M*t s* **nh h**ng gi*i pháp các DNVVN c*n h**ng t*i

Download Report

Transcript M*t s* **nh h**ng gi*i pháp các DNVVN c*n h**ng t*i

Nguyễn Hồng Nhung
Viện Kinh tế và Chính trị Thế giới
Đà Nẵng, 06/2014
Nội dung
 Liệt kê cơ sở đưa ra định hướng chính sách
 Một số định hướng
 Tạo tính chủ động
 Thích ứng và nâng cao khả năng thích ứng
 Tận dụng cơ hội
Tạo tính chủ động
 Xây dựng chiến lược SX – KD ngắn, trung và dài hạn
 Tuân thủ yêu cầu của KT thị trường: về lợi nhuận, chi
phí, cung – cầu
 Xây dựng thương hiệu => uy tín trên thị trường
Thich ứng
và nâng cao khả năng thích ứng
 Quản trị các yêu cầu toàn cầu
 Thích ứng với các yêu cầu thuận lợi hóa TM
 Về nguồn góc xuất xứ
 Tìm hiểu kỹ thị trường và SP ngay từ khi bắt đầu quá
trình SX – KD
 Uy tín và năng lực tài chính
 C/s tiền lương và vấn đề nguồn nhân lực
 Năng lực quản trị
Tận dụng cơ hội
 Tham gia mạng SX khu vực và quốc tế
 Biện pháp hỗ trợ đèn xanh
 XTTM, công nghệ
 Cơ chế tham vấn
 Tham gia tích cực vào các chương trình HKKTQT với
tư cách là một bên hữu quan
Yêu cầu đối với XK
• Yêu cầu về chất lượng
• Yêu cầu về môi trường
• Yêu cầu về công nghệ
• Yêu cầu về tài chính
• Yêu cầu về kỹ thuật
• Yêu cầu về xã hội
Ở ngã ba đường
Làm thế nào để đảm bảo rằng
những người tiêu dùng trong nước
được cung cấp các thực pâẩm
an toàn?
Làm thế nào để đảm bảo rằng
Những qui định về an toàn và sức
Khỏe không được sử dụng như là
Lý do để bảo hộ các nhà sản
Xuất trong nước?
Hiệp định về các biện pháp vệ sinh và dịch tễ của WTO SPS
WTO Agreement on Sanitary and Phyto Sanitary Measures
SPS hay TBT ?
Các biện pháp SPS
Các biện pháp TBT
 Những rủi ro từ thực phẩm
 Kiểm soát dịch bệnh cho
cho sức khỏe của người và
người (trừ phi đó là an toàn
động vật
thực phẩm)
 Bảo vệ sức khỏe con người
khỏi các bệnh tật do động,
thực vật mang lại
 Bảo vệ động, thực vật khỏi
bệnh tật
 Một số ví dụ:
 Dư lượng phân hóa học
 Phụ gia thực phẩm
 Yêu cầu về dinh dưỡng
 Chất lượng và đóng gói thực
phẩm
 Ví dụ:
 Nhãn mác (trừ phi đó là
an toàn thực phẩm)
 Sử dụng phân bón
 Dây an toàn
Không phân biệt đối xử
Điều khoản 2.3
Không có sự phân biệt đối xử vô lý (không có cơ sở pháp lý):
- Giữa các nước thành viên có điều kiện như nhau;
- Giữa phần lãnh thổ của một nước và các thành viên khác
SPS cho phép các thành viên áp dụng các yêu cầu vệ sinh
và dịch tễ khác nhau đối với thực phẩm, các sản phẩm
động, thực vật có nguồn gốc từ các nước khác, khi được
biết rằng chúng bị đối xử phân biệt một cách vô ly gưữa
các nước có cùng điều kiện như nhau..
Hài hòa hóa
Điều khoản 3
Các tổ chức QT điều tiết tiêu chuẩn
food safety
animal health
plant health
CODEX
OIE
IPPC
Codex = Joint FAO/WHO Codex Alimentarius Commission
OIE = World Organization for Animal Health
IPPC = International Plant Protection Convention (FAO)
Các nước thành viên được khuyến khích sử dụng tiêu chuẩn quốc
tế
Nhưng nó cũng cho phép các nước đưa ra
các tiêu chuẩn của riêng mình
Trên cơ sở nào??
Đến mức độ nào?
Có công bằng
không??
Dựa trên các cơ sở khoa học
Chỉ nên áp dụng đến mức đủ để
bảo vệ cần thiết
Không phân biệt đối xử
So sánh mức yêu cầu theo CODEX và tiêu chuẩn quốc gia đối
với hoa quả
GRAPES
CODEX
U.S.A.
EU
AZINPHOS-METHYL
1.0
5.0
1.0
ALPHACYPERMETHRIN
0.5
0.5
BENALAXYL
0.2
0.2
CARBARYL
5.0
CHLOROTHALONIL
2.0
CANADA
AUSTRALIA
NEW ZEALAND
5.0
2.0
2.0
0.5
0.05
0.1
0.5
0.5
3.0
1.0
5.0
5.0
3.0
0.5
3.0
0.5
0.1
10.0
5.0
CHLORPYRIFOS
0.5
0.5
1.0
0.1
1.0
1.0
DIMETHOATE
1.0
0.1
5.0
2.0
DITHIANON
3.0
0.1
2.0
2.0
ENDOSULFAN
1.0
2.0
0.5
1.0
2.0
2.0
FENARIMOL
0.3
0.2
0.3
1.0
0.1
0.1
0.1
IPRODIONE
10.0
60.0
10.0
25.0
5.0
20.0
10.0
MALDISON
8.0
8.0
0.5
8.0
8.0
8.0
8.0
METALAXYL
1.0
2.0
1.0
1.0
1.0
2.0
MYCLOBUTANIL
1.0
1.0
1.0
1.0
1.0
1.0
0.2
PERMETHRIN
2.0
0.05
5.0
2.0
PROCYMIDONE
5.0
5.0
5.0
5.0
1.0
2.0
TRIADIMENOL
2.0
1.0
2.0
0.5
0.1
0.5
Tốt hơn CODEX
10.0
JAPAN
1.0
0.02
0.5
Nghiêm ngặt hơn CODEX
5.0
Yêu cầu về chứng minh nguồn góc SP
 Chứng minh nguồn gốc xuất xứ là khả năng xác nhận lịch
sử, địa điểm hoặc quá trình SX ra một SP bằng những
chứng từ chứng nhận hợp lệ
 Yêu cầu của EC: trong Quy định 178/2002, Điều 3(15):
 Có thể dùng mã vạch hoặc mã số 10 chữ số trên nhãn mác
hàng hóa để minh chứng cho nguồn gốc xuất xứ của SP
Một số yêu cầu khác
 Yêu cầu về đóng gói
 Yêu cầu về nhãn mác
 Nội dung đưa vào nhãn mác
 Tiếng gì?
 Thể hiện đặc trưng của SP?
 V.v…
Yêu cầu về môi trường
 Đòi hỏi pháp đáp ứng GLOBALGAP
 Phải đáp ứng các quy chuẩn và luật quốc gia của nước
NK
Nhãn Thương mại công bằng
www.fairtrade.org.uk
 Được cấp bởi Tổ chức Nhãn mác QT về TM Công bằng (FLO)
 Tiêu chuẩn này có một số đặc trưng sau đây:
 Phải đảm bảo rằng nhà SX nhận được mức giá có thể bù đắp
chi phí trung bình để đảm bảo PT bền vững
 Được cấp một khoản tiền thưởng vì TM công bằng để đầu tư
vào các dự án có tác động thúc đẩy sự PT XH, KT và MT.
 Có thể ứng trước kinh phí cho các nhà SX nếu họ yêu cầu
 Tạo ĐK duy trì mối quan hệ TM lâu dài và khuyến khích các nhà
SX kiểm soát quá trình TM
 Thiết lập các quy định tối thiểu, rõ ràng và cấp tiến để đảm bảo
rằng các ĐK SX và TM của tất cả các SP TM Công bằng mang
tính bền vững về XH, công bằng về KT và đáp ứng các yêu cầu về
MT
Công nghệ thông tin và vấn đề bản quyền
… Liệu nó có ý nghĩa gì không đối với các nhà XK
GMS?:
Bao nhiêu % trong chúng ta sử dụng phần mềm
có bản quyền?
Các nước trên thế giới có
thể sử dụng phần mềm vi
phạm bản quyền…
Nó sẽ tác động đến hoạt
động kinh doanh của
Anh/Chị như thế nào nếu
Anh/Chị là một nhà XK từ
VN?
Company
Mức độ vi phạm bản quyền ở khu vực châu Á –
Thái Bình Dương
Software piracy rates
Company
Thuận lợi hóa thương mại là gì?
Đơn giản hóa và hài hòa hóa các thủ tục thương
mại quốc tế
Các hoạt động, tục lệ, qui định liên quan đến việc tập hợp
trình bày, công bố và xử lý thông tin nhằm di chuyển hàng hóa
trong thương mại quốc tế
Tại sao phải tiên hành thuận lợi hóa thương
mại?
TF duoc xem xét
Loi ich thu duoc
tu TF
Giảm 1 ngày thời gian bốc dỡ hàng hóa trong 400 tỷ USD
quá trình vận chuyển ở các nước ĐPT thông
qua đặt mục tiêu về tiêu chí “thời gian trễ”
kết hợp với xử lý thủ tục hải quan và vận
chuyển
Nâng cao hiệu quả hoạt động logistics và
240 tỷ USD
giảm chi phí giao dịch
Ngân hàng và bảo hiểm, hải quan, thông tin
kinh doanh, vận chuyển và logistics
40 tỷ USD
Các nguyên tắc của
TF
Công khai, minh bạch
Tiêu chuẩn hóa
Đơn giản hóa
Hài hòa hóa
Thực hiện các nguyên tắc đó như thế nào?
1
CSHT bến cảng (giao
thông)
2
Môi trường hải quan
3
Môi trường pháp lý
4
Thông tin kinh doanh điện
tử (E-business)
Hoạt động pháp lý trong TMQT
 Tài chính: Thu thuế hải quan, thuế tiêu thụ đặc biệt và các loại phí khác; cơ
chế thanh toán.
 An toàn và an ninh: Đảm bảo an ninh và kiểm soát hoạt động buôn lậu, và
chống buôn lậu, các hàng hóa gây nguy hại, kiểm soát phương tiện vận
chuyển, di cư và thủ tục liên quan visa.
 Môi trường và sức khỏa: Vệ sinh dịch tế, kiểm soát vệ sinh an toàn thực vật,
các biện pháp bảo vệ sức khỏe và an toàn; kiểm soát theo CITES
 Bảo vệ người tiêu dùng: kiểm tra chất lượng sản phẩm, nhãn mác hàng hóa,
kiểm tra sự phù hợp với các tiêu chuẩn tiếp thị đối với rau quả và hoa quả
 Chính sách TM: Điều hành hạn ngạch trong hạn chế XNK; các quỹ hoàn trả
liên quan đến XK
Một số đề xuất
EU, Hàn Quốc và Thụy
Sĩ
TRQ, HQ, Thụy Sĩ
Phí và lệ phí trong
TMQT bị giới hạn ở mức
chi phí thực của dịch vụ,
chứ KHÔNG được tính
trên cơ sở giá gửi bán
Vêệc thông quan trên
chứng từ phải được thực
hiện trước khi hàng đến
điểm hải quan
Canada & Na uy
HQ, Singapore & Thai Lan
Phối hợp ngày càng chặt chẽ
giữa tất cả các cơ quan hữu quan
tại các cửa khẩu trong việc kiểm
soát hàng hóa XNK
Chế độ một cửa sử lý chứng từ cho cả
hàng hóa XNK và quá cảnh (chỉ một lần
duy nhất).
Từ điểm kiểm tra này, mọi thông tin
liên quan sẽ được gửi đến các CQ liên
quan của các nước tham gia đến việc
thông quan hàng hóa.
Đơn giản hóa và Hài hòa hóa
 Xóa bỏ chế độ kiểm tra trước vận chuyển (EC/TRQ)
 Bãi bỏ yêu cầu sử dụng bắt buộc trung gian hải quan (EC/TRQ/Mong
Cổ/Thụy Sĩ)
 Xóa bỏ chế độ tham vấn (US/Uganda)
(Trình Hóa đơn thương mại, và các chứng từ liên quan khác từ nhóm luật
sư của nước Nk đến nước XK như là một yêu cầu để cấp phép NK
hàng hóa từ phía nước NK)
 Bãi bỏ các thủ tục như nhau tại cửa khẩu, tiêu chuẩn giống nhau, các
giấy chứng nhận, các phương pháp lấy mẫu và thử nhiệm trùng nhau
(Ấn Độ)
 Tự nguyện loại bỏ các hàng hóa không đủ chất lượng
Công khai, minh bạch
 Mô tả đầy đủ trình tự thủ tục hải quan, các mẫu chứng từ, kê khai liên





quan đến hàng hóa XNK trên webstie của các nước thành viên WTO.
Thể hiện bằng ba thứ tiếng: Anh, Pháp và Tây ban nha
Thời gian từ khi công bố đến khi có hiệu lực của văn bản pháp quy
phải được xác định hợp lý.
Khi hàng hóa bị giữ lại ở cảnh nước ngoài, cần phải thông báo rõ ràng
nguyên nhân và các việc cần làm cho các bên liên quan.
Minh bạch về thủ tục kiểm tra: Phải cung cấp danh sách các phòng thí
nghiệm có đủ năng lực thực hiện việc kiểm tra .
Thành lập các điểm hỏi đáp, tư vấn
Công khai, minh bạch trong AFTA
 Đã thành lập một kho tư liệu thương mại ASEAN (ASEAN Trade
Repository) chứa đựng tất cả các qui định, luật thương mại, hải quan và
các thủ tục của tất cả các nước thành viên và mọi người có thể têếp cận
được thông qua Internet.
 (i) Danh mục thuế quan;
 (ii) Thuế MFN, thuế ưu đãi trong AFTA và hiệp định giữa ASEAN với các







nước đối thoại;
(iii) Nguyên tắc nguồn gốc xuất xứ;
(iv) các biện pháp phi thuế quan;
(v) các qui định và luật quốc gia về thương mại và hải quan;
(vi) thủ tục và các yêu cầu về chứng từ;
(vii) các qui định hành chính;
(viii) các thực tiễn tốt nhất trong thuận lợi hóa TM áp dụng ở các nước thành
viên;
(ix) và danh sách các hãng được cấp phép kinh doanh.
 Hài hòa hóa, tiêu chuẩn hóa và công nhận lẫn nhau: các
tiêu chuẩn thuộc CODEX
 Thiết lập chế độ hải quan một cửa ASEAN
 Các điểm Hỏi - Đáp: Mỗi nước thành viên sẽ thành lập một
hoặc vài điểm hỏi – đáp để tiếp thu những thắc mắc từ
những ai quan tâm liên quan đến lĩnh vực hải quan và sẽ
công bố trên Internet và/hoặc dưới hình thức ấn phẩm
những thông tin về các thủ tục đề xuất các thắc mắc.
Kế hoạch Hành động Kết nôi
ASEAN
Về vật chất
Về thể chế
-TDMTM và thuận lợi hóa
TM
-TDHDT và dịch vụ
-Hiệp định công nhận lẫn
nhau
-Hiệp định vận tải khu vực
-Các thủ tục xuyên biên giới
-Các chương trình xây dựng
năng lực
Người với
người
1
Thuận lợi hóa giao thông vận tải
 Hiệp định khung ASEAN về thuận
lợi hóa thương mại hàng hóa quá
cảnh (AFAFGIT),
 Hiệp định khung ASEAN về vận tải
đa phương thức (AFAMT),
 Hiệp định khung ASEAN về thuận
lợi hóa vận tải liên quốc gia
(AFAFIST),
 Lộ trình liên kết khu vực du lịch
hàng không (RIATS),
 Lộ trình hướng tới khu vực vận tải
hàng hải liên kết và cạnh tranh trong
ASEAN (RICMT).
Các sáng kiến từ các thành viên
ASEAN
 Các nước thành viên đã ký kết Hiệp định đa bên về dịch vụ hàng không
ASEAN (MAAS) và Hiệp định đa bên ASEAN về tự do hóa hoàn toàn
dịch vụ vận chuyển hàng không (MAFLAFS)
 Hiệp định đa bên ASEAN về tự do hóa hoàn toàn dịch vụ vận chuyển
hành khách vào tháng 11/2010 (MAFLPAS).
 Lộ trình liên kết dịch vụ logistics (RILS) đã thông qua vào tháng 8/2008
nhằm thúc đẩy quá trình xây dựng ASEAN thành một thị trường và cơ sở
SX thống nhất , nâng cao khả năng cạnh tranh của nó thông qua thuận lợi
hóa thương mại và vận tải.
 RILS kêu gọi TDH dịch vụ vận tải bằng tàu, dịch vụ kho bãi, vận tải
đường bộ, thư tín, đóng gói, thông quan hải quan, dịch vụ vận chuyển
đường sắt và đường bộ quốc tế
 Vận tải mặt đất: Mạng lưới đường cao tốc ASEAN (AHN) xác định các
tuyến vận tải quá cảnh (TTRs) – mắt xích quan trọng đối với việc thuận
lợi hóa hàng hóa quá cảnh và do đó, luôn được ưu tiên trong việc nâng
cấp và xây dựng.
 Kết nói đường sắt: Tuyến đường sắt Singapore – Côn minh(SKRL):
Singapore - Malaysia–Thailand–Cambodia–Viet Nam–China (Kunming)
và hai nhánh Thailand–Myanmar và Thailand–Lao PDR
Hiện còn 4,069 kms trên tuyến đường này chưa được kết nối với nhau,
được phân bổ ở cả 6 nước mà tuyến đường đi qua. Trong đó, với CLMV,
đòi hỏi phải có cả hỗ trợ tài chính và kỹ thuật từ ASEAN
47 designated ports in Trans ASEAN transport Network
Hợp tác trong lĩnh vực năng lượng
 Các Kế hoạch Hành động ASEAN về Hợp tác Năng lượng (APAEC)
1999-2004, APAEC 2004-2009 and APAEC 2010-2015.
 Đường ống dẫn gas xuyên ASEAN (TAGP).
 Mục đích của TAGP là xây dựng hệ thống dẫn gas khu vực đến năm 2020, thông
qua việc kết nối những đường dẫn hiện đang tồn tại và xây mới của tất cả các
thành viên để có thể lưu chuyển gas giữa các nước trong khu vực.
 Đến năm 2013, có ôổng số 3,020 kilometres ống dẫn đã được kết nối sau khi hoàn
thành chặng M9 kết nối Myanmar và Thái Lan.
 Khu vực cũng có kế hoạch xây dựng CSHT cho đường ống dẫn khí hóa lỏng
(LNG), khi Malaysia, Singapore và Thái Lan đã xây dựng các trạm cuối của
đường dẫn .
 Các nước đã ký Bản ghi nhớ về mạng lưới năng lượng ASEAN
(APG), thành lập Hội đồng Tư vấn APG và Trung tâm gas ASCOPE
(AGC).
Dự án Đường dẫn gas xuyên ASEAN
Thực trạng phát triển của Mạng lưới Năng lượng ASEAN
Sự phát triển của mạng lưới kết nối
con người với con người
Ủy ban Văn hóa và Thông tin ASEAN (COCI) đã được thành lập
năm 1978 để thúc đẩy hợp tác hiệu quả trong lĩnh vực văn hóa và
thông tin nhằm gia tăng sự hiểu biết lẫn nhau và tinh thần đoàn
kết giữa người dân thuộc ASEAN
Nguồn gốc xuất xứ trong AFTA
 Danh mục cắt giảm thuế quan: Nhanh, thông thường
 Để được hưởng ưu đãi từ giảm thuế, hàng cêế tạo, kể
cả hàng hóa vốn và nông sản chế biến, phải có ít nhất
40% hàm lượng ASEAN
=>
LÀM THẾ NÀO ĐỂ ĐẢM BẢO
RẰNG MỘT SP NHẤT ĐỊNH
CÓ ÍT NHẤT 40% HÀM
LƯỢNG ASEAN?
 Nguồn gốc xuất xứ và vấn đề đảm bảo an toàn thực
phẩm
 NGXX và thủ tục NK