Số điểm Tỉ lệ - Hệ thống quản trị nội dung website

Download Report

Transcript Số điểm Tỉ lệ - Hệ thống quản trị nội dung website

CHUYÊN ĐỀ:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
MÔN NGỮ VĂN
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Kim Oanh
Tổ : KHXH
Trường THCS Ninh X¸
BIÊN SOẠN
ĐỀ KIỂM TRA
THEO MA TRẬN ĐỀ
Ninh Xá, ngày 25 tháng 9 năm 2014
Phần I.
Quy trình thiết kế ma trận đề kiểm tra
Bước 1: Xác định mục đích của đề kiểm tra
Đề kiểm tra là một công cụ dùng để
đánh giá kết quả học tập của học sinh sau
khi học xong một chủ đề, một chương, một
học kì, một lớp hay một cấp học nên người
biên soạn đề kiểm tra cần căn cứ vào yêu
cầu của việc kiểm tra, căn cứ chuẩn kiến
thức kĩ năng của chương trình và thực tế
học tập của học sinh để xây dựng mục đích
của đề kiểm tra cho phù hợp.
Bước 2: Xác định hình thức đề kiểm tra
Đề kiểm tra có các hình thức sau:
1. Đề kiểm tra tự luận;
2. Đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan;
3. Đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức trên: có
cả câu hỏi dạng tự luận và câu hỏi dạng trắc
nghiệm khách quan.
Mỗi hình thức đều có ưu điểm và hạn chế riêng
nên cần kết hợp một cách hợp lý các hình
thức sao cho phù hợp với nội dung kiểm tra
và đặc trưng môn học để nâng cao hiệu quả,
tạo điều kiện để đánh giá kết quả học tập của
học sinh chính xác hơn.
Bước 3. Thiết kế ma trận đề kiểm tra
a) Cấu trúc ma trận đề:
+ Lập một bảng có hai chiều, một chiều là nội dung hay
mạch kiến thức chính cần đánh giá, một chiều là các
cấp độ nhận thức của học sinh theo các cấp độ:
nhận biết, thông hiểu và vận dụng (gồm có vận dụng
và vận dụng ở mức cao hơn).
+ Trong mỗi ô là chuẩn kiến thức kĩ năng chương trình
cần đánh giá, tỉ lệ % số điểm, số lượng câu hỏi và
tổng số điểm của các câu hỏi.
+ Số lượng câu hỏi của từng ô phụ thuộc vào mức độ
quan trọng của mỗi chuẩn cần đánh giá, lượng thời
gian làm bài kiểm tra và trong số điểm quy định cho
từng mạch kiến thức, từng cấp độ nhận thức.
Thiết lập ma trận đề kiểm tra
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA THEO MỘT HÌNH THỨC
Mức độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chủ đề
Chủ đề 1
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Chủ đề 2
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Chuẩn KT, KN
cần kiểm tra (Ch)
(Ch)
(Ch)
(Ch)
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
(Ch)
(Ch)
(Ch)
(Ch)
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
(Ch)
(Ch)
(Ch)
(Ch)
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
... điểm=...%
Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm
Số câu
... điểm=...%
Số câu
... điểm=...%
…………………
…………………
Chủ đề n
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA THEO HAI HÌNH THỨC
Tên Chủ đề
(nội dung,
chương…)
Chủ đề 1
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Chủ đề 2
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng ở mức cao hơn
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chuẩn KT,
KNcần kiểm
tra
Chuẩn KT,
KN cần kiểm
tra
Chuẩn KT,
KNcần
kiểm tra
Chuẩn
KT, KN
cần kiểm
tra
Chuẩn KT,
KNcần
kiểm tra
Chuẩn KT,
KNcần kiểm
tra
Chuẩn KT,
KNcần
kiểm tra
Chuẩn KT,
KN cần
kiểm tra
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Chuẩn KT,
KNcần
kiểm tra
Chuẩn KT,
KN cần
kiểm tra
Số câu
Số điểm
Chuẩn KT,
KNcần kiểm
tra
Số câu
Số điểm
Chuẩn KT,
KNcần kiểm
tra
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Chuẩn KT,
KNcần
kiểm tra
Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm tra
Chuẩn KT,
KNcần
kiểm tra
Số câu
Số điểm
Chuẩn KT,
KNcần kiểm
tra
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Chuẩn KT,
KN cần
kiểm tra
Chuẩn
KT, KN
cần kiểm
tra
Chuẩn KT,
KN cần
kiểm tra
Chuẩn KT,
KN
cần kiểm
tra
Chuẩn KT,
KN cần
kiểm tra
Chuẩn KT,
KN cần
kiểm tra
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu ...
điểm = ...%
Số câu ...
điểm = ...%
............
Chủ đề n
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Chuẩn KT,
KN cần kiểm
tra
Chuẩn KT,
KN cần kiểm
tra
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm
%
Số câu...
điểm = ...%
Số câu
Số điểm
b) Mô tả về các cấp độ tư duy:
GV phải căn cứ vào hệ thống các chuẩn kiến
thức, kỹ năng được qui định trong Chương
trình GDPT của môn học để mô tả yêu cầu
cần đạt theo các cấp độ của tư duy. Đó là các
kiến thức khoa học và cả phương pháp nhận
thức chúng, các kỹ năng và khả năng vận
dụng vào thực tế, những thái độ, tình cảm
đối với khoa học và xã hội.
- Cấp độ 1 nhận biết :
Đó là những câu hỏi yêu cầu về kiến thức đạt ở mức
độ nhận biết hoặc câu hỏi yêu cầu về kỹ năng đạt ở mức
độ bắt chước làm được một việc đã học, có thái độ tiếp
nhận. HS học xếp loại lực yếu dễ dàng đạt được điểm
tối đa trong phần này.
Nội dung thể hiện ở việc quan sát và nhớ lại thông tin,
nhận biết được thời gian, địa điểm và sự kiện, nhận biết
được các ý chính, nắm được chủ đề nội dung.
Động từ mô tả yêu cầu cần đạt ở cấp độ 1 có thể quy về
nhóm động từ: nhận biết được, nêu được, phát biểu
được, viết được, liệt kê được, thuật lại được, nhận dạng
được, chỉ ra được, ...
- Cấp độ 2 thông hiểu :
Đó là những câu hỏi yêu cầu về kiến thức đạt ở mức
độ thông hiểu hoặc câu hỏi yêu cầu về kỹ năng đạt được
ở mức độ làm được chính xác một việc đã học, có thái
độ đúng mực. HS xếp loại học lực trung bình dễ dàng
đạt được điểm tối đa trong phần này.
Nội dung thể hiện ở việc thông hiểu thông tin, nắm bắt
được ý nghĩa, chuyển tải kiến thức từ dạng này sang
dạng khác, diễn giải các dữ liệu, so sánh, đối chiếu
tương phản, sắp xếp thứ tự, sắp xếp theo nhóm, suy
diễn các nguyên nhân, dự đoán các hệ quả.
Động từ mô tả yêu cầu cần đạt ở cấp độ 2 có thể quy về
nhóm động từ: hiểu được, trình bày được, mô tả được,
diễn giải được,...
Cấp độ 3 vận dụng cơ bản:
Đó là những câu hỏi yêu cầu về kiến thức đạt ở mức
độ vận dụng cơ bản, những câu hỏi yêu cầu giải quyết
vấn đề bằng những kiến thức, kỹ năng đã học đòi hỏi
đến sự tư duy lôgic, phê phán, phân tích, tổng hợp, có
thái độ tin tưởng. HS xếp loại học lực khá dễ dàng đạt
được điểm tối đa trong phần này.
Nội dung thể hiện ở việc sử dụng thông tin, vận dụng các
phương pháp, khái niệm và lý thuyết đã học trong những
tình huống khác, giải quyết vấn đề bằng những kỹ năng
hoặc kiến thức đã học.
Động từ mô tả yêu cầu cần đạt ở cấp độ 3 có thể quy về
nhóm động từ: vận dụng được, giải thích được, giải
được bài tập, làm được...
Cấp độ 4 vận dụng nâng cao:
Đó là những câu hỏi về kiến thức đạt ở mức độ vận dụng nâng cao, những
câu hỏi yêu cầu giải quyết vấn đề bằng những kiến thức, kỹ năng đã
học và vốn hiểu biết của bản thân HS đòi hỏi đến sự tư duy logic, phê
phán, phân tích, tổng hợp và có dấu hiệu của sự sáng tạo, có thái độ tin
tưởng. HS xếp loại học lực giỏi dễ dàng đạt được điểm tối đa trong
phần này.
Nội dung thể hiện ở việc phân tích nhận ra các xu hướng, cấu trúc, những
ẩn ý, các bộ phận cấu thành, thể hiện ở việc sử dụng những gì đã học
để tạo ra những cái mới, khái quát hóa từ các dữ kiện đã biết, liên hệ
những điều đã học từ nhiều lĩnh vực khác nhau, dự đoán, rút ra các kết
luận, thể hiện ở việc so sánh và phân biệt các kiến thức đã học, đánh
giá giá trị của các học thuyết, các luận điểm, đưa ra quan điểm lựa chọn
trên cơ sở lập luận hợp lý, xác minh giá trị của chứng cứ, nhận ra tính
chủ quan, có dấu hiệu của sự sáng tạo.
Động từ mô tả yêu cầu cần đạt ở cấp độ 4 có thể quy về nhóm động từ:
phân tích được, so sánh được, giải thích được, giải được bài tập, suy
luận được, thiết kế được...
Sự phân loại các cấp độ là tương đối, phụ thuộc vào đặc trưng của từng
môn học và đối tượng HS. Đó là các mức độ yêu cầu về kiến thưc, kỹ
năng cần đạt của chương trình GDPT.
Xác định cấp độ tư duy dựa trên các cơ sở sau:
Căn cứ vào chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình
GDPT:
 Kiến thức nào trong chuẩn ghi là biết được thì
thường xác định ở cấp độ “biết”;
 Kiến thức nào trong chuẩn ghi là hiểu được thì
thường xác định ở cấp độ “hiểu”;
 Kiến thức nào trong chuẩn ghi ở phần kĩ năng thì xác
định là cấp độ “vận dụng”.
Tuy nhiên:
Kiến thức nào trong chuẩn ghi là “hiểu được” nhưng
chỉ ở mức độ nhận biết các kiến thức trong SGK thì
vẫn xác định ở cấp độ “biết”;
Những kiến thức, kĩ năng kết hợp giữa phần “biết
được” và phần “kĩ năng” thì được xác định ở cấp độ
“vận dụng”.
Sự kết hợp, tổng hợp nhiều kiến thức, kĩ năng là vận
dụng ở mức cao hơn.
Các khâu cơ bản thiết kế ma trận đề kiểm tra:
* Các bước cơ bản thiết lập ma trận đề kiểm tra:
B1: Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chương...) cần kiểm tra.
B2: Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy.
B3: Quyết định phân phối tỉ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề (nội
dung, chương...).
B4: Quyết định tổng số điểm của bài kiểm tra.
B5: Tính số điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...) tương
ứng với tỉ lệ %.
B6: Tính số điểm và quyết định số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương
ứng.
B7: Tính tổng số điểm và tổng số câu hỏi cho mỗi cột.
B8: Tính tỉ lệ % tổng số điểm phân phối cho mỗi cột.
B9: Đánh giá lại ma trận và chỉnh sửa nếu thấy cần thiết.
Chú ý khi quyết định tỷ lệ % điểm và tính tổng số điểm:
+ Căn cứ vào mục đích của đề kiểm tra, căn cứ vào mức độ quan
trọng của mỗi chủ đề (nội dung, chương...) trong chương trình
và thời lượng quy định trong phân phối chương trình để phân
phối tỉ lệ % điểm cho từng chủ đề;
+ Căn cứ vào mục đích của đề kiểm tra để quyết định số câu hỏi
cho mỗi chuẩn cần đánh giá, ở mỗi chủ đề, theo hàng. Giữa ba
cấp độ: nhận biết, thông hiểu, vận dụng theo thứ tự nên theo tỉ
lệ phù hợp với chủ đề, nội dung và trình độ, năng lực của học
sinh;
+ Căn cứ vào số điểm đã xác định ở b4 để quyết định số điểm và
số câu hỏi tương ứng (trong đó mỗi câu hỏi dạng TNKQ nên có
số điểm bằng nhau);
+ Nếu đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức TNKQ và TNTL thì
cần xác định tỉ lệ % tổng số điểm của mỗi hình thức, có thể
thiết kế một ma trận chung hoặc thiết kế riêng 02 ma trận;
+ Nếu tổng số điểm khác 10 thì cẩn quy đổi về điểm 10 theo tỷ lệ
%
Bước 4. Biên soạn câu hỏi theo ma trận
Việc biên soạn câu hỏi theo ma trận cần đảm bảo nguyên tắc:
loại câu hỏi, số câu hỏi và nội dung câu hỏi do ma trận đề quy
định, mỗi câu hỏi TNKQ chỉ kiểm tra một chuẩn hoặc một vấn đề,
khái niệm.
Để các câu hỏi biên soạn đạt chất lượng tốt, cần biên soạn câu
hỏi thoả mãn các yêu cầu sau: (ở đây trình bày 2 loại câu hỏi
thường dùng nhiều trong các đề kiểm tra)
Bước 4. Biên soạn câu hỏi theo ma trận
a. Các yêu cầu đối với câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn
1) Câu hỏi phải đánh giá những nội dung quan trọng của chương trình;
2) Câu hỏi phải phù hợp với các tiêu chí ra đề kiểm tra về mặt trình bày và số điểm tương
ứng;
3) Câu dẫn phải đặt ra câu hỏi trực tiếp hoặc một vấn đề cụ thể;
4) Không nên trích dẫn nguyên văn những câu có sẵn trong sách giáo khoa;
5) Từ ngữ, cấu trúc của câu hỏi phải rõ ràng và dễ hiểu đối với mọi học sinh;
6) Mỗi phương án nhiễu phải hợp lý đối với những học sinh không nắm vững kiến thức;
7) Mỗi phương án sai nên xây dựng dựa trên các lỗi hay nhận thức sai lệch của học sinh;
8) Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án đúng của các câu hỏi khác trong
bài kiểm tra;
9) Phần lựa chọn phải thống nhất và phù hợp với nội dung của câu dẫn;
10) Mỗi câu hỏi chỉ có một đáp án đúng, chính xác nhất;
11) Không đưa ra phương án “Tất cả các đáp án trên đều đúng” hoặc “không có phương án
nào đúng”.
Bước 4. Biên soạn câu hỏi theo ma trận
b. Các yêu cầu đối với câu hỏi tự luận
1) Câu hỏi phải đánh giá nội dung quan trọng của chương trình;
2) Câu hỏi phải phù hợp với các tiêu chí ra đề kiểm tra về mặt trình bày và số
điểm tương ứng;
3) Câu hỏi yêu cầu học sinh phải vận dụng kiến thức vào các tình huống mới;
4) Câu hỏi thể hiện rõ nội dung và cấp độ tư duy cần đo;
5) Nội dung câu hỏi đặt ra một yêu cầu và các hướng dẫn cụ thể về cách thực
hiện yêu cầu đó;
6) Yêu cầu của câu hỏi phù hợp với trình độ và nhận thức của học sinh;
7) Yêu cầu học sinh phải hiểu nhiều hơn là ghi nhớ những khái niệm, thông tin;
8) Ngôn ngữ sử dụng trong câu hỏi phải truyền tải được hết những yêu cầu của
cán bộ ra đề đến học sinh;
9) Câu hỏi nên gợi ý về: Độ dài của bài luận; Thời gian để viết bài luận; Các
tiêu chí cần đạt.
10) Nếu câu hỏi yêu cầu học sinh nêu quan điểm và chứng minh cho quan điểm
của mình, câu hỏi cần nêu rõ: bài làm của học sinh sẽ được đánh giá dựa trên
những lập luận logic mà học sinh đó đưa ra để chứng minh và bảo vệ quan
điểm của mình chứ không chỉ đơn thuần là nêu quan điểm đó.
Bước 5. Xây dựng đáp án và thang điểm
• Nội dung: khoa học và chính xác;
• Cách trình bày: cụ thể, chi tiết nhưng ngắn
gọn và dễ hiểu;
• Phù hợp với ma trận đề kiểm tra.
Bước 6. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra
1) Đối chiếu từng câu hỏi với hướng dẫn chấm
và thang điểm
• Phát hiện những sai sót hoặc thiếu chính
xác của đề và đáp án.
• Sửa các từ ngữ, nội dung nếu thấy cần thiết
để đảm bảo tính khoa học và chính xác.
Bước 6. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra
2) Đối chiếu từng câu hỏi với ma trận đề:
-Xem xét câu hỏi có phù hợp với chuẩn cần đánh
giá không?
-Có phù hợp với cấp độ nhận thức cần đánh giá
không?
-Số điểm có thích hợp không?
-Thời gian dự kiến có phù hợp không?
Bước 6. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra
3) Thử đề kiểm tra để tiếp tục điều chỉnh đề
cho phù hợp với mục tiêu, chuẩn chương
trình và đối tượng học sinh (nếu có điều
kiện, có một số phần mềm hỗ trợ cho việc
đánh giá).
4) Hoàn thiện đề, hướng dẫn chấm và thang
điểm.
PHẦN HAI: THIẾT LẬP MA TRẬN
ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT (45 PHÚT)
MÔN
PhầnNGỮ
thứVĂN
hai: 6
BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
Bước 1: Liệt kê tên các chủ đề cần kiểm tra
Tên chủ đề
(nội dung, chương…)
1.Từ và cấu tạo từ
tiếng Việt
Số điểm Tỉ lệ %
2. Từ mượn
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
3. Nghĩa của từ
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ
thấp
Cấp độ cao
Cộng
Bước 2: Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy
Tên Chủ đề
(nội dung, chương…)
1.Từ và cấu tạo từ
tiếng Việt
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ
thấp
Nhớ được điểm
giống nhau giữa
từ ghép và từ láy
Phân biệt được sự
giống và khác nhau
giữa các từ ghép qua
ví dụ cụ thể
Đặt câu
với từ láy
theo yêu
cầu của đề
bài
Xác định được nguồn
gốc từ mượn qua ví
dụ cụ thể
Đặt câu với
từ mượn
theo yêu
cầu của đề
bài
Cấp độ cao
Số điểm Tỉ lệ %
2. Từ mượn
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
3. Nghĩa của từ
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
-Viết đoạn văn có
sử dụng từ mượn .
Giải thích nghĩa của
một số từ mượn .
Cộng
Bước 3: QĐ phân phối tỷ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề
Tên Chủ đề
(nội dung, chương…)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ
thấp
1.Từ và cấu tạo từ
tiếng Việt
Nhớ được điểm
giống nhau giữa
từ ghép và từ láy
Phân biệt được sự
giống và khác nhau
giữa các từ ghép qua ví
dụ cụ thể
Cấp độ cao
Đặt câu với
từ láy theo
yêu cầu của
đề bài
Tỷ lệ
điểm =
40%
Số điểm Tỉ lệ %
2. Từ mượn
Xác định được nguồn
gốc từ mượn qua ví dụ
cụ thể
Đặt câu với
từ mượn
theo yêu
cầu của đề
bài
Tỷ lệ
điểm =
30%
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
3. Nghĩa của từ
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Cộng
-Viết đoạn văn có
sử dụng từ mượn .
Giải thích nghĩa của
một số từ mượn .
Tỷ lệ
điểm =
30%
Bước 4: Quyết định tổng số điểm của bài kiểm tra
10 điểm
Bước 5: Tính số điểm cho mỗi chủ đề tương ứng với %
Tên Chủ đề
(nội dung, chương…)
1.Từ và cấu tạo từ
tiếng Việt
Số điểm Tỉ lệ %
2. Từ mượn
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ
thấp
Nhớ được điểm
giống, khác nhau
giữa từ ghép và
từ láy
Phân biệt được sự
giống và khác nhau
giữa các từ ghép qua ví
dụ cụ thể
Đặt câu với
từ láy theo
yêu cầu của
đề bài
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Tỷ lệ
điểm =
40%
Đặt câu với
từ mượn
theo yêu
cầu của đề
bài
Tỷ lệ
điểm =
30%
30% x 10 điểm = 3 điểm
-Viết đoạn văn có
sử dụng từ mượn .
Giải thích nghĩa của
một số từ mượn .
3. Nghĩa của từ
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Cấp độ cao
40% x 10 điểm = 4 điểm
Xác định được nguồn
gốc từ mượn qua ví dụ
cụ thể
Cộng
30% x 10 điểm = 3 điểm
Tỷ lệ
điểm =
30%
Bước 6: Tính số điểm, số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng
Tên Chủ đề
(nội dung, chương…)
1.Từ và cấu tạo từ
tiếng Việt
Số điểm Tỉ lệ %
2. Từ mượn
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Nhớ được điểm
giống, khác nhau
giữa từ ghép và
từ láy
Số câu: 1
Số điểm: 1
Phân biệt được sự
giống và khác nhau
giữa các từ ghép qua ví
dụ cụ thể
Cấp độ cao
Đặt câu với
từ láy theo
yêu cầu của
đề bài
Số câu: 1
Số điểm: 1
Số câu: 1
Số điểm: 2
Xác định được nguồn
gốc từ mượn qua ví dụ
cụ thể
Đặt câu với từ
mượn theo
yêu cầu của
đề bài
Số câu: 1
Số điểm: 1
Số câu:1
Số điểm: 2
Tỷ lệ
điểm =
40%
Tỷ lệ
điểm =
30%
3. Nghĩa của từ
-Viết đoạn văn có
sử dụng từ mượn .
Giải thích nghĩa của
một số từ mượn .
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Cộng
Tỷ lệ
điểm =
30%
Bước 7: Tính số điểm và số câu hỏi cho mỗi cột
Tên Chủ đề
(nội dung, chương…)
1.Từ và cấu tạo từ
tiếng Việt
Số điểm Tỉ lệ %
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Nhớ được điểm
giống, khác nhau
giữa từ ghép và
từ láy
Phân biệt được sự
giống và khác nhau
giữa các từ ghép qua ví
dụ cụ thể
Số câu: 1
Số điểm: 1
Số câu: 1
Số điểm: 1
Số câu: 1
Số điểm: 2
Xác định được nguồn
gốc từ mượn qua ví dụ
cụ thể
Đặt câu với
từ mượn theo
yêu cầu của
đề bài
Số câu: 1
Số điểm: 1
Số câu:1
Số điểm: 2
2. Từ mượn
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Cấp độ cao
Đặt câu với
từ láy theo
yêu cầu của
đề bài
Tỷ lệ
điểm =
40%
Tỷ lệ
điểm =
30%
3. Nghĩa của từ
-Viết đoạn văn có
sử dụng từ mượn .
Giải thích nghĩa
của một số từ
mượn .
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu:1
Số điểm: 1
Số câu: 2
Số điểm: 2
Cộng
Số câu:2
Số điểm: 4
Số câu:1
Số điểm 3
Tỷ lệ
điểm =
30%
Số câu:6
Số điểm
10
Bước 8: Tính tỷ lệ % tổng số điểm phân phối cho mỗi cột
Tên Chủ đề
(nội dung, chương…)
1.Từ và cấu tạo từ
tiếng Việt
Số điểm Tỉ lệ %
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Nhớ được điểm
giống , khác nhau
giữa từ ghép và
từ láy
Phân biệt được sự
giống và khác nhau
giữa các từ ghép qua ví
dụ cụ thể
Số câu: 1
Số điểm: 1
Số câu: 1
Số điểm: 1
Số câu: 1
Số điểm: 2
Xác định được nguồn
gốc từ mượn qua ví dụ
cụ thể
Đặt câu với
từ mượn theo
yêu cầu của
đề bài
Số câu: 1
Số điểm: 1
Số câu:1
Số điểm: 2
2. Từ mượn
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Cấp độ cao
Đặt câu với
từ láy theo
yêu cầu của
đề bài
Tỷ lệ điểm
= 40%
Tỷ lệ điểm
= 30%
3. Nghĩa của từ
-Viết đoạn văn có
sử dụng từ mượn .
Giải thích nghĩa
của một số từ
mượn .
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu:1
Số điểm: 1
Tỉ lệ : 10%
Số câu: 2
Số điểm: 2
Tỉ lệ : 20%
Cộng
Số câu:2
Số điểm: 4
Tỉ lệ : 40%
Số câu:1
Số điểm 3
Tỷ lệ điểm
= 30%
Số câu:6
Số điểm 10
Tỉ lệ : !00%
Bước 9: Đánh giá lại ma trận và có thể chỉnh sửa nếu thấy cần thiết.
Tên Chủ đề
(nội dung, chương…)
1.Từ và cấu tạo từ
tiếng Việt
Số điểm Tỉ lệ %
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Nhớ được điểm
giống , khác nhau
giữa từ ghép và
từ láy
Phân biệt được sự
giống và khác nhau
giữa các từ ghép qua ví
dụ cụ thể
Số câu: 1
Số điểm: 1
Số câu: 1
Số điểm: 1
Số câu: 1
Số điểm: 2
Xác định được nguồn
gốc từ mượn qua ví dụ
cụ thể
Đặt câu với
từ mượn theo
yêu cầu của
đề bài
Số câu: 1
Số điểm: 1
Số câu:1
Số điểm: 2
2. Từ mượn
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Cấp độ cao
Đặt câu với
từ láy theo
yêu cầu của
đề bài
Tỷ lệ điểm
= 40%
Tỷ lệ điểm
= 30%
3. Nghĩa của từ
-Viết đoạn văn có
sử dụng từ mượn .
Giải thích nghĩa
của một số từ
mượn .
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu:1
Số điểm: 1
Tỉ lệ : 10%
Số câu: 2
Số điểm: 2
Tỉ lệ : 20%
Cộng
Số câu:2
Số điểm: 4
Tỉ lệ : 40%
Số câu:1
Số điểm 3
Tỷ lệ điểm
= 30%
Số câu:6
Số điểm 10
Tỉ lệ : !00%
ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
MÔN: NGỮ VĂN 6 – Thời gian: 45 phút
Câu 1 (1 điểm): Từ láy và từ ghép giống và khác nhau ở những điểm nào?
Câu 2 (1 điểm):Các từ quà bánh, bánh kẹo, bánh rán, bánh mì có điểm gì
giống và khác nhau về cấu tạo ?
Câu 3 (2 điểm):
Tìm 4 từ láy tả giọng nói, đặt câu với mỗi từ vừa tìm được.
Câu 4 (1điểm):
Trong các từ dưới đây từ nào được mượn tiếng Hán, những từ nào được
mượn từ ngôn ngữ khác?
ngoan cố , a-xít, ôtô, ngựa ô, ghi đông, ghi nhớ, hi hữu, bạn hữu,in-tơ-nét,
quán quân.
Câu 5 (2điểm):
Đặt câu với các từ sau đây: Khán giả, thính giả, độc giả, trưởng giả.
Câu 6 ( 3 điểm): Viết đoạn văn ngắn( khoảng 5 câu) chủ đề tự chọn, có sử
dụng ít nhất hai từ mượn . Giải thích ý nghĩa của các từ mượn đó?
ĐÁP ÁN
Câu 1: Chỉ ra được điểm giống nhau giữa từ ghép và từ láy:
- Giống nhau: Đều là từ phức .0,5đ
- Khác nhau: 0,5đ
- + Từ láy là từ có các tiếng có quan hệ với nhau về âm( lặp lại bộ phận hoặc
toàn bộ âm), thường chỉ có một tiếng có nghĩa hoặc cả hai tiếng đều không
có nghĩa.
- + Từ ghép là từ cả hai tiếng đều có nghĩa, có quan hệ với nhau về nghĩa.
Câu 2: Nêu được điểm giống và khác nhau về cấu tạo của các từ quà bánh,
bánh kẹo, bánh rán, bánh mì
- Giống nhau: Đều là từ ghép .0,5đ
- Khác nhau: 0,5đ
+ quà bánh, bánh kẹo là từ ghép đẳng lập
+ bánh rán, bánh mì là từ ghép chính phụ
Câu 3: Học sinh tìm được 4 từ láy và đặt được câu. Mỗi câu được 0,5 đ
Câu 4:
Từ mượn tiếng Hán: ngoan cố, ngựa ô, ghi nhớ, hi hữu, bạn
hữu, quán quân . 0,5đ
Những từ mượn ngôn ngữ khác : a-xít, ô tô,ghi đông,in-tơ-nét.
0,5đ
Câu 5: Hs đặt đủ 4 câu,rõ ràng về nghĩa và sử dụng đúng các
từ đã cho.Mỗi câu đúng được 0,5đ
Câu 6:
Đoạn văn phải thể hiện rõ chủ đề tự chọn,có sử dụng từ mượn.
Đoạn văn không sử dụng từ mượn trừ 1đ
Hs không giải nghĩa từ mượn sử dụng trong đoạn văn trừ
0,5đ
Đoạn văn mắc lỗi chính tả, diễn đạt kém trừ 0.5đ
Trong mỗi ý nội dung kết hợp với hình thức. Giáo viên vận dụng
sáng tạo.
Chân thành cảm ơn !
Kính chúc các thầy cô
sức khỏe, công tác tốt.