Quản lý Nhà nước về KT-TC - Mạng tri thức thuế Tanet.vn

Download Report

Transcript Quản lý Nhà nước về KT-TC - Mạng tri thức thuế Tanet.vn

Quản lý NN về kinh tế- tài chính
Người trình bày: Nguyễn Thị Cúc
Chủ tịch Hội Tư vấn thuế Việt Nam
Web: www.tanet.vn
Email: [email protected]
QLNN về kinh tế
-
Nội dung trình bày
Những vấn đề chung về QLNN về KT
QLNN đối với các DN
QLNN đối với Kinh tế đối ngoại
QLNN đối với các dự án đầu tư( xem tài
liệu)
Phần thứ nhất

Những vấn đề chung về
QLNN về KT
Kinh tế thị trường


Khái niệm KT thị trường: KT thị trường là nền KT
vận hành theo cơ chế thị trường, ở đó thị trường
quyết định về sản xuất và phân phối
Đặc trưng của KT thị trường.
+chủ yếu bằng phương thức mua-bán.
+có quyền tự do nhất định khi tham gia trao đổi :
lựa chọn nội dung sản xuất và trao đổi; chọn đối
tác, thoả thuận giá cả;
+ Hoạt động mua bán được thực hiện thường
xuyên rộng khắp, trên cơ sở một kết cấu hạ tầng
tối thiểu, đủ để việc mua-bán diễn ra được thuận
lợi, an toàn
Kinh tế thị trường
+ Các đối tác theo đuổi lợi ích của mình, Lợi ích cá
nhân là động lực trực tiếp của sự phát triển KT...
+Tự do cạnh tranhlà thuộc tính của kinh tế thị
trường, là động lực thúc đẩy sự tiến bộ kinh tế và xã
hội, nâng cao chất lượng sản phẩm HHDV
+Vận động của các quy luật khách quandẫn dắt hành
vi, thái độ ứng xử của các chủ thể kinh tế tham gia
thị trường, nhờ đó hình thành một trật tự nhất định
của thị trường từ sản xuất, lưu thông, phân phối và
tiêu dùng.
Đặc trưng 0f KT-TT hiện đại
KTTT hiện đại là nền kinh tế có đầy đủ các đặc trưng của một
nền kinh tế thị trường và có các đặc trưng :
-Có sự thống nhất mục tiêu kinh tế với các mục tiêu CT-XH
-Có sự quản lý của NN, đặc trưng này mới hình thành ở các nền
kinh tế thị trường trong vài thập kỷ gần đây, do nhu cầu không
chỉ của NN-đại diện cho lợi ích của giai cấp cầm quyền, mà còn
do nhu cầu của chính các thành viên, những người tham gia
KTT.
-Có sự chi phối mạnh mẽ của phân công và HT quốc tế, tạo ra một
nền KKTT mang tính quốc tế. vượt ra khỏi biên giới quốc gia
động và mở, tham gia vào quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế giữa các quốc gia đang diễn
ra với quy mô ngày càng lớn, tốc độ ngày càng tăng làm cho
nền kinh tế thế giới ngày càng trở nên một chính thể thống
nhất, trong đó mỗi quốc gia là một bộ phận gắn bó hữu cơ với
các bộ phận khác.

Ưu thế của KT-TT







Những ưu thế:
- Tự động đáp ứng nhu cầu, có thể thanh toán được của XH
một cách linh hoạt và hợp lý
- Có khả năng huy động tối đa mọi tiềm năng của xã hội
- Tạo ra động lực mạnh để thúc đẩy hoạt động của các DN đạt
hiệu quả cao và thông qua phá sản tạo ra cơ chế đào thải các
DN yếu kém.
- Phản ứng nhanh, nhạy trước các thay đổi của nhu cầu XH và
các điều kiện KT trong nước và thế giới.
- Buộc cá cDN phải thường xuyên học hỏi lẫn nhau, hạn chế
các sai lầm trong KD .
- Tạo động lực thúc đẩy sự PT nhanh chóng của KH-CN-kỹ
thuật, nền kinh tế năng động và đạt hiệu quả cao
Hạn chế của KT_TT









- Những khuyết tật:
- Động lực LN tạo ra môi trường thuận lợi dẫn đến nguy cơ vi
phạm PL , TM hoá các giá trị đạo đức và đời sống tinh thần.
- Sự cạnh tranh không tổ chức dẫn đến mất cân đối vĩ mô, lạm
phát, thất nghiệp, sự PT có tính chu kỳ của nền kinh tế.
- Sự cạnh tranh dẫn đến độc quyền làm hạn chế nghiêm trọng
các ưu điểm của KT-TT.
- Tạo ra sự bất bình đẳng, phân hoá giàu nghèo
- Lợi ích chung dài hạn của XH không được chăm lo
- Mang theo các tệ nạn như buôn gian bán lậu, tham nhũng
- Tài nguyên thiên nhiên và môi trường bị tàn phá một cách có
hệ thống, nghiêm trọng và lan rộng.
- Sản sinh và dẫn đến các cuộc chiến tranh kinh tế.
Đặc trưng chủ yếu của KTTT
định hướng XHCN ở Việt Nam
Đặc trưng ở Việt Nam
-1. Về hệ thống mục tiêu của nềnKTTT định hướng XHCN: PT kinh
tế-XH tổng quát “Dân giàu nước mạnh, XH công bằng, dân chủ,
văn minh” cụ thể:
+Về mục tiêu KT-XH-văn hoá,
+ Mục tiêu chính trị: dân chủ hoá nền kinh tế, mọi nguời, mọi
thành phần kinh tế có quyền tham gia vào hoạt động kinh tế,
vào SXKD, có quyền sở hữu về tài sản của mình: quyền của
người SX và TD được bảo về trên cơ sở PL của NN.
+Về chế độ sở hữu và thành phần KT : sở hữu toàn dân, tập
thể, cá nhân, nhiều TP kinh tế trong đó KT NN đóng vai trò chủ
đạo,

Đặc trưng chủ yếu của KTTT
định hướng XHCN ở Việt Nam
+Cơ chế vận hành kinh tế : trước hết phải là cơ chế thị trường để
đảm bảo phân bổ hợp lý các lợi ích và nguồn lực, kích thích PT
các tiềm năng KD và các lực lượng SX, tăng hiệu quả và tăng
năng suất LĐ xã hội. Đồng thời, đảm bảo vai trò quản lý vĩ mô
nền KTTT của NN XHCN-đại diện lợi ích chính đáng của nhân
dân , xã hội trên cơ sở học tập, vận dụng kinh nghiệm có chọn
lọc kinh nghiệm của các nước TBCN, điều chỉnh cơ chế kinh tế.
giáo dục đạo đức KD phù hợp; thống nhất điều hành, điều tiết
và hướng dẫn sự vận hành nền kinh tế cả nước theo đúng mục
tiêu phát triển KT-XH
+Về hình thức phân phối. nguyên tắc giải quyết các mặt, các
mối quan hệ chủ yếu:PT SX, an sinh XH, chính trị- XH; môi
trường…
+Về tính cộng đồng, tính dân tộc :truyền thống của Việt Nam
+ về quan hệ quốc tế
Sự cần thiết khách quan của
quản lý NN đối với nền KT


Nền KTTT định hướng XHCN ở VN là nền
KTTT có điều tiết -nền KTTT có sự quản lý vĩ
mô của NN theo định hướng XHCN
, khắc phục những hạn chế của việc điều
Phải
tiết của TT , giải quyết những >< lợi ích KT,
tính khó khăn phức tạp của sự nghiệp kinh
tế, tính GC trong KT và bản chất GC củaNN ;
Cụ thể là :
Sự cần thiết khách quan của
quản lý NN đối với nền KT
- Phải khắc phục những hạn chế của việc điều tiết của thị trường, bảo
đảm thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế xã hội đã đề ra.
-Bằng quyền lực, chính sách và sức mạnh kinh tế của mình. Nhà nước phải
giải quyết những mâu thuẫn lợi ích kinh tế phố biến, thường xuyên và
cơ bản trong nền kinh tế quốc dân.
- Tính khó khăn phức tạp của sự nghiệp kinh tế
-Tính giai cấp trong kinh tế và bản chất giai cấp của nhà nước
NN hình thành từ khi XH có giai cấp, đại diện lợi ích của giai cấp thống trị
nhất định trong đó có lợi ích kinh tế. NN ta là của dân, do dân và vì
dân. Mục tiêu phát triển KT-XH nhằm đem lại lợi ích vật chất và tinh
thần cho dân. Tuy vây, trong nền KT nhiều thành phần, mở cửa sẽ
xuất hiện xu hướng vừa hợp tác, vừa đấu tranh… và Nhà nước ta phải
thể hiện bản chất GC của mình để bảo vệ lợi ích của dân tộc và của
nhân dân ta.. trong quá trình PT kinh tế.., Đó chính là sự cần thiết
khách quan của NN đối với nền KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam.
Định hướng phát triển
nền kinh tế





Chức năng định hướng:
- Xác định mục tiêu chung dài hạn. Mục tiêu này là
cái đích trong một tương lai xa, có thể vài chục năm
hoặc xa hơn.
- Xác định mục tiêu trong từng thời kỳ (có thể là 10,
15, 20 năm) được xác định trong chiến lược phát
triển kinh tế xã hội và được thể hiện trong kế hoạch
5 năm, kế hoạch 3 năm, kế hoạch hàng năm.
- Xác định thứ tự ưu tiên các mục tiêu
- Xác định các giải pháp để đạt được mục tiêu
Định hướng phát triển
nền kinh tế
Công cụ thể hiện chức năng của Nhà nước về
định hướng phát triển kinh tế
 - Chiến lược phát triển kinh tế xã hội
 - Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội
 - Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội (dài hạn, trung
hạn, ngắn hạn)
 - Các chương trình mục tiêu phát triển kinh tế xã hội
 - Các dự án ưu tiên phát triển kinh tế xã hội
 - Các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình
dự án phát triển cũng dùng cho việc định hướng phát
triển các ngành, các vùng lãnh thổ
Định hướng phát triển
nền kinh tế
Nhiệm vụ của NN để thực hiện chức năng định hướngPT.








- Phân tích đánh giá thực trạng của nền kinh tế hiên nay,
những nhân tố trong nước và quốc tế có ảnh hưởng đến sự
phát triển hiện tại và tương lai của nền kinh tế nước nhà.
- Dự báo phát triển kinh tế
- Hoạch định phát triển kinh tế, bao gồm:
+ Xây dựng đường lối phát triển kinh tế-xã hội
+ Hoạch định chiến lược phát triển kinh tế-xã hội
+ Hoạch định chính sách phát triển kinh tế-xã hội
+ Hoạch định phát triển ngành, vùng, địa phương
+ Lập chương trình mục tiêu và dự án để phát triển
Tạo lập môi trường cho sự
phát triển kinh tế
1.Môi trường kinh tế : là một hệ thống hoàn cảnh
kinh tế được cấu tạo nên bởi một loạt nhân tố kinh
tế. Các nhân tố thuộc về cầu như sức mua của XH và
các nhân tố thuộc về cung như sức cung cấp của nền
sản xuất xã hội -…
+ Chính sách hấp dẫn đối với đầu tư của các doanh
nhân trong nước và nước ngoài để phát triến sản
xuất kinh doanh
+ Chính sách đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
phục vụ cho xuất kinh doanh, giao lưu hàng hoá.
 Yêu cầu chung căn bản nhất đối với môi trường kinh
tế là ổn định, đặc biệt là gía cả và tiền tệ. Giá cả
không leo thang, tiền tệ không lạm phát lớn.

Tạo lập môi trường cho sự
phát triển kinh tế






. 2. Môi trường pháp lý
Môi trường pháp lý là tổng thể các hoàn cảnh luật định được Nhà nước
tạo ra để điều tiết sự phát triển kinh tế, bắt buộc các chủ thể kinh tế
thuộc các thành phần hoạt động trong nền kinh tế thị trường phải tuân
theo.
Môi trường càng rõ ràng, chính xác, bình đẳng càng tạo ra cho sự hoạt
động sản xuất kinh doanh tránh sai phạm, bảo vệ quyền lợi chính đáng
của người sản xuất và người tiêu dùng.
Nhà nước cần tạo ra môi trường pháp lý nhất quán đồng bộ từ việc xây
dựng Hiến pháp, các Luật và các văn bản duới luật để làm căn cứ pháp
lý cho mọi hoạt động kinh tế. Do đó:
- Đường lối phát triển kinh tế của Đảng, các chính sách kinh tế của Nhà
nước phải được thể chế hoá.
- Công tác lập pháp, lập quy, xây dựng các luật kinh tế cần được nhà
nước tiếp tục tiến hành, hoàn thiện các luật kinh tế đã ban hành, xây
dựng và ban hành các luật kinh tế mới.
Tạo lập môi trường cho sự
phát triển kinh tế
3 Môi trường chính trị.
4. Môi trường văn hoá-xã hội.
5. Môi trường sinh thái
6. Môi trường kỹ thuật
7. Môi trường dân số
8. môi trường quốc tế
Những điều NN phải làm
để tạo lập các môi trường







- Đảm bảo sự ổn định về chính trị và ANQP, mở rộng quan hệ
đối ngoại
- Xây dựng và thực thi một cách nhất quán các chính sách KTXH theo hướng đổi mới
- Xây dựng và không ngừng hoàn thiện hệ thống pháp luật
- Xây dựng mới và nâng cấp CSHT
- Xây dựng cho được một nền văn hoá trong nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN trên cơ sở giữ vững bản sắc văn hoá
dân tộc và thừa kế tinh hoa văn hoá của nhân loại.
- Xây dựng một nền khoa học-kỹ thuật và công nghệ tiên tiến
hiện đại
- Xây dựng và thực thi chính sách và pháp luật về bảo vệ và sử
dụngcó hiệu quả tài nguyên thiên nhiên của đất nước, bảo vệ
và hoàn thiện môi trường tự nhiên, sinh thái.
Nội dung điều tiết sự hoạt
động kinh tế của NN.



- Điều tiết các quan hệ lao động sản
xuất.
- Điều chỉnh các quan hệ phân chia lợi
ích và quan hệ phân phối thu nhập
Những việc cần làm điều tiết hoạt động
của nền kinh tế
Những việc cần làm điều tiết
hoạt động của nền kinh tế






a) Xây dựng và thực hiện một hệ thống CS với các
công cụ tác động của chính sách đó, chủ yếu là:
- Chính sách tài chính- tiền tệ
- Chính sách thu nhập, Chính sách thương mại
b)Bổ sung hàng hóa và dịch vụ cho nền kinh tế trong
những trường hợp cần thiết
- Những ngành, lĩnh vực tư nhân không được làm
không làm được,- không muốn làm.
c) Hỗ trợ công dân lập nghiệp kinh tế
Kiểm tra, giám sát hoạt
động kinh tế





- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện đường lối, chủ
trương, chính sách, kế hoạch và pháp luật của Nhà
nước về kinh tế.
- Kiểm tra, giám sát việc sử dụng các nguồn lực của
đất nước.
- Kiểm tra,giám sát việc xử lý chất thải và bảo vệ môi
trường tự nhiên, môi trừong sinh thái.
- Kiểm tra, giám sát sản phẩm do các doanh nghiệp
sản xuất ra.
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chức năng và
việc tuân thủ pháp luật của các cơ quan nhà nước
trong quá trình quản lý nhà nước về kinh tế.
Những vấn đề chung về
QLNN về KT
Những giải pháp chủ yếu TH kiểm tra, giám sát hoạt
động KT
-Giám sát của QH, HĐND các cấp
-Kiểm tra của Viện KSND, TTr của CP và cac CQ chức năng.
- Nâng cao tinh thần trách nhiệm và chịu trách nhiệm của
những lãnh đạo NN.
- Sử dụng kiểm toán NN, các đv tư vấn kinh tế v.v…ktr,
giám sát của ND,các cơ quan đoàn thể.
- Củng cố hoàn thiện hệ thống CQ kiểm tra, giám sát của
NN…
Nội dung chủ yếu QLNN về KT
-Tổ chức bộ máy QLNN về KT
-XD phương hướng, mục tiêu, CL phát triển KT-XH
của đất nước
-Xây dựng pháp luật kinh tế
-Tổ chức hệ thống các DN
-XD hệ thống kết cấu hạ tầng cho HĐKT
-Ktr, KS hoạt động của các ĐV kinh tế
- Bảo vệ lợi ích của XH, NN và CD
Cơ chế KT và cơ chế QLKT



Ý nghĩa của việc nhận thức cơ chế kinh tế đối với nhà
quản lý
Cơ chế QL kinh tế: bao gồm các nguyên tắc, PP, biện
pháp QL, các công cụ được sử dụng đồng thời trong
quá trình tác động lên đối tượng QL
Các bộ phận cấu thành của cơ chế QL kinh tế
- Cơ chế của đối tượng quản lý, tức cơ chế kinh tế
- Cơ chế của chủ thể quản lý, tức cơ chế quản lý theo
nghĩa hẹp
Các PP quản lý KT của NN



PP hành chính : là sử dụng quyền lực NN để tạo sự phục tùng;
đựoc dùng để điều chỉnh các hành vi mà hậu quả của nó có thể
gây ra thiệt hại cho cộng đồng, cho Nhà nước
PP kinh tế: là cách thức tác động gián tiếp củaNN, dựa trên
những lợi ích KT :NN chỉ đề ra mục tiêu, nhiệm vụ , đặt ra
những ĐK khuyến khích về kinh tế, những phương tiện vật chất
... đây là phương pháp quản lí tốt nhất để thực hành tiết kiệm
và nâng cao hiệu quả kinh tế. Phương pháp này mở rộng quyền
hoạt động cho các chủ thể kinh tế, đồng thời cũng tăng trách
nhiệm kinh tế của họ.
PP giáo dục: mang tính thuyết phục cao, là tạo ra sự nhận thức
về tính tất yếu khách quan
Công cụ QLNN về KT
-1.Nhóm CC thể hiện ý đồ, mục tiêuQL:
+Đường lối phát triển KT-XH:
+Chiến lược phát triển KT-XH:
+Quy hoạch phát triển KT-XH:
+Kế hoạch phát triển KT-XH:
+Chương trình phát triển KT-XH:
Công cụ QLNN về KT


2.Nhóm CC thể hiện chuẩn mực xử sự hành
vi của các chủ thể tham gia HĐ trong nền
KT:là PL về KT:Hệ thống VB PL trong QLNN
về KT có 2 loại : VB qui phạm PL và VB áp
dụng quy phạm PL
3.Nhóm CC thể hiện tư tưởng, quan điểm của
NN trong Đ/C các HĐ của nền KT: là chính
sách kinh tế: như CS PTKT, CS tài chính, tiền
tệ, thu nhập…
Công cụ QLNN về KT






4. Nhóm CC vật chất làm động lực tác động
vào đối tượng QL.
Đất đai, rừng, núi, sông hồ, các nguồn nước,
thềm lục địa….
Tài nguyên trong lòng đất.
Dự trữ quốc gia, bảo hiểm quốc gia.
Vốn và TS của NN trong các DN.
Các loại quỹ chuyên dùng vào công tác QL of
NN.
Công cụ QLNN về KT


5.Nhóm CC để sử dụng các CC trên.
Chủ thể sử dụng các công cụ QL của
NN về KT đã trình bày ở trên là các CQ
QL của NN về KT. Đó là các CQ hành
chính NN, các công sở và các phương
tiện kinh tế - kỹ thuật được sử dụng
trong hoạt động QLKT của NN.
Các nguyên tắc cơ
bảnQLNN về KT





Tập trung dân chủ.
Kết hợp QL ngành với QL lãnh thổ.
Phân định và kết hợp QLNN về KT với
QLSXKD.
Hài hòa lợi ích giữa NLĐ,DN và XH.
Tăng cường pháp chế XHCN trong
quản lý NN về KT.
Phân định và kết hợp QLNN về
KT với QLSXKD





Về chủ thể quản lý
Về phạm vy quản lý
Về mục tiêu quản lý
Về pương pháp quản lý
Về công cụ quản lý
Quản lý NN đối với DN
Các loại hình DN: cách phân loại ví dụ: DN Nhà nước, DN
ngoài QD. DN có vốn đầu tư nước ngoài..

Vai trò của DNNN
- DNNN là một công cụ kinh tế đặc biệt
- DNNN là con đường tích tụ và tập trung vốn ban đầu cho quá
trình công nghiệp hoá , hiện đại hoá
- DNNN có vai trò hỗ trợ công dân lập nghiệp

-DNNN giữ vai trò bổ sung thị trường khi cần thiết:


Vai trò của DN ngoài QD
Vai trò của DN có vốn đầu tư nước ngoài
Phg hướng & nội dung QLNN đối với DN
-Sự cần thiết KQ của QLNN đối với DN
-Phg hướng can thiệp củaNN vào quá trình SXKD của
DN:
+Để ngăn chặn, hạn chế tác hại; giúp đỡ DN phát
triển; bảo vệ lợi ích của công dân, cộng đồng.
+Địnhhướng tổ chức QL DN; Chiến lược SXKD; Quá
trình thực hiện KH SXKD; NN quản lý hóa sản
phẩm;định hướng lựa chọn đối tác kinh doanh, đặc
biệt là đối tác nước ngoài; Bảo vệ DN phát triển
SXKD, tránh rủi ro…
Nội dung QLNN đối với DN







XD & ban hành các luật có liên quan đếnHĐ
kinh tế , DN
Tổ chức TH PL và các định hướng SXKD
XD các DNNN trong các ngành, lĩnh vực
Hỗ trợ DN- DN trong SXKD
Kiểm tra, giám sát tuân thủ pháp luật
NN thu lợi ích công từ HĐ của DN
QL vốn, lãi của vốn NN trong các DNNN
Quản lý NN đối với DNNN






Xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và các dự án phát triển hệ
thống DNNN
Hoàn thiện thể chế tổ chức và quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp
nhà nước
Tổ chức đầu tư xây dựng doanh nhân nhà nước theo kế hoạch dự án
đã lập
Tổ chức đầu tư xây dựng doanh nhân nhà nước theo kế hoạch dự án
đã lập
Khai thác, sử dụng các doanh nghiệp nhà nước vào việc thực hiện các
nhiệm vụ chính trị của Nhà nước
Quản lý vốn và lãi của vốnNN trong các DNNN nói riêng và
trong tất cả các doanh nghiệp có vốn nhà nước nói chung
QLNN đối với Kinh tế đối ngoại
Kinh tế đối ngoại là tổng thể các hoạt động, các quan hệ kinh
tế, tài chính, khoa học kỹ thuật của một nước với bên ngoài,
qua đó tham gia vào sự phân công và hợp tác lao động quốc tế
và trao đổi mậu dịch quốc tế.
Nội dung chủ yếu củaKTĐN bao gồm:

Xuất nhập khẩu hàng hoá
 Xuất nhập khẩu tư bản (Đầu tư nước ngoài) Đầu tư gián tiếp.
Đầu tư trực tiếp nước ngoài

Xuất nhập khẩu trí tuệ (Hợp tác và chuyển giao công nghệ)

Xuất nhập khẩu các dịch vụ

QLNN đối với Kinh tế đối ngoại
Những vấn đề chung QLNN đối với KTĐN
 Nội dung QLNN đối với KTĐN:
Tương tự phần với DN và …Đảm bảo ổn
định chính trị, thu hút đầu tư NN Định hướng
của Đảng , NN trong KTĐN & QLNN vớiKTĐN
QLNN đối với dự án đầu tư
Nghiên cứu giáo trình

Phần II:QL tài chính công,
DV công & công sản






Nội dung trình bày:
Quản lý tài chính công
Quản lý NSNN
Quản lý chi tiêu công theo kết quả đầu ra
Quản lý dịch vụ công: NC tài liệu
Quản lý công sản: NC tài liệu
Quản lý tài chính công






Bản chất của tài chính công
Cơ cấu tài chính bao gồm:
- NSNN (TW và ĐP).
- Tài chính các CQ hành chính NN.
- Tài chính các đơn vị sự nghiệp NN.
- Các quỹ tài chính ngoài NSNN.
Quản lý tài chính công




Các chức năng của tài chính công
Chức năng tạo lập vốn
Chức năng phân phối lại và phân bổ
Chức năng giám đốc và điều chỉnh.
Quản lý tài chính công







Quản lý tài chính công
Khái niệm quản lý tài chính công.
Nguyên tắc quản lý tài chính công.
Nguyên tắc tập trung dân chủ
Nguyên tắc hiệu quả:
Nguyên tắc thống nhất
Nguyên tắc công khai, minh bạch
Quản lý tài chính công









QH giữa cải cách HC&CC tài chính công
Cải cách TC công trong xu thếCCHC
Nội dung của cải cách TCcông
Đổi mới cơ chế phân cấp QL TC &NS
Đảm bảo quyềnquyết định NSĐP của HĐND các cấp
Đổi mới cơ chế phân bổ NS cho CQHC, hệ thống ĐM
chi tiêu, tăng quyền chủ động cho CQ sử dụng NS
Đổi mới chế độTC đối với khu vựcDV công.
Thí điểm để áp dụng rộng rãi một số cơ chế TC mới
Đổi mới công tác kiểm toán đối với các CQHC, ĐVSN
Quản lý NSNN




Vai trò của ngân sách nhà nước
Vai trò của NS tiêu dùng: Đảm bảo duy
trì sự tồn tại và HĐ của bộ máy NN
Vai trò của NS phát triển: là công cụ
thúc đẩy tăng trưởng, ổn định và điều
chỉnh KT vĩ mô của NN
Vai trò quan trọng trong việc thực hiện
công bằng XH & các vấn đề XH
Quản lý NSNN





Những nguyên tắc cơ bản QL NSNN
Nguyên tắc dân chủ:
Nguyên tắc cân đối ngân sách:
Nguyên tắc công khai, minh bạch:
Nguyên tắc quy trách nhiệm:
Quản lý NSNN



Cơ cấu ngân sách nhà nước
Thu ngân sách nhà nước
Chi ngân sách nhà nước
-Quản lý chu trình NSNN
+Lập dự toán ngân sách
+Chấp hành ngân sách
+ Quyết toán ngân sách
Quản lý NSNN
Phân cấp quản lý NSNN
Hệ thống NSNN bao gồm:
 - Ngân sách trung ương
 - Ngân sách tỉnh (thành phố trực thuộc
trung ương)
 - Ngân sách huyện (quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh)
 - Ngân sách xã (phường)

Quản lý NSNN




Nội dung phân cấp quản lý NSNN
Quan hệ giữa các cấp chính quyền về
chế độ chính sách
Quan hệ giữa các cấp về nguồn thu,
nhiệm vụ chi
Quan hệ giữa các cấp về quản lý chu
trình ngân sách nhà nước
Quản lý chi tiêu công theo
kết quả đầu ra




Nội dung cơ bản QL chi tiêu công
Đặc điểm của chi tiêu công
Vai trò của chi tiêu công đối với nền
kinh tế
Chiến lược quản lý chi tiêu công hiện
đại
Quản lý chi tiêu công theo
kết quả đầu ra

-
-


ND cơ bản of lập NS theo KQđầu ra
Đặc điểm của phương thức lậpNS theo kết
quả đầu ra.
Vai trò của phương thức lập ngân sách theo
kết quả đầu ra trong quản lý chi tiêu công
Vận dụng NS theo KQ đầu ra trong qúa
trình QLTC tại CQ dự toán
Quản lý DV công , công sản: Nghiên cứu
tài liệu