CHÀO M*NG Các th*y cô giáo và các con h*c sinh
Download
Report
Transcript CHÀO M*NG Các th*y cô giáo và các con h*c sinh
LOGO
TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU
CHÀO MỪNG
Các thầy cô giáo và các con học sinh
Lớp 9A5
LOGO
KIỂM TRA
BÀI CŨ
? Dựa vào bản đồ,
cho biết: Vùng
Tây Nguyên có
những điều kiện
tự nhiên thuận lợi
và khó khăn gì
trong sản xuất cây
công nghiệp – lâm
nghiệp?
LOGO
Tiết 36 – Bài 30:
Thực hành: So sánh tình hình sản xuất
cây công nghiệp lâu năm ở Trung du và
miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên
LOGO
NỘI DUNG BÀI HỌC
I – So sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm
ở Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên
II – Viết báo cáo về tình hình sản xuất, phân bố và
tiêu thụ sản phẩm của cây chè và cây cà phê
Tây Nguyên
Trung du miền núi Bắc Bộ
LOGO
Tổng diện tích: 632,9 nghìn ha, chiếm Tổng diện tích: 69,4 nghìn ha, chiếm
42,9% diện tích cây công nghiệp lâu 4,7% diện tích cây công nghiệp lâu năm
năm cả nước.
cả nước.
Cà phê: 480,8 nghìn ha, chiếm 85,1% Chè: 67,6 nghìn ha, chiếm 68,8% diện
diện tích cà phê cả nước; 761,6 nghìn tích chè cả nước; 47 nghìn tấn, chiếm
tấn, chiếm 90,6% sản lượng cà phê 62,1% sản lượng chè (búp khô) cả nước.
(nhân) cả nước.
Chè: 24,2 nghìn ha, chiếm 24,6% diện Cà phê: mới trồng thử nghiệm ở một số
tích chè cả nước; 20,5 nghìn tấn, chiếm địa phương với quy mô nhỏ
27,1% sản lượng chè (búp khô) cả nước.
Cao su: 82,4 nghìn ha, chiếm 19,8% Hồi, quế, sơn: quy mô không lớn.
diện tích cao su cả nước; 53,5 nghìn
tấn, chiếm 17,1% sản lượng cao su
(mủ khô) cả nước
Điều: 22,4 nghìn ha, chiếm 12,3%
diện tích điều cả nước; 7,8 nghìn tấn,
chiếm 10,7% sản lượng điều cả nước
Hồ tiêu: quy mô nhỏ.
THẢO LUẬN NHÓM
LOGO
Nhóm 1,2: Cây công nghiệp lâu năm nào chỉ được trồng ở
Tây Nguyên? Hãy giải thích tại sao chỉ phát triển ở vùng đó.
Nhóm 3,4: Cây công nghiệp lâu năm nào chỉ được trồng ở
Trung du miền núi Bắc Bộ? Hãy giải thích tại sao chỉ phát
triển ở vùng đó.
Nhóm 5,6: So sánh sự chênh lệch diện tích, sản lượng cây
chè ở hai vùng Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ.
Nhóm 7,8: So sánh sự chênh lệch diện tích, sản lượng cây
cà phê ở hai vùng Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc
Bộ.
Thời gian: 4 phút.
Tây Nguyên
Trung du miền núi Bắc Bộ
LOGO
Tổng diện tích: 632,9 nghìn ha, chiếm Tổng diện tích: 69,4 nghìn ha, chiếm
42,9% diện tích cây công nghiệp lâu 4,7% diện tích cây công nghiệp lâu năm
năm cả nước.
cả nước.
Cà phê: 480,8 nghìn ha, chiếm 85,1% Chè: 67,6 nghìn ha, chiếm 68,8% diện
diện tích cà phê cả nước; 761,6 nghìn tích chè cả nước; 47 nghìn tấn, chiếm
tấn, chiếm 90,6% sản lượng cà phê 62,1% sản lượng chè (búp khô) cả nước.
(nhân) cả nước.
Chè: 24,2 nghìn ha, chiếm 24,6% diện Cà phê: mới trồng thử nghiệm ở một số
tích chè cả nước; 20,5 nghìn tấn, chiếm địa phương với quy mô nhỏ
27,1% sản lượng chè (búp khô) cả nước.
Cao su: 82,4 nghìn ha, chiếm 19,8% Hồi, quế, sơn: quy mô không lớn.
diện tích cao su cả nước; 53,5 nghìn
tấn, chiếm 17,1% sản lượng cao su
(mủ khô) cả nước
Điều: 22,4 nghìn ha, chiếm 12,3%
diện tích điều cả nước; 7,8 nghìn tấn,
chiếm 10,7% sản lượng điều cả nước
Hồ tiêu: quy mô nhỏ.
LOGO
LOGO
LOGO
LOGO
Điều kiện
Tây Nguyên
tự nhiên
Khí hậu Khí hậu cận xích đạo
(có hai mùa mưa và
mùa khô rõ rệt
Đất
Đất badan (Có 1,36
triệu ha, chiếm 66%
diện tích đất badan của
cả nước)
Trung du và miền núi
Bắc Bộ
Khí hậu nhiệt đới ẩm,
có một mùa đông lạnh.
Đất Feralit trên đá vôi
và các loại đá khác.
LOGO
Cho biết những khó khăn trong sản xuất cây công nghiệp ở
hai vùng Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ
- Khí hậu: Tây Nguyên mùa khô kéo dài dẫn tới
hạn hán. Trung du miền núi Bắc Bộ khí hậu diễn
biến thất thường.
- Đất: Diện tích đất bạc mầu rất nhanh.
- Rừng: Diện tích ngày càng thu hẹp.
- Thị trường: bị cạnh tranh gay gắt.
Các giải pháp để phát triển cây
LOGO
công nghiệp
1
2
3
Nâng
cao
chất lượng
các
giống
cây trồng
Hiện đại hóa
công
nghệ
chế biến để
đáp ứng nhu
cầu thị trường
Bảo vệ và
phát triển vốn
rừng. Bảo vệ
môi trường.
LOGO
LOGO
- Giới thiệu về loại cây (nguồn gốc, vai trò, đặc
điểm hình thái)
- Tình hình sản xuất (Diện tích, sản lượng)
- Phân bố.
- Tiêu thụ sản phẩm
LOGO
Cây cà-phê trên đất Tây Nguyên
Mười năm qua, cà-phê Việt Nam đã có bước tiến nhảy vọt, kim ngạch xuất khẩu đạt từ 483
triệu USD năm 2000 lên 2,7 tỷ USD năm 2011, góp phần tăng kim ngạch xuất khẩu cho cả
nước
Cả nước hiện có hơn 555 nghìn ha cà-phê, trong đó hơn 90% diện tích và 92% sản lượng
cà-phê được trồng tại bốn tỉnh khu vực Tây Nguyên, gồmL Đác Lắc, Lâm Đồng, Đác Nông và
Gia Lai. Nhờ diện tích không ngừng tăng, những năm gần đây, sản lượng cà-phê của Việt Nam
cũng tăng nhanh. Vụ cà-phê năm 2010, sản lượng cà-phê nhân cả nước đã vượt con số hơn 1,1
triệu tấn, đưa Việt Nam vào tốp đầu những quốc gia có sản lượng cà-phê cao nhất thế giới.
Qua tìm hiểu thực tế tại tỉnh Đác Lắc - địa phương có diện tích và sản lượng cà-phê nhiều nhất
với hơn 190 nghìn ha, mỗi năm đạt gần 400 nghìn tấn cà-phê nhân.
Nhiều năm nay, Việt Nam giữ vững vị trí là nước xuất khẩu cà-phê đứng thứ hai thế giới về
sản lượng, chỉ sau Bra-xin. Trong đó, riêng về xuất khẩu cà-phê robustan thì Việt Nam dẫn
đầu thế giới. Với sản lượng đạt hơn 1,1 triệu tấn/năm, Việt Nam dành 95% cho xuất khẩu, và
thị trường tiêu thụ chính là các nhà buôn ở Luân Đôn (Anh), Niu Oóc (Mỹ) và từ đây sẽ được
phân phối đến các nhà hàng rang, xay. Hiện tổng công suất chế biến cà-phê hòa tan của cả
nước vào khoảng 80 nghìn tấn cà-phê nhân/năm
LOGO
Chè Thái Nguyên
Từ bao đời nay, cây trà đã gắn bó với cuộc sống của người dân Việt. Trà hiện
diện trong mọi gia đình người Việt. Khách đến nhà người ta mời trà để mở đầu
câu chuyện. Có thể nói uống trà đã trở thành một nét văn hóa lâu đời của người
Việt Nam.
Với diện tích trồng chè chiếm gần 19.000 ha (đứng thứ hai trong cả nước),
Thái Nguyên đang là tỉnh dẫn đầu về năng xuất, chất lượng chè, sản lượng đạt
85.000 tấn/năm.
Trong đó xuất khẩu 7.200 tấn/năm sang các nước như: Trung Quốc, Nga,
Ấn Độ, Đài Loan, Sri Lanka, Nhật Bản, Pakistan … chiếm 1/5 tổng kim ngạch
xuất khẩu chè cả nước.
Hiện Thái Nguyên đang tích cực thực hiện Đề án Bảo tồn và phát huy các
giá trị văn hoá vật thể, phi vật thể của Trà Thái Nguyên đã được Chính phủ phê
duyệt, gìn giữ thương hiệu "Đệ nhất danh trà" với du khách trong và ngoài
nước. Với những người dân nơi đây, cây chè không chỉ là kế sinh nhai, mà còn
là những giá trị văn hóa mà nhiều thế hệ ông cha để lại.
Điền vào chỗ trống các từ thích hợp đểLOGO
làm rõ tình hình sản xuất chè ở nước ta
Chè là cây trồng từ rất lâu để lấy búp, là đồ uống của các
Nhiệt đới và cận nhiệt đới
nước có khí hậu: ………………………………Diện
tích chè
ở nước ta trong những năm gần đây tăng lên đáng kể. Chè
Trung du miền núi Bắc Bộ
được trồng nhiều nhất ở vùng ……………………………
Diện tích đạt 67,6 nghìn ha, sản lượng 47 nghìn tấn. Chiếm
68,8% diện tích và 62,1% sản lượng cả nước. Một số vùng
Thái Nguyên
có chè ngon như chè ……………………Vùng
trồng chè thứ
Tây Nguyên Chè được sử dụng rộng rãi và
hai là vùng ………………….
Nhiều nước trên Thế Giới
được xuất khẩu đi ………………………………………
LOGO
VỀ NHÀ
- Học bài
- Làm bài tập bản đồ.
- Chuẩn bị bài 31: Vùng Đông Nam Bộ
LOGO
www.themegallery.com