Kü thuËt b¸n hµng hiÖu qu¶ - Hệ thống quản trị nội dung website

Download Report

Transcript Kü thuËt b¸n hµng hiÖu qu¶ - Hệ thống quản trị nội dung website

LÝ LUẬN CHUNG VỀ DẠY HỌC TÍCH HỢP

1

1.

QUAN NIỆM VỀ DẠY HỌC TÍCH HỢP

KHÁI NIỆM TÍCH HỢP:

" GỘP LẠI, SÁT NHẬP VÀO THÀNH MỘT TỔNG THỂ“

KHÁI NIỆM SƯ PHẠM TÍCH HỢP :

“ XÂY DỰNG MỘT QUÁ TRÌNH HỌC TẬP

GÓP PHẦN HÌNH THÀNH Ở HỌC SINH NHỮNG NĂNG LỰC RÕ RÀNG,

CÓ DỰ TÍNH TRƯỚC NHỮNG ĐIỀU CẦN THIẾT CHO HS, NHẰM PHỤC VỤ CHO CÁC QUÁ TRÌNH HỌC TẬP TƯƠNG LAI / NHẰM HÒA NHẬP HS VÀO CUỘC SỐNG LAO ĐỘNG

2

1.

QUAN NIỆM VỀ DẠY HỌC TÍCH HỢP

MỘT LÍ THUYẾT GIÁO DỤC:

ĐÓNG GÓP VÀO VIỆC NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CT, SGK,

ĐỊNH HƯỚNG CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRONG NHÀ TRƯỜNG .

1.

QUAN NIỆM VỀ DẠY HỌC TÍCH HỢP

DHTH để chỉ QTDH, trong đó

GV quan tâm xây dựng các chủ đề học tập

HS học cách sử dụng phối hợp các kiến thức và kĩ năng từ các môn học khác nhau,

Các môn học được huy động và phối hợp với nhau, tạo thành một nội dung thống nhất,

GV phải nghiên cứu vận dụng phối hợp các phương pháp và phương tiện dạy học.

2. Các mục tiêu của DHTH

Làm cho các quá trình học tập có ý nghĩa phong phú hơn.

Phân biệt cái cốt yếu với cái ít quan trọng hơn Dạy HS SD kiến thức trong hoàn cảnh cụ thể.

Thể hiện ở việc Nêu bật cách thức sử dụng kiến thức đã học Tạo các tình huống học tập để HS vận dụng kiến thức một cách sáng tạo, tự lực.

Hình thành và rèn luyện những kĩ năng đa thành phần trong cuộc sống và học tập

MỘT SỐ KHÁI NIỆM NỘI DUNG LÀ "VẤN ĐỀ GIẢNG DẠY“ HAY "MỘT ĐỐI TƯỢNG HỌC TẬP“ K Ỹ NĂNG CƠ BẢN: Kỹ năng là khả năng thực hiện một cái gì đó.

Kỹ năng chỉ biểu hiện thông qua một nội dung.

-

Kỹ năng đạt được dần dần trong suốt cả cuộc đời.

C ÁC LOẠI KỸ NĂNG CƠ BẢN: + Kĩ năng nhắc lại: + Kỹ năng nhận thức: + Kỹ năng hoạt động chân tay: + Kỹ năng sử sự: + Kỹ năng tự phát triển:

6

1.5.3.

KHÁI NIỆM MỤC TIÊU: MỤC TIÊU = (KỸNĂNG) * (NỘI DUNG).

Các mục tiêu đơn lẻ: + Mục tiêu thuộc về kỹ năng nhắc lại, + Mục tiêu thuộc kĩ năng lặp lại.

+ Mục tiêu thuộc kĩ năng nhận thức: + Mục tiêu thuộc kĩ năng hoạt động chân tay.

+ Mục tiêu thuộc kĩ năng xử sự.

1.5.4. KH ÁI NIỆM NĂNG LỰC Năng lực là sự tích hợp các kĩ năng tác động một cách tự nhiên lên các nội dung trong một loạt tình huống cho trước để giải quyết những vấn đề do những tình huống này đặt ra.

Năng lực = (những kĩ năng * những nội dung) * những tình huống = (những mục tiêu) * (những tình huống)

H ÌNH THÀNH NĂNG LỰC:

+ Cần tạo cho HS nhiều TH tương đương để tránh cho HS chỉ tái hiện những điều đã học, để HS biểu lộ được năng lực giải quyết một TH.

+ Để hình thành một năng lực cần nhiều KN tác động lên nhiều ND và ở nhiều TH khác nhau.

7

Bloom:

C¸c néi dung

C¸c KÜ n ăng

1.1

1.2

2.2

3.1

N ¨ng lùc C¸c môc tiªu

8

3.

Vì sao phải thực hiện DHTH

3.1- DHTH góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện của nhà trường phổ thông.

Cần trang bị cho HS nhiều kĩ năng sống như các kiến thức về ATGT, BVMT, SD NLTK&HQ,HN,..

Phải đảm bảo tải học tập phù hợp với sự phát triển của HS, không thể tạo thành môn học mới...

CT, SGK các môn học đã tích hợp nhiều tri thức, song không thể đầy đủ và phù hợp với tất các các đối tượng HS.

cho GV phải tích hợp các nội dung này một cách cụ thể và phù hợp từng môn học, với từng đối tượng HS ở các vùng miền khác nhau.

3. Vì sao phải thực hiện DHTH

3.2.- Do bản chất của mối liên hệ giữa các tri thức khoa học

Khoa học ở thế kỷ XX đã chuyển từ phân tích cấu trúc lên tổng hợp hệ thống làm xuất hiện các liên ngành (như sinh thái học, tự động hóa, ...)

Xu thế DH trong nhà trường là phải làm sao cho tri thức của HS xác thực và toàn diện. QTDH phải liên kết, tổng hợp hóa các tri thức, đồng thời thay thế “tư duy cơ giới cổ điển” bằng “tư duy hệ thống”

3. Vì sao phải thực hiện DHTH

3.3. Góp phần giảm tải học tập cho HS

DHTH giúp phát triển các năng lực, đặc biệt là trí tưởng tượng khoa học và năng lực tư duy của HS, hứng thú học tập cho HS vì nó luôn tạo ra các tình huống để HS vận dụng kiến thức trong các tình huống gần với cuộc sống

Giảm sự trùng lặp các nội dung dạy học giữa các môn học, góp phần giảm tải nội dung học tập.

11

4. MỘT SỐ PHƯƠNG THỨC TH CÁC NỘI DUNG Hai nhóm lớn và bốn cách TH các nội dung học tập

> Dạng tích hợp thứ nhất:

Đưa ra những ứng dụng chung cho nhiều môn học (chẳng hạn các vấn đề năng lượng, bảo vệ môi trường, ...);

+ Vẫn duy trì các môn học riêng rẽ, trong khi các ứng dụng chung được TH vào các thời điểm thích hợp.

12

4. MỘT SỐ PHƯƠNG THỨC TH CÁC NỘI DUNG + Cách thứ 1: Những ứng dụng chung cho nhiều môn học được thực hiện ở cuối năm học hay cuối cấp học trong một bài học hoặc một bài tập tích hợp;

Nội dung môn 1 Nội dung môn 2 Nội dung môn 3 Bài học hoặc Bài tập tích hợp 13

4. MỘT SỐ PHƯƠNG THỨC TH CÁC NỘI DUNG + Cách thứ 2: Những ứng dụng chung cho nhiều môn học được thực hiện tương đối đều đặn trong suốt năm học trong các tình huống thích hợp;

Môn 1 Môn 2 Môn 3 Bài học hoặc bài tập tích hợp Môn 1 Môn 1 Môn 1 Bài học hoặc bài tập tích hợp 14

4. MỘT SỐ PHƯƠNG THỨC TH CÁC NỘI DUNG

> Dạng tích hợp thứ hai:

Phối hợp các quá trình học tập của nhiều môn học khác nhau.

Cần:

+Hợp nhất hai hay nhiều môn học thành một môn học duy nhất.

+Đòi hỏi phải nghiên cứu xây dựng CT và tài liệu học tập phù hợp, thường phức tạp

.

15

4. MỘT SỐ PHƯƠNG THỨC TH CÁC NỘI DUNG + Cách thứ 3: Phối hợp QTHT những môn học khác nhau bằng

đề tài tích hợp

.

> nhóm các nội dung có mục tiêu bổ sung cho nhau thành đề tài tích hợp, trong khi các môn học vẫn giữ nguyên những mục tiêu riêng.

+ Cách thứ 4: P hối hợp QTHT những môn học khác nhau bằng

tình huống TH, các môn học TH xung quanh mục tiêu chung / mục tiêu TH .

16

5. CÁC PHƯƠNG THỨC TH THƯỜNG DÙNG HIỆN NAY (CÁC MÔN HỌC CÓ MỤC TIÊU RIÊNG)

-

Tích hợp toàn phần Tích hợp toàn phần được thực hiện khi hầu hết các kiến thức của môn học , hoặc nội dung của một bài học cụ thể cũng chính là các kiến thức về vấn đề mà người dạy định đưa vào.

17

Tích hợp toàn phần được hiểu theo cũng có thể dạng tích hợp thứ hai nếu ta xây dựng được các hợp đề tài tích phù hợp, cho phép HS giải quyết trên cơ sở vận dụng kiến thức và kĩ năng từ nhiều lĩnh vực liên quan.

/xây dựng đề tài cho dạy học theo dự án, đưa ra một bài tập lớn vừa sức HS, ...

18

5. CÁC PHƯƠNG THỨC TH THƯỜNG DÙNG HIỆN NAY Tích hợp bộ phận Tích hợp bộ phận được thực hiện khi có một phần kiến thức của bài học có nội dung liên quan đến vấn đề mà người dạy định đưa vào.

5. CÁC PHƯƠNG THỨC TH THƯỜNG DÙNG HIỆN NAY dung Hình thức liên hệ Liên hệ là một hình thức tích hợp đơn giản nhất khi chỉ có một số nội của môn học có liên quan tới vấn đề tích hợp, song không nêu rõ trong nội dung của bài học .

Trong khai trường hợp này GV phải thác kiến thức môn học và liên hệ chúng với các nội dung của vấn đề tích hợp. Đây là trường hợp thường xảy ra.

20

6. HÌNH THỨC DẠY HỌC TÍCH HỢP

- Kiểu 1:

t hông qua các bài học trên lớp.

GV thực hiện các mức độTH nêu ở trên.

Các hoạt động của GV có thể bao gồm: Hoạt động 1: Nghiên cứu CT, SGK

>xây dựng mục tiêu dạy học, trong đó có các mục TH

Hoạt động 2:

Xác định các nội dung giáo dục cần TH vào nội dung bài dạy.

+ Căn cứ vào mối liên hệ giữa kiến thức môn học với các nội dung định TH + GV lựa chọn tư liệu và phương án TH, cụ thể phải trả lời các câu hỏi:

tích hợp nội dung nào là hợp lý?

 

Liên kết các kiến thức về nội dung giáo dục định tích hợp như thế nào?

T hời lượng là bao nhiêu?

22

Hoạt động 3: Lựa chọn các PPDH, PTDH phù hợp, /PPDH tích cực, cácPTDH có hiệu quả cao để tăng cường tính trực quan và hứng thú học tập của HS (như sử dụng các thí nghiệm, máy vi tính, đèn chiếu, ...).

Hoạt động 4: Xây dựng tiến trình dạy học cụ thể.

GV cần nêu cụ thể các hoạt động của HS, các hoạt động trợ giúp của GV .

6. HÌNH THỨC DẠY HỌC TÍCH HỢP

+ Kiểu 2 Các vấn đề định tích hợp vào nội dung bài học có thể được triển khai như một hoạt động độc lập song vẫn gắn liền với việc vận dụng kiến thức các môn học.

Các hoạt động có thể như:

tham quan, chuyên đề, các bài học dự án, nghiên cứu một đề tài (phù hợp với HS), ...

ngoại khóa, tổ chức các nhóm ngoại khóa

24

Gợi ý về kiểm tra đánh gía

-

Tích hợp nội dung SDNLTK&HQ vào bài kiểm tra/ Các hình thức kiểm tra môn học

-

Các bài kiểm tra viết: Tự luận hoặc TNKQ/ dạng định tính hoặc định lượng

25

HOẠT ĐỘNG 1: Tìm địa chỉ tích hợp 27

28

29

30

31