BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2009

Download Report

Transcript BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2009

Chuyên1/
đềMỤC
1: ĐÍCH CỦA SHCM THEO NCBH
ĐỔI MỚI SINH HOẠT CHUYÊN MÔN
THEO NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
• Để hiểu rõ hơn về cách HS học; Tác động của PPDH
đến việc học của HS.
• Để nâng cao hiệu quả học tập của HS.
• Để cải tiến việc dạy học của GV thông qua sự hợp
tác có hệ thống với các GV khác trong trường hay
cụm trường.
• Để phát triển năng lực chuyên môn của GV.
2/ LỢI ÍCH CỦA SHCM THEO NCBH
• HS cải thiện chất lượng học.
• GV phát triển năng lực chuyên môn.
• Góp phần xây dựng văn hóa nhà trường mới, trên
cơ sở quan hệ thân thiện, tích cực giữa GV-GV,
giữa GV-PH, giữa HS-HS
• Nhà trường phát triển bền vững.
Có phải hai con ếch này hoàn toàn giống nhau không?
Hai cô gái trẻ này có gì khác chăng?
Quan sát, nhận xét về cách dự
giờ và SHCM của ta hiện nay?
Quan sát hành vi học sinh của người Mỹ
Quan sát hành vi học sinh của người Hàn
Quan sát hành vi học sinh của người Nhật
Quan sát hành vi học sinh của người Singapore
VỊ TRÍ DỰ GIỜ SHCM THEO NCBH
15
NHỮNG KHÁC BIỆT CỦA SHCM.NCBH
Dự giờ và nhận xét trước
SHCM -NCBH
đây
- Triết lý SHCM: chưa rõ - Triết lý SHCM: Mọi HS đều
ràng, chưa thống nhất.
có cơ hội học tập, phát triển
năng lực GV, phát triển nhà
-Quan điểm chính: nhận xét, trường.
góp ý cách dạy cho GV, - Quan điểm chính: Bài dạy
thống nhất PPDH chung, minh họa là tình huống
học kỹ thuật dạy học,…
nghiên cứu, tìm tòi, phát
- Vị trí người dự giờ: ngồi hiện, học hỏi.
cuối lớp, không quan sát -Vị trí dự giờ : đứng phía
việc học của HS, mà là việc trước, 2 bên lớp học, đi lại
dạy của GV
xem HS học, quan tâm việc
học của HS.
16
NHỮNG KHÁC BIỆT CỦA SHCM.NCBH
Dự giờ và nhận xét trước đây
SHCM -NCBH
- Vấn đề quan tâm của người
dự: việc dạy của GV (kiến
thức, ngôn ngữ, cử chỉ, điệu
bộ của GV, kỹ thuật DH, quy
trình DH, ND kiến thức, trình
bày bảng…)
-Ghi chép: Nội dung, tiến trình
giờ dạy, sai sót, hạn chế của
GV
-Vấn đề quan tâm: việc học của HS
(HS học tập như thế nào? khi nào
? HS nào gặp phải khó khăn gì?
Nguyên nhân? GV giúp HS vượt
qua khó khăn thế nào?...
- -Ghi chép: Tình huống học tập
của HS trong bài học.
--Thời gian SHCM nhiều hơn, các ý
kiến bày tỏ quan điểm về hoạt
động học của HS;
-- Thời gian hạn chế, số
lượng phát biểu ít;
--Bài học kinh nghiệm rút ra sau
-- Bài dạy minh họa là của GV. bài học.
--Thảo luận, phân tích, chia sẻ các
-- Thảo luận sau giờ dạy:
hoạt động học của HS, hạn chế
đánh giá, khen chê GV…
đánh giá GV dạy…
17
Giáo viên phải làm gì?
• GV là những chuyên gia của việc học tập.
– GV cần cởi mở.
– Học hỏi
– Lắng nghe
• Ba yếu tố học hỏi
– Môn học
– Đồng nghiệp
– Học sinh
Giáo viên phải làm gì?
• Ngừng PPDH có tình truyền thụ một chiều.
• Vận dụng các PP &KTDH tích cực, cộng tác vào
lớp học.
• Sử dụng các thiết bị dạy học “thực tế”.
• Tổ chức nhóm học tập hợp tác 2 nam và 2 nữ, phát
huy ưu điểm, hạn chế nhược điểm về giới.
• Giao nhiệm vụ học tập trong vùng phát triển gần.
Chuyên đề 2:
SINH HOẠT CHUYÊN ĐỀ Ở TỔ CHUYÊN MÔN
1
Thực trạng sinh hoạt chuyên đề của tổ chuyên môn
2
Xây dựng các chuyên đề sinh hoạt ở tổ chuyên môn
3
Quy trình triển khai sinh hoạt chuyên đề tại tổ nhóm
chuyên môn
4
Thực hành xây dựng kế hoạch sinh hoạt chuyên đề
20
1.
THỰC TRẠNG SINH HOẠT CHUYÊN ĐỀ
CỦA TỔ CHUYÊN MÔN TRƯỜNG PT
21
1. Thực trạng sinh hoạt chuyên đề của TCM ở trường THPT
1.1. Những kết quả đạt được
- Sinh hoạt chuyên đề tại TCM về cơ bản đã đạt được
các mục tiêu đề ra, từ đó góp phần không nhỏ vào
việc nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
- Ở một số trường đã tổ chức thực hiện, duy trì
thường xuyên và đạt được một số kết quả:
– Kế hoạch sinh hoạt chuyên đề đã được xây dựng
khoa học.
– Nội dung chuyên đề được lựa chọn đa dạng và
xuất phát từ các vấn đề trong thực tế giảng dạy.
– Quy mô sinh hoạt chuyên đề đa dạng.
22
1. Thực trạng sinh hoạt chuyên đề của TCM ở trường THPT
1.2. Hạn chế
- Các hoạt động sinh hoạt chuyên đề ở TCM phần nhiều
tập trung vào việc triển khai học tập các văn bản chỉ đạo
về chuyên môn của cấp trên, phổ biến các kế hoạch,
kiểm điểm thi đua,… Nội dung sinh hoạt chuyên đề
chiếm tỉ lệ thấp trong nội dung sinh hoạt TCM.
- Việc xác định các nội dung sinh hoạt chuyên đề chưa
thật sát với những vấn đề GV còn khó khăn, trong thực
tế giảng dạy hiện nay.
- Hình thức sinh hoạt chuyên đề còn đơn điệu.
- Chất lượng các buổi sinh hoạt chuyên đề chưa cao.
23
1. Thực trạng sinh hoạt chuyên đề của TCM
1.3. Nguyên nhân
- Công tác quản lý chỉ đạo, tạo điều kiện về thời gian,
cơ sở vật chất còn chưa thỏa đáng
- Vai trò của tổ trưởng/ nhóm trưởng chưa được phát
huy hết, chưa lôi kéo được các thành viên. Phần lớn
sinh hoạt mang tính giao khoán nhiều hơn
- Xây dựng kế hoạch nghiên cứu chuyên đề chưa thật
sự khoa học
- Một số trường thiếu giáo viên hoặc cơ cấu giáo viên
không hợp lý
- Cơ chế động viên khen thưởng cho giáo viên tham
gia xây dựng chuyên đề chưa rõ ràng
24
2.
XÂY DỰNG CÁC CHUYÊN ĐỀ SINH HOẠT
Ở TỔ CHUYÊN MÔN
25
2. Xây dựng các chuyên đề sinh hoạt ở tổ chuyên môn:
1.Nội dung sinh hoạt
chuyên đề.
2.Cách lựa chọn nội
dung SHCĐ.
26
2. Xây dựng các chuyên đề sinh hoạt ở tổ chuyên môn:
2.1. Lựa chọn nội dung sinh hoạt chuyên đề
Nội dung sinh hoạt chuyên đề ở TCM bao
gồm:
Lựa chọn nội dung như thế nào?
Nguyên tắc lựa chọn nội dung sinh hoạt
chuyên đề ở TCM
Bao gồm:
Nguyênđề
tắcvềlựa
chọn
• Chuyên
triển
khai nội
các
Ý nghĩa của việc lựa chọn nội
dung:
văn
bản có nội dung mang tính
dung:
chỉ
đạo được
về chương
trình, phân
• Phải
bắt nguồn
từ
•
Nó
quyết
định
chất
lượng
phối
chương
KHDH,
việc giải
quyết trình,
các vấn
dề
của hoặc
buổi
sinh
đề
PPDH,
KTDG,…
khó,
các hoạt
vấnchuyên
đề mới
•phát
Chuyên
đề
vềmối
sáng
kiến
kinh
• Giải
quyết
quan
tổng
sinh
trong
thực
tế hệ
giảng
nghiệm,
làm
đồvàdùng
dạy
thể về tự
mục
tiêu
nội dung
dạy.
học.
bồi dưỡng
• Bám
sát định hướng đổi
•Chuyên
đềvànhằm
dưỡng
mới PPGD
KTĐGbồi
hiện
nay
Một
số
cách
lựa
chọn:
chuyên
vụ:và khả
• Mang môn
tính nghiệp
phổ biến
•• Bồi
kiếnmốc
thứcthời gian
Lựadưỡng
chọn theo
thi.
dưỡng
kỹ lực
năng,
kỹ
năm
đầu
năm,
giữa
• •Bồi
Đảm học:
bảo
nguồn
và kỳ,…
các
thuật,…
điều
kiện
cơ sở
vậtnhu
chấtcầu bồi
• Lựa
chọn
theo
dưỡng.
• Lựa chọn theo tính cấp thiết
của vấn đề
27
2. Xây dựng các chuyên đề sinh hoạt ở tổ chuyên môn:
2.2. Quy trình nghiên cứu chuyên đề ở TCM
• Xác định tên chuyên đề
GĐ1: Lập kế hoạch
GĐ2. Triển khai kế hoạch
• Phân
tích
số liệu
• •Mô
tả
hành
động
Thực hiện từng hành
• Chiêm
• động
Cơ
sở đặt nghiệm
vấn đề kết quả
và quá
trình
•Phác
thảo
câuđộng
hỏi
• Ghép cáccác
hành
• Trình
bày các câu trả
nghiên
cứu
đã
thực
hiện
lời kế
cho
cácthucâu
hỏi
• Lập
hoạch
thập tài
• nghiên
Quan sát
và thu thập
cứu
liệu,
phương
pháp thu thập
thông tin về kết quả
• Xác
thờicâu
gian
• Đặtđịnh
ra các
hỏithực
mới
GĐ3.Phân tích, chiêm nghiệm
hiện, phân công chuẩn bị.
28
28
3
QUY TRÌNH TRIỂN KHAI SINH HOẠT CHUYÊN ĐỀ
TẠI TỔ/ NHÓM CHUYÊN MÔN
29
Quy trình triển khai sinh hoạt chuyên đề tại tổ/ nhóm chuyên môn
3.1. Bước 1: Công tác chuẩn bị:
- Các buổi sinh hoạt chuyên đề cần có công tác chuẩn bị và
phân công rõ ràng công việc cho các thành viên trong
tổ/nhóm bộ môn:
– Dự kiến được nội dung công việc, hình dung được tiến
trình hoạt động
– Dự kiến những phương tiện gì cần cho hoạt động
– Dự kiến sẽ giao những nhiệm vụ gì cho đối tượng nào,
thời gian phải hoàn thành là bao lâu.
- Bản thân tổ trưởng, nhóm trưởng chuyên môn sẽ làm những
gì để thể hiện sự tương tác tích cực các thành viên trong
tổ/nhóm. Để làm được việc này đòi hỏi mỗi GV và tổ trưởng
chuyên môn phải có kỹ năng làm việc nhóm.
Quy trình triển khai sinh hoạt chuyên đề tại tổ/ nhóm chuyên môn
3.2. Bước 2: Điều hành buổi sinh hoạt chuyên đề
- Lựa chọn thời gian và tiến hành đúng theo thời gian đã chọn.
- Tổ trưởng/nhóm trưởng bộ môn điều hành buổi sinh hoạt
chuyên đề: Xác định rõ mục tiêu của buổi sinh hoạt, công bố
chương trình, cách triển khai, định hướng thảo luận rõ ràng;
nếu rõ nguyên tắc làm việc; khêu gợi các ý kiến phát biểu
của đồng nghiệp: mời GV cũ phát biểu trước, GV mới phát
biểu sau; Hướng dẫn thảo luận bằng những câu hỏi dẫn dắt
hợp lý; lắng nghe, tôn trọng các ý kiến phát biểu
- Các thành viên được phân công viết các chuyên đề báo cáo
nội dung
Quy trình triển khai sinh hoạt chuyên đề tại tổ/ nhóm chuyên môn
Bước 3: Kết thúc buổi sinh hoạt chuyên đề:
- Kết thúc buổi sinh hoạt chuyên đề phải đưa ra được các kết
luận cần thiết, phương hướng triển khai vận dụng kết quả
của chuyên đề trong thực tế giảng dạy, trường hợp chưa
thống nhất cần đến buổi sinh hoạt khác cũng nêu rõ và bố trí
buổi sinh hoạt kế tiếp để thực hiện
PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ
CHỨC DẠY HỌC HƯỚNG TỚI HÌNH
THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
NGƯỜI HỌC
33
Thế nào là một bài dạy... thiết kế
theo cách tiếp cận năng lực?
Một bài dạy thiết kế theo cách tiếp cận năng lực:
Mục tiêu của bài học định hướng vào việc mô tả các năng lực cần
đạt, chứ không phải là nội dung kiến thức được GV truyền thụ.
Năng lực được hình thành ở HS được xác định một cách rõ ràng.
Chúng được xem là tiêu chuẩn đánh giá kết quả (đầu ra).
Thúc đẩy vào sự tương tác giữa GV-HS và giữa HS-HS. khuyến
khích HS trao đổi/tranh luận, đánh giá, chia sẻ quan điểm/kinh
nghiệm, hợp tác làm việc nhóm
Nhấn mạnh vào việc hiểu, khám phá, đặc biệt là vận dụng kiến
thức bài học trong những tình huống/ bối cảnh khác nhau.
Kết thúc bài học học sinh cảm thấy mình thay đổi, biết cách thay
đổi ...???
Các đặc điểm của dạy học tích cực
nhằm phát triển năng lực?
• Tương tác GV-HS/HS-HS đóng vai trò nền tảng
trong việc phát triển các năng lực nhận thức của học
sinh nói riêng, nhân cách HS nói chung.
• Dạy học dựa trên những nguyên tắc tích cực hoá
HS. GV trở thành người tổ chức và hướng dẫn, HS
giữ vai trò chủ thể trong quá trình học tập.
• HS được hướng dẫn, biết cách xác định mục tiêu và
nội dung học tập. Qua đó toàn bộ quá trình học tập
được đặc trưng bởi những hoạt động tìm kiếm,
khám phá...sáng tạo và tự kiểm soát.
Tiêu chí
so sánh
1. Mục
đích chủ
yếu nhất
2. Ngữ
cảnh
đánh giá
3. Nội
dung
đánh giá
4. Công
cụ đánh
giá
5. Thời
điểm
đánh giá
6. Kết
quả đánh
giá
Đánh giá năng lực
Đánh giá kiến thức, kĩ năng
Tiêu chí
so sánh
1. Mục
đích chủ
yếu nhất
2. Ngữ
cảnh
đánh giá
3. Nội
dung
đánh giá
4. Công
cụ đánh
giá
5. Thời
điểm
đánh giá
6. Kết
quả đánh
giá
Đánh giá năng lực
Đánh giá kiến thức, kĩ năng
- Đánh giá khả năng học sinh vận dụng các
kiến thức, kĩ năng đã học được vào giải quyết
vấn đề thực tiễn của cuộc sống
- Vì sự tiến bộ của người học so với chính mình
- Gắn với ngữ cảnh học tập và thực tiễn cuộc
sống của học sinh.
- Xác định việc đạt kiến thức, kĩ năng theo
mục tiêu của chương trình giáo dục
- Đánh giá, xếp hạng giữa những người học
với nhau
- Gắn với nội dung học tập (những kiến thức,
kĩ năng, thái độ) được học trong nhà trường
- Những kiến thức, kĩ năng, thái độ ở nhiều
môn học, nhiều hoạt động giáo dục và những
trải nghiệm của bản thân học sinh trong cuộc
sống xã hội (tập trung vào năng lực thực hiện)
- Qui chuẩn theo các mức độ phát triển năng
lực của người học
Nhiệm vụ, bài tập trong tình huống bối cảnh
thực
- Những kiến thức, kĩ năng, thái độ ở một
môn học cụ thể
- Qui chuẩn theo việc người đó có đạt hay
không một nội dung đã được học
Câu hỏi, bài tập, nhiệm vụ trong tình huống
hàn lâm hoặc tình huống thực
Đánh giá ở mọi thời điểm của quá trình dạy Thường diễn ra ở những thời điểm nhất định
học, chú trọng đến đánh giá trong khi học.
trong quá trình dạy học, đặc biệt là: trước và
sau khi dạy.
Năng lực người học phụ thuộc vào độ khó của Năng lực người học phụ thuộc vào số lượng
nhiệm vụ hoặc bài tập đã hoàn thành.
câu hỏi, nhiệm vụ hay bài tập đã hoàn thành.
Thực hiện được nhiệm vụ càng khó và phức tạp Càng đạt được nhiều đơn vị kiến thức, kĩ
năng thì càng được coi là có năng lực cao
hơn sẽ được coi là có năng lực cao hơn.
hơn.
PHẦN 2
LẬP BẢNG MÔ TẢ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
QUA MỖI NỘI DUNG
38
CẤU TRÚC
CHỦ ĐỀ ……….
1. Chuẩn kiến thức, kỹ năng
2. Bảng mô tả và câu hỏi
3. Định hướng hình thành và phát triển
năng lực (Năng lực nào trong 9 năng
lực trên? Cần hình thành và phát triển
năng lực nào?)
4. Phương pháp dạy học (PPDH nào là
chủ yếu? Còn phối hợp các phương
pháp nào?)
39
PHẦN MÔ TẢ YÊU CẦU CẦN ĐẠT QUA MỖI NỘI DUNG
NỘI DUNG
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG
VẬN DỤNG
VẬN DỤNG
THẤP
CAO
DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG HÌNH THÀNH VÀ
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGƯỜI HỌC
CÁC CHÚ Ý KHI VIẾT PHẦN MÔ TẢ
VỀ KIẾN THỨC
Mức độ nhận
biết
Mức độ thông
hiểu
Mức độ vận
dụng
Nêu lên được
Xác định được
Giải thích được
Trình bày được
So sánh được
Chứng minh được
Phát biểu được
Phân biệt được
Liên hệ được
Kể lại được
Phát hiện được
Vận dụng được
Liệt kê được
Phân tích được
Xây dựng được
Nhận biết được
Giải thích được
Giải quyết được
Chỉ ra được
Tóm tắt được
….
Mô tả được
Đánh giá được
41
….
….
DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN NĂNG
LỰC NGƯỜI HỌC
CÁC CHÚ Ý KHI VIẾT PHẦN MÔ TẢ
VỀ KỸ NĂNG
VỀ THÁI ĐỘ
Lập được
Tuân thủ
Viết đươc
Tán thành/ đồng ý/ủng hộ
Tính được
Phản đối
Vẽ được
Hướng ứng
Đo được
Chấp nhận
Thực hiện được
Bảo vệ
Biết cách….
Hợp tác
Tổ chức được
….
Thu thập được
Phân loại được
….
42
PHẦN 3
CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
TRONG TIẾT DẠY
43
Cấu trúc một bài học-Tổ chức dạy học
• A. Hoạt động trải nghiệm (khởi động)
• B. Hoạt động hình thành kiến thức
• C. Hoạt động thực hành
• D. Hoạt động ứng dụng
• E. Hoạt động bổ sung (mở rộng)
44
A. Hoạt động trải nghiệm
• Kích thích sự tò mò, khơi dậy hứng thú của HS về
chủ đề sẽ học; HS cảm thấy vấn đề nêu lên rất gần
gũi với mình.
• Không khí lớp học vui, tò mò, chờ đợi, thích thú.
• Huy động vốn hiểu biết, kinh nghiệm có sẵn của HS
để chuẩn bị học bài mới.
• HS trải qua tình huống có vấn đề, trong đó chứa
đựng những nội dung kiến thức, những thao tác, kĩ
năng để làm nảy sinh kiến thức mới.
45
Cách làm
• Đặt câu hỏi; Đố vui; Kể chuyện; Đặt một tình huống; Tổ
chức trò chơi… Có thể thực hiện với toàn lớp, nhóm
nhỏ, hoặc cá nhân từng HS.
• Tổ chức các hình thức trải nghiệm gần gũi với HS. Nếu
là tình huống diễn tả bằng lời văn, thì câu văn phải đơn
giản, gần gũi với HS.
46
B. Hoạt động hình thành kiến thức
• Kết quả cần đạt:
• HS rút ra được kiến thức, khái niệm hay quy tắc lí
thuyết, thực hành mới.
• Nếu là một dạng toán mới thì HS phải nhận biết được
dấu hiệu, đặc điểm và nêu được các bước giải dạng
toán này.
47
Cách làm
• Dùng các câu hỏi gợi mở, câu hỏi phân tích, ĐG để giúp
HS thực hiện tiến trình phân tích và rút ra bài học.
• Có thể sử dụng các hình thức thảo luận cặp đôi, thảo
luận theo nhóm, hoặc các hình thức sáng tạo khác nhằm
kích thích trí tò mò, sự ham thích tìm tòi, khám phá phát
hiện của HS...
• Nên soạn những câu hỏi thích hợp giúp HS đi vào tiến
trình phân tích thuận lợi và hiệu quả.
48
C. Hoạt động thực hành
• Nhằm cho HS thấm các kiến thức đã học được trước
đó,
• Đồng thời phát hiện những khó khăn mà HS gặp phải để
GV hỗ trợ, hoặc HS tìm cách giải quyết 1 vấn đề nào đó
hoặc trả lời 1 câu hỏi nào đó.
• HS đều phải thể hiện kỹ năng của mình.
49
Kết quả cần đạt
• HS nhớ dạng cơ bản một cách vững chắc; làm được các
bài tập áp dụng dạng cơ bản theo đúng quy trình.
• HS biết chú ý tránh những sai lầm điển hình thường mắc
trong quá trình giải bài dạng cơ bản.
50
Cách làm
• Thông qua việc giải những bài tập rất cơ bản để HS rèn
luyện việc nhận dạng, áp dụng các bước giải và công
thức cơ bản. GV quan sát giúp HS nhận ra khó khăn của
mình, nhấn mạnh lại quy tắc, thao tác, cách thực hiện.
• Tiếp tục ra các bài tập với mức độ khó dần lên phù hợp
với khả năng của HS. GV tiếp tục giúp các em giải quyết
khó khăn bằng cách liên hệ lại với các quy tắc, công
thức, cách làm, thao tác cơ bản đã rút ra ở trên.
• Có thể giao bài tập áp dụng cho cả lớp, cho từng cá
nhân, hoặc theo nhóm, theo cặp đôi, theo bàn, theo tổ
HS.
51
D. Hoạt động ứng dụng
• Giai đoạn này dành cho HS đưa tất cả những gì mình đã
học được vào thực tế, đồng thời với hoàn cảnh cụ thể
của từng em có thể các em tự đề xuất ra những tồn tại
cần giải quyết. Những vấn đề đó các em có thể đề xuất
với bạn bè, gia đình, cộng đồng.
52
Kết quả cần đạt
• HS củng cố, nắm vững các nội dung kiến thức trong bài
đã học.
• HS biết vận dụng kiến thức đã học trong hoàn cảnh mới,
đặc biệt trong những tình huống gắn với thực tế đời
sống hàng ngày.
• Cảm thấy tự tin khi lĩnh hội và vận dụng kiến thức mới .
53
Cách làm
• HS thực hành, vận dụng từng phần, từng đơn vị kiến
thức cơ bản của nội dung bài đã học.
• GV giúp HS thấy được ý nghĩa thực tế của các tri thức ,
từ đó khắc sâu kiến thức đã học.
• Khuyến khích HS diễn đạt theo ngôn ngữ, cách hiểu của
chính các em. Khuyến khích HS tập phát biểu, tập diễn
đạt bước đầu có lí lẽ, có lập luận.
54
E. Hoạt động bổ sung (mở rộng)
• Khuyến khích HS tiếp tục tìm hiểu và mở rộng kiến
thức, để không bao giờ được hài lòng và hiểu rằng
ngoài những kiến thức được học trong nhà trường
còn rất nhiều điều cần phải tiếp tục học.
• Giao cho HS những nhiệm vụ bổ sung và hướng HS
tìm các nguồn tài liệu khác để mở rộng kiến thức đã
học, cung cấp cho HS các nguồn sách tham khảo
và nguồn tài liệu trên mạng.
• Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm,
đồng thời yêu cầu HS làm các bài tập ĐG NL.
55
KIỂM TRA,ĐÁNH GIÁ THEO
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC
56
A.Đánh giá HS theo cách tiếp cận năng lực
• Đánh giá HS theo cách tiếp cận năng lực là đánh giá
theo chuẩn về sản phẩm đầu ra…nhưng sản phẩm đó
không chỉ là kiến thức, kĩ năng, mà chủ yếu là khả
năng vận dụng kiến thức, kĩ năng và thái độ cần có
để thực hiện nhiệm vụ học tập đạt tới một chuẩn nào
đó.
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
• Mục đích: mục đích chính là đánh giá sự tiến bộ
của HS để cải thiện khả năng HT, rèn luyện
của HS
• Yêu cầu:
1. Ngay trong quá trình và kết thúc mỗi giai
đoạn dạy học/giáo dục kịp thời phát hiện những
khó khăn, cố gắng, tiến bộ của HS để động viên,
khích lệ và hướng dẫn, giúp đỡ.
2. Nhận định đúng từng kết quả đạt được,
những ưu điểm nổi bật và những hạn chế nhằm
nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động học
tập, rèn luyện của HS.
3. HS được tham gia ĐG, tự ĐG, rút kinh nghiệm,
tự điều chỉnh, bồi dưỡng hứng thú học tập và
rèn luyện để tiến bộ.
4. Cha mẹ HS, cộng đồng quan tâm và biết tham
gia đánh giá QTHT, rèn luyện; quá trình hình
thành, phát triển phẩm chất, năng lực của con
em mình; tích cực hợp tác với nhà trường trong
các HĐGD.
5. CBQLGD kịp thời chỉ đạo các hoạt động giáo
dục, PPDH/GD, PPĐG nhằm đạt hiệu quả GD
cao nhất.
Nguyên tắc đánh giá
•
•
•
•
Đảm bảo độ tin cậy
Đảm bảo độ giá trị
Đảm bảo tính thực tiễn và tính công bằng
Đảm bảo kịp thời, khách quan và toàn diện
Nội dung đánh giá
• 1. Đánh giá hoạt động học tập, sự tiến bộ và KQHT của
HS theo chuẩn KT, KN của CTGD theo từng môn học và
HĐGD.
• 2. Đánh giá sự hình thành và phát triển năng lực
chung và năng lực chuyên biệt của học sinh
• 3. Đánh giá sự hình thành, phát triển các phẩm chất của
học sinh
Tổ chức thực hiện
1. Đánh giá trong lớp học
• Đánh giá thông qua các bài kiểm tra trong lớp học
• Đánh giá thông qua vấn đáp, thảo luận
• Đánh giá thông qua quan sát trong quá trình dạy học:
+ sử dụng bảng quan sát: các tiêu chí định sẵn
+ không sử dụng bảng quan sát: viết nhật ký giảng dạy, ghi
chép các hoạt động xảy ra…
• Học sinh tự đánh giá: Sử dụng bảng hỏi; Sử dụng bài tập tự
đánh giá
2. Đánh giá thông qua sản phẩm học tập
• Sản phẩm của dạy học dựa trên (theo) dự án
• Báo cáo tiểu luận
• Báo cáo thảo luận
• Bài tập tự học ở nhà hoặc các bài thực hành
• Tập hợp bài tập: một tập hợp các bài tập đã được lựa
chọn theo một quy tắc và một bản tường trình những suy
ngẫm của HS về một số nội dung trong quá trình học tập
3. Đánh giá thông qua hồ sơ học tập
• Mỗi HS có bộ hồ sơ đánh giá trong năm học,
bao gồm:
• 1. Những trang nhật kí đánh giá của GV ghi những lưu ý
đặc biệt trong quá trình đánh giá thường xuyên về HS
• 2. Các bài kiểm tra định kì đã được GV đánh giá;
• 3. Phiếu đánh giá tổng hợp cuối học kì I, cuối năm học;
• 4. Phiếu đánh giá của phụ huynh;
• 5. Nhật kí tự đánh giá của HS;
• 6. Các sản phẩm hoặc các vật thay thế sản phẩm của
hoạt động giáo dục, văn hoá, nghệ thuật,…;
• 7. Các loại giấy chứng nhận, giấy khen, thư cảm ơn, xác
nhận thành tích,…của HS trong năm học.
• …
4. Đánh giá qua các đoàn thể, tổ chức trong và ngoài
nhà trường…
• - Đoàn TN, đội TN
• - Hội phụ huynh HS
• ….
• (đánh giá của giáo viên là quan trọng nhất).
Sử dụng kết quả đánh giá
• 1. Xây dựng, điều chỉnh kịp thời kế hoạch, nội dung,
phương pháp, biện pháp dạy học/giáo dục của GV, HS.
• 2. Xét hoàn thành chương trình lớp học, cấp học, tuyển
sinh. Đối với những HS chưa hoàn thành chương trình
lớp học, cấp học thì GV, nhà trường có kế hoạch hỗ trợ
HS đó hoàn thành.
• 3. Xét tuyên dương, khen thưởng
QUY TRÌNH XÂY DỰNG CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ
a) Xác định mục tiêu của đề kiểm tra:
Đề kiểm tra là một công cụ ĐG kết quả học tập sau khi học xong
một chủ đề, một chương , một học kỳ…Căn cứ vào chuẩn kiến
thức- KN trong chương trình, thời lượng và thực tế dạy học cũng
như việc học tập của HS để chọn lựa mục tiêu, chúng ta cần dựa
trên nội dung cốt lõi để đề xuất mục tiêu,
b) Xác định nội dung dựa vào mục tiêu:
Để xác định nội dung đề KT cần liệt kê chi tiết các mục tiêu dạy
học về KT- KN, thái độ của phần chương trình đang đề cập để
đánh giá KQ học tập của HS về các hành vi và năng lực cần phát
triển
c) Thiết lập ma trận hai chiều:
Kĩ thuật chung cho việc tường minh các yêu cầu, tiêu chí ĐG là lập ma
trận đề.Quá trình trên được tiến hành qua những bước cơ bản sau:
* Xác định tổng số điểm cho từng mạch kiến thức:
- Căn cứ vào số tiết quy định
-Căn cứ vào mức độ quan trọng của mỗi mạch kiến thức
•Xác định tổng số điểm cho từng hình thức câu hỏi:
• Nếu kết hợp cả hai hình thức TNKQ và TL trong cùng một đề thì cần
xác định tỉ lệ về tổng số điểm giữa chúng sao cho thích hợp.
*Xác định tổng số điểm cho từng hình thức nhận thức:
. Việc xác định tổng số điểm giữa ba mức độ nhận biết, thông hiểu, vận
dụng theo thứ tự đó nên theo tỉ lệ 3:4:3
* Xác định số lượng câu hỏi cho từng ô trong ma trận:
• cần căn cứ vào các tổng số điểm đã xác định ở trên mà định số câu 69hỏi
tương ứng.
II) XÂY DỰNG ĐỀ KIỂM TRA MINH HỌA
a) Quy trình: để biên soạn đề kiểm tra cần thực hiện
theo quy trình sau:
1. Xác định mục đích của đề kiểm tra
Cần căn cứ vào mục đích yêu cầu cụ thể của việc
kiểm tra, căn cứ chuẩn kiến thức, kĩ năng của
chương trình và thực tế học tập của HS để xây
dựng mục đích của đề kiểm tra cho phù hợp.
2. Xác định hình thức đề kiểm tra
Đề KT tự luận,đề KT trắc nghệm khách quan, đề
KT kết hợp cả hai hình thức trên.
3.Thiết lập ma trận đề KT
70
CÁC BƯỚC CƠ BẢN THIẾT LẬP ĐỀ KT:
Bước 1 : Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chương …) cần KT
Bước 2 : Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy
Bước 3 : Quyết định phân phối tỉ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ
đề ( nội dung, chương …)
Bước 4 : Quyết định tổng số điểm của bài KT
Bước 5 : Tính số điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương…)
tương ứng với tỉ lệ %
Bước 6 : Tính tỉ lệ % số điểm và quyết định số câu hỏi cho mỗi
chuẩn tương ứng
Bước 7: Tính tổng số điểm và tổng số câu hỏi cho mỗi cột
Bước 8 : Tính tỉ lệ % tổng số điểm phân phối cho mỗi cột
Bước 9 : Đánh giá lại ma trận và chỉnh sửa nếu thấy cần thiết
71
4. Biên soạn câu hỏi theo ma trận
Việc biên soạn câu hỏi theo ma trận cần đảm bảo
nguyên tắc : loại câu hỏi, số câu hỏi và nội dung câu hỏi
do ma trận đề quy định.
Để các câu hỏi biên soạn đạt chất lượng tốt, cần biên
soạn câu hỏi thỏa mãn các yêu cầu của từng loại câu hỏi.
5. Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm
Việc xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang
điểm với bài kiểm tra cần đảm bảo các yêu cầu sau:
-Về nội dung: đảm bảo khoa học và chính xác
-Về cách trình bày: đảm bảo cụ thể. Chi tiết nhưng ngắn
gọn và dễ hiểu
-Phù hợp với ma trận để kiểm tra.
72