toàn TCT
- Chiếm 68,5% tổng số lao động toàn TCT
Có vai trò quan trọng trong kinh doanh:
- Chiếm gần 60% doanh thu toàn TCT
- Quyết định sự phát triển của Bưu điện Việt
Nam
| 42
4. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÁC BĐH
HIỆN NAY VÀ MỘT SỐ BẤT CẬP
| 43
4. Chức năng, nhiệm vụ của các BĐH
1. Địa vị pháp lý:
- Là đơn vị HTPT trực thuộc BĐT, Tp.
- Có con dấu, được mở tài khoản tại ngân hàng
Hiện nay, chức năng
nhiệm vụ của BĐH thực
hiện theo quy định của
Giám đốc BĐT, Tp (TCT
chưa ban hành khung
thống nhất quy chế tổ
chức và hoạt động của
BĐH).
Về cơ bản, CN-NV của
BĐH chủ yếu bao gồm:
2. Các lĩnh vực hoạt động: Theo phân công,
ủy quyền của GĐ. BĐT
- Cung cấp các dịch vụ của TCT
- Lập kế hoạch, triển khai hoạt động sản xuất
kinh doanh trên địa bàn
- Triển khai tổ chức sản xuất theo tình hình
thực tế tại đơn vị
- Tổ chức, quản lý, sử dụng có hiệu quả vốn
và các nguồn lực được BĐT giao theo phân
cấp
| 44
Chức năng, nhiệm vụ của Giám đốc BĐH
• Là người đứng đầu đơn vị có tư cách pháp nhân, chịu trách nhiệm trước
lãnh đạo BĐT về mọi mặt hoạt động của BĐH
• Quản lý hoạt động tài chính, kế toán theo phân cấp của BĐT
• Lập kế hoạch doanh thu, chi phí, các chế độ báo cáo định kỳ, thường
xuyên
• Bố trí, sắp xếp lao động, quản lý người lao động (thực hiện các chế độ
chính sách, tiền lương, thưởng…) tại đơn vị đảm bảo thực hiện tốt nhiệm
vụ BĐT giao
• Tổ chức mạng lưới kinh doanh tại các bưu cục, điểm BĐVHX, mạng lưới
đường thư cấp 3, mạng phát trên địa bàn huyện
• Tổ chức quản lý chất lượng trong quá trình khai thác các dịch vụ, chất
lượng khâu phát trong phạm vi huyện quản lý
• Tổ chức tìm hiểu và xử lý các thông tin khách hàng/đối thủ/thị trường, thực
hiện bán hàng, chăm sóc khách hàng đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu kế
hoạch được giao
| 45
Một số vấn đề tồn tại
- Các quy định về chức năng nhiệm vụ của BĐH (do BĐTT quy
định) khác nhau về cách thức, về nội dung, chưa thống nhất trên
toàn TCT
-Quyền hạn, nhiệm vụ của BĐH, cũng như của Giám đốc BĐH hiện
nay được giao còn chung chung, việc phân cấp chưa cụ thể, nên
giám đốc huyện còn thực hiện việc quản lý là chính, ít tham gia vào
kinh doanh trực tiếp
-Các nhiệm vụ kinh doanh, đảm bảo chất lượng mạng lưới, chất
lượng dịch vụ chưa được rõ nét; cách thức tổ chức kinh doanh
chưa thống nhất, chưa bài bản
- Còn mang nặng tính quản lý và hành chính
- Giám đốc BĐH sử dụng thời gian dàn trải cho tất cả các công việc
phải làm
| 46
5. MỘT SỐ ĐỊNH HƯỚNG ĐỐI VỚI BĐH
TRONG THỜI GIAN TỚI
| 47
Chức năng nhiệm vụ của BĐH trong tình
hình mới
1. Địa vị pháp lý: Về cơ bản như hiện nay. BĐH là đơn vị
HTPT trực thuộc BĐT-Tp, hoạt động theo phân công ủy
quyền của Giám đốc BĐT-Tp.
2. Mô hình tổ chức sản xuất: Về cơ bản như hiện nay.
Trực thuộc BĐH có các bưu cục, tổ đội sản xuất
3. Chức năng, nhiệm vụ
Một số định hướng đối với BĐH trong thời
gian tới
Mô hình tổ chức quản lý,
điều hành kinh doanh
Xây dựng Giám đốc BĐH thành các Giám đốc bán
hàng khu vực:
- Rà soát, bố trí lao động tại các bưu cục, đường
thư, tuyến phát
- Củng cố đội ngũ bán hàng theo hướng chuyên
nghiệp, đeo bám địa bàn, khách hàng; Tạo hình ảnh,
uy tín người bán hàng bưu điện trên địa bàn
- Tổ chức mô hình bán hàng hiệu quả
- Tổ chức thu gom và giữ khách hàng tại khu vực
huyện, xã
Một số định hướng đối với BĐH trong thời
gian tới
Công tác quản lý tài chính
kế toán
Quản lý tài chính khâu phát sinh ban đầu tại BĐH theo
phân công, trong đó tập trung quản lý tài chính tại bưu
cục (vật tư, công nợ, doanh thu, dòng tiền…)
Một số định hướng đối với BĐH trong thời
gian tới
Công tác quản lý phân phối
tiền lương
BĐH trực tiếp thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh
-Theo dõi, thống kê sản lượng, doanh thu của BĐH, tổ/bưu
cục/cá nhân người lao động
- Theo dõi, quản lý, đánh giá tình hình thực hiện công việc của
người lao động
- Hàng tháng cung cấp thông tin về tình hình thực hiện công
việc của người lao động, tình hình thực hiện kế hoạch của
BĐH cho BĐT để tính lương cho người lao động
- Chi lương cho người lao động trên cơ sở số liệu BĐT tính
toán gửi cho BĐH
CNNV của BĐH trong tình hình mới
Quản lý chung theo hướng dẫn của BĐT (vẫn đầy đủ các nhiệm
vụ như hiện nay)
CNNV
của
Bưu
điện
huyện
Chú trọng công tác quản lý kinh doanh (như một GĐ bán hành khu vực)
-Nhận và triển khai chỉ tiêu KH do BĐT giao
- Rà soát, thu thập/ xử lý thông tin thị trường/đối thủ và khách hàng mục
tiêu trên địa bàn Huyện
- Phản hồi thông tin của khách hàng về sản phẩm, dịch vụ
- Tổ chức lực lượng bán hàng tại BĐH (hướng dẫn, động viên đội ngũ bán
hàng). Tham gia tiếp thị, bán hàng đối với khách hàng đặc biệt
- Thực hiện cơ chế bán hàng do BĐT ban hành và/hoặc cơ chế riêng
nhằm khuyến khích đội ngũ bán hàng
- Tổng hợp báo cáo, phân tích kết quả bán hàng, kết quả kinh doanh theo
địa bàn, theo dịch vụ BCCP, TCBC, VT-CNTT, đề xuất giải pháp phát triển
KD tiếp theo
Giám đốc BĐ Huyện được tiết giảm thời gian quản lý,
sử dụng phần lớn thời gian tập trung vào hoạt động kinh
doanh
Chức năng bán hàng của GĐH
Giám đốc
bán hàng
Giám đốc
huyện
Quản lý
chung
4. Tiếp
thị bán
hàng các
đối
tượng
hành
chính
công, KH
ltổ chức,
DN, …
1. Lập và triển khai kế hoạch bán
2. Phân công/giao KH cho nhân viên bán
hàng (giao doanh số, khách hàng…)
3. Hướng dẫn, hỗ trợ, đánh giá, khen
thưởng, động viên đội ngũ bán hàng
Kế toán,
thủ quỹ
Đội ngũ bán hàng
Quản lý bưu cục,
Nhân viên giao
dịch, nhân viên
bán hàng, bưu tá)
Khách hàng
Nhân viên
BĐVHX, đại lý,
Cộng tác viên
Mục tiêu khóa học
Học viên nắm được các định hướng, các chương trình công tác lớn TCT
đang triển khai
Học viên nắm được cơ chế chung của TCT về kế hoạch, cơ chế kinh
doanh các dịch vụ. Nắm và vận dụng được cơ chế của BĐT, Tp đối
với đơn vị về kế hoạch và kinh doanh các dịch vụ.
Triển khai cụ thể cơ chế của BĐT, Tp trong phân giao nhiệm vụ kế
hoạch cho các bộ phận trực thuộc theo định hướng của TCT. Hoàn
thành phương án kinh doanh tại BĐH theo các biểu mẫu hướng dẫn
của TCT.
Nắm được các cách thức triển khai kinh doanh các dịch vụ BCCP, TCBC,
VT-CNTT
| 54
Nhiệm vụ của lớp học
Giám đốc BĐH
- Thực hành nội dung cơ bản
của Giám đốc bán hàng khu
vực, cụ thể triển khai xây dựng
phương án kinh doanh tại BĐH
theo các biểu mẫu hướng dẫn
của TCT
- Điều chỉnh được các hoạt
động của đơn vị theo định
hướng của TCT
Các Ban của TCT
- Chuẩn hóa các tài liệu đối
với BĐH
- Trao đổi, thu thập tổng kết
các vấn đề thực tiễn để điều
chỉnh các chính sách cho
phù hợp
PHƯƠNG CHÂM HÀNH ĐỘNG
Kinh
doanh
PHÁT
TRIỂN
Chất
lượng
Sức mạnh
mạng lưới
Đoàn kết - Đồng lòng - Vượt khó
THÀNH
CÔNG
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN
5/2014