QL UD CNTT Trong DH - Lớp bồi dưỡng CBQL trường tiểu học

Download Report

Transcript QL UD CNTT Trong DH - Lớp bồi dưỡng CBQL trường tiểu học

Sử dụng phương tiện kỹ thuật
&
Ứng dụng CNTT trong dạy học
Trao đổi về thực tế
1. Những kinh nghiệm về ứng dụng
CNTT trong dạy học của anh/chị?
2. Những vấn đề anh/chị quan tâm về
ứng dụng CNTT trong dạy học?
Vị trí, vai trò của PT & CNTT
trong DH?
• Các nhân tố trong cấu trúc hoạt động DH:
– GV, HS
– Mục tiêu
Xem lại sách lý
– Nội dung
luận DH Đại học
– Phương pháp
– Phương tiện
– Hình thức tổ chức
THIEÁT KEÁ BAØI DẠY
2
1
Ñieàu kieän
Muïc ñích
3
4
Noäi dung
5
Phöông phaùp
Ñaùnh giaù
7
Xem laïi thieát keá
Phöông tieän
6
• Xác định mục tiêu và tổ chức nội dung bài học
• Lựa chọn phương pháp DH tương ứng với nội
dung (cần sử dụng các phương pháp DH tích
cực)
-> Lựa chọn phương tiện & công nghệ DH
• Thiết kế các hoạt động dạy – học cụ thể
những kỹ năng thế kỷ 21
Thang Bloom
Cấp cao
Cấp độ
tư duy
- Sáng tạo
- Đánh giá
- Phân tích
- Áp dụng
- Hiểu
- Biết
Cấp thấp
Tư duy
cấp cao
Tư duy
cấp thấp
• Là một nhân tố trong quá trình DH
• Giúp tối đa hoá thời gian học tập, tối thiểu
hoá các lao động cấp thấp
• Tạo thuận lợi cho các mối quan hệ tương tác
• Phát triển môi trường học tập
• …
Sử dụng PTKT&CN trong
DH cho hiệu quả?
• Phân tích nội dung các vấn đề cần truyền
thông
• Xem xét các yếu tố con người và môi
trường: SV, GV, MT sư phạm, bố trí lớp học
-> Lựa chọn thiết bị kết hợp với nội dung và
phương pháp
• Đúng lúc: khi ND và PP cần; theo trình tự bài
giảng
• Đúng chỗ: giúp người học có thể sử dụng
nhiều giác quan khi tiếp nhận vấn đề
• Đủ cường độ (đảm bảo thời gian cho các
công việc)
Ứng dụng CNTT trong DH
• Phần mềm DH, giáo án điện tử, bài giảng
điện tử, web học tập, phòng thí nghiệm ảo
• Tạo môi trường học tập đa phương tiện
• Các thể loại multimedia cho GD: tự điển bách
khoa toàn thư, sách điện tử, cơ sở dữ liệu…
Bài giảng multimedia
• Bài giảng có sự hỗ trợ của phương tiện kỹ
thuật (máy tính) và công nghệ (CNTT) là sự
tích hợp trong đó gồm văn bản, hình ảnh, âm
thanh, video, hoạt hình, mô phỏng và khả
năng kiểm soát, điều khiển linh hoạt các
thành phần.
• Tính đa phương tiện
– Văn bản; hình ảnh
– Âm thanh, video…
• Tính tương tác
• Kiểm tra, đánh giá và phản hồi kịp thời
• Đánh giá về thiết kế:
– Có kịch bản SP phù hợp với ND, PP đã lựa
chọn
– Tạo được bối cảnh và thiết lập các điều
kiện cần thiết để đưa HS vào các hoạt động
chủ động, tích cực
– Cung cấp cho HS các công cụ, tài nguyên
phục vụ học tập
– Đảm bảo tính linh hoạt; TT phản hồi nhanh,
KQ kiểm tra đánh giá kịp thời.
• Đánh giá về kỹ thuật:
– PTKT, CN chuẩn bị đầy đủ
– Các nguồn tài nguyên học liệu được tổ
chức, lưu trữ hợp lý;
– Giao diện bài trình chiếu thân thiện, tuân
thủ các quy tắc về trình chiếu.
• Tìm hiểu ND bài dạy, xác định MT, ND, PP, PT
• Viết kịch bản sư phạm (thiết kế giáo án)
• Multimedia hoá kiến thức
• Xây dựng các thư viện tư liệu
• Xem xét, điều chỉnh và thể hiện thử
• Viết bản hướng dẫn (nếu cần)