chuong 2 – mot so khai niem chat luong

Download Report

Transcript chuong 2 – mot so khai niem chat luong

QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG
Chương 1: Dẫn nhập
Chương 2: Các khái niệm chất lượng
Chương 3: Quản lý chất lượng
Chương 4: Đánh giá chất lượng
Chương 5: Quản lý chất lượng toàn diện (TQM)
Chương 6: Xây dựng HTCL dựa trên ISO 9000
Chương 7: Kiểm soát chất lượng bằng thống kê
1
1. KHÁI NIỆM VỀ CHẤT LƯỢNG

Một số định nghĩa về chất lượng thường gặp:

(1)”Chất lượng là mức phù hợp của sản phẩm đối với
yêu cầu của người tiêu dùng” (European Organization
for Quality Control)

(2) “Chất lượng là sự phù hợp với yêu cầu” (Philip B.
Crosby)

(3)”Chất lượng là tập hợp các đặc tính của một thực
thể tạo cho thực thể đó khả năng thỏa mãn những nhu
cầu đã nêu ra và nhu cầu tiềm ẩn” (ISO 8402)
2
1. KHÁI NIỆM VỀ CHẤT LƯỢNG

Dưới quan điểm của người tiêu dùng, chất lượng sản phẩm
phải thể hiện các khía cạnh sau:

(1) Chất lượng sản phẩm là tập hợp các chỉ tiêu, các đặc
trưng thể hiện tính năng kỹ thuật hay tính hữu dụng của nó.

(2) Chất lượng sản phẩm được thể hiện cùng với chi phí.
Người tiêu dùng không chấp nhận mua một sản phẩm với
bất kỳ giá nào.

(3) Chất lượng sản phẩm phải được gắn liền với điều kiện
tiêu dùng cụ thể của từng người, từng địa phương. Phong
tục, tập quán của một cộng đồng có thể phủ định hoàn toàn
những thứ mà thông thường người ta xem là có chất lượng.
3
1. KHÁI NIỆM VỀ CHẤT LƯỢNG






Một cách tổng quát, chúng ta có thể hiểu chất lượng là sự
phù hợp với yêu cầu. Sự phù hợp nầy phải được thể hiện
trên cả 3 phương diện, mà ta có thể gọi là quy tắc 3P:
(1) Performance: Hiệu năng, khả năng hoàn thiện
(2) Price : Giá thỏa mãn nhu cầu
(3) Punctuallity : Đúng thời điểm
Quy tắc QCDSS:
Quality: Chất lượng / Cost: Chi phí / Delivery timing:
Thời điểm cung cấp / Service: Dịch vụ / Safety: An toàn
4
1. KHÁI NIỆM VỀ CHẤT LƯỢNG
Chất lượng tối ưu: Biểu thị khả năng thỏa mãn toàn diện
nhu cầu của thị trường trong những điều kiện xác định với
chi phí thỏa mãn nhu cầu thấp nhất
Khi cải tiến nâng cao chất lượng sản phẩm thì giá thành có
thể tăng lên . Vậy nên cải tiến chất lượng sản phẩm đến
mức nào để thỏa mãn nhu cầu nhưng vẫn bảo đảm doanh
lợi cho tổ chức
Quan niệm chất lượng tối ưu mang tính tương đối, tùy
thuộc vào đặc điểm tiêu dùng cụ thể của từng nước, từng
vùng, từng kênh phân phối khác nhau.
5
2. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH
CHẤT LƯỢNG
Chất lượng được hình thành qua nhiều giai đoạn và chịu
ảnh hưởng của nhiều yếu tố khác nhau. Chất lượng được
tạo ra ở tất cả các giai đoạn trong chu trình sản phẩm
Chu trình sản phẩm có thể được chia thành các giai đoạn
chính: Thiết kế, sản xuất, lưu thông và sử dụng sản phẩm
1/ Giai đoạn thiết kế: Giai đoạn giải quyết phương án thỏa
mãn nhu cầu. Chất lượng thiết kế giữ vai trò quan trọng
quyết định đối vối chất lượng sản phẩm. Chất lượng thiết
kế phụ thuộc vào kết quả nghiên cứu thị trường, nghiên
cứu các yêu cầu của người tiêu dùng.
2/ Giai đoạn sản xuất: Giai đoạn thể hiện các ý đồ, yêu
cầu của thiết kế, tiêu chuẩn lên sản phẩm.
6
2. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH
CHẤT LƯỢNG
3/ Giai đoạn lưu thông và sử dụng sản phẩm: Lưu thông
tốt sẽ giúp cho sản phẩm tiêu thụ nhanh chóng, giảm thời
gian lưu trữ, người tiêu dùng sử dụng sản phẩm tốt hơn.
Sử dụng: Tổ chức có hoạt động bảo hành, hướng dẫn sử
dụng, sữa chữa, cung cấp phụ tùng thay thế…. Thu thấp
thông tin khách hàng để điều chỉnh cải tiến chất lượng sản
phẩm
Để có được sản phẩm chất lượng cao cần thực hiện việc
quản lý trong tất cả các giai đoạn trong chu trình sản
phẩm, đặc biệt là giai đoạn nghiên cứu, thiết kế
7
2. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH
CHẤT LƯỢNG
Marketing
Dòch vuï
Kieåm tra
Marketing
Baùn Saûn phaåm
Dòch vuï Sau khi baùn
Yeâu caàu ñöôïc
ñaùp öùng
Yeâu caàu cuûa khaùch
haøng
vaø xaõ hoäi
Saûn xuaát
Saûn xuaát thöû
Ñoä leäch chaát löôïng
Nghieân cöùu yeâu caàu
Thieát keá Saûn phaåm
Thaåm ñònh döï aùn
Hoaïch ñònh thöïc hieän
Vòng Xoắn Juran
8
3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN CHẤT LƯỢNG



2.1.Nhóm các yếu tố bên ngoài:
2.1.1. Nhu cầu của nền kinh tế:
a.- Đòi hỏi của thị trường: Thay đổi theo từng loại thị
trường, các đối tượng sử dụng, sự biến đổi của thị trường.
Các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải nhạy
cảm với thị trường để tạo nguồn sinh lực cho quá trình
hình thành và phát triển các loại sản phẩm. Điều cần chú ý
là phải theo dõi, nắm chắc, đánh giá đúng đòi hỏi của thị
trường, nghiên cứu, lượng hóa nhu cầu của thị trường để
có các chiến lược và sách lược đúng đắn.
9
3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN CHẤT LƯỢNG
b.- Trình độ kinh tế, trình độ sản xuất : Đó là khả năng
kinh tế (tài nguyên, tích lũy, đầu tư..) và trình độ kỹ thuật
(chủ yếu là trang thiết bị công nghệ và các kỹ năng cần
thiết) có cho phép hình thành và phát triển một sản phẩm
nào đó có mức chất lượng tối ưu hay không. Việc nâng
cao chất lượng không thể vượt ra ngoài khả năng cho phép
của nền kinh tế.
c.- Chính sách kinh tế: Hướng đầu tư, hướng phát triển
các loại sản phẩm và mức thỏa mãn các loại nhu cầu của
chính sách kinh tế có tầm quan trọng đặc biệt ảnh hưởng
đến chất lượng sản phẩm
10
3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN CHẤT LƯỢNG


2.1.2. Sự phát triển của khoa học-kỹ thuật :
Kết quả chính của việc áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản
xuất là tạo ra sự nhảy vọt về năng suất, chất lượng và hiệu
quả. Các hướng chủ yếu của việc áp dụng các tiến bộ khoa
học kỹ thuật hiện nay là
- Sáng tạo vật liệu mới hay vật liệu thay thế.
- Cải tiến hay đổi mới công nghệ.
- Cải tiến sản phẩm cũ và chế thử sản phẩm mới.
11
3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN CHẤT LƯỢNG


2.1.3. Hiệu lực của cơ chế quản lý kinh tế:
Chất lượng sản phẩm chịu tác động, chi phối bởi các cơ
chế quản lý kinh tế, kỹ thuật, xã hội như :
- Kế hoạch hóa phát triển kinh tế .
- Giá cả .
- Chính sách đầu tư
- Tổ chức quản lý về chất lượng .
12
3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐỀN CHẤT LƯỢNG
Các yếu tố bên ngoài
Đòi hỏi thị trường
Trình độ kinh tế, trình độ
sản xuất
Chính sách kinh tế
CHAÁT LÖÔÏNG
Sự phát triển KHKT
Hiệu lực cơ chế quản lý
kinh tế
3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐỀN CHẤT LƯỢNG
2.2.Nhóm các yếu tố bên trong:
 Trong nội bộ doanh nghiệp, các yếu tố cơ bản ảnh hưởng
đến chất lượng sản phẩm được biểu thị bằng qui tắc 4M:
 - Men: con người, lực lượng lao động trong doanh nghiêp.
 - Methods : phương pháp quản trị, trình độ tổ chức quản
lý và tổ chức sản xuất của doanh nghiệp.

- Machines: Máy móc thiết bị của doanh nghiệp


- Materials : Vật tư, nguyên nhiên liệu của doanh nghiệp.
Trong 4 yếu tố trên, con người được xem là yếu tố quan
trọng nhất
14
3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐỀN CHẤT LƯỢNG
Các yếu tố bên trong
Nguyeân lieäu (Materials)
Phöông phaùp (Methods)
CHAÁT LÖÔÏNG
Thieát bò (Machines)
Con ngöôøi (Men)
4. CHI PHÍ CHẤT LƯỢNG (COQ)





Theo ISO 8402, chi phi chất lượng là toàn bộ chi phí nảy
sinh để tin chắc và đảm bảo chất lượng thỏa mãn cũng
như những thiệt hại nảy sinh khi chất lượng không thỏa
mãn.
Phân chia chi phí chất lượng thành 3 nhóm:
Chi phí sai hỏng, bao gồm chi phí sai hỏng bên trong và
chi phí sai hỏng bên ngoài.
 Chi phí thẩm định (kiểm tra, đánh giá)
 Chi phí phòng ngừa
16
4. CHI PHÍ CHẤT LƯỢNG





Theo ISO 8402, chi phi chất lượng là toàn bộ chi phí nảy
sinh để tin chắc và đảm bảo chất lượng thỏa mãn cũng
như những thiệt hại nảy sinh khi chất lượng không thỏa
mãn.
Phân chia chi phí chất lượng thành 3 nhóm:
Chi phí sai hỏng, bao gồm chi phí sai hỏng bên trong và
chi phí sai hỏng bên ngoài.
 Chi phí thẩm định.
 Chi phí phòng ngừa
17
4. CHI PHÍ CHẤT LƯỢNG


Chi phí sai hỏng:
Chi phí sai hỏng bên trong

a. Lãng phí:
a 1. Lãng phí do sản xuất thừa: Lãng phí do sản
xuất thừa phát sinh khi hàng hóa được sản xuất vượt quá
nhu cầu của thị trường khiến cho lượng tồn kho nhiều 
Hậu quả là cần nhiều nguyên liệu hơn, tốn tiền trả công
cho những công việc không cần thiết, tăng lượng tồn kho,
tăng khối lượng công việc, tăng diện tích cần dùng và tăng
thêm nhiều nguy cơ khác.
18
4. CHI PHÍ CHẤT LƯỢNG

a 2. Lãng phí thời gian: Lãng phí thời gian cũng
rất thường gặp trong nhà máy và nhiều nơi khác nhưng rất
nhiều khi chúng ta lại xem thường chúng
Các nguyên nhân của lãng phí thời gian là
- Hoạch định kém, tổ chức kém
- Không đào tạo hợp lý
- Thiếu kiểm tra
- Lười biếng,
- Thiếu kỹ luật
19
4. CHI PHÍ CHẤT LƯỢNG

a 3. Lãng phí trong quá trình chế tạo: Lãng phí
trong quá trình chế tạo nảy sinh từ chính phương pháp chế
tạo và thường tồn tại trong quá trình hoặc trong việc thiết
kế sản phẩm và nó có thể được xóa bỏ hoặc giảm thiểu
bằng cách tái thiết kế sản phẩm, cải tiến qui trình
Ví dụ 1: Thông qua việc cải tiến thiết kế sản phẩm, máy
chữ điện tử có ít bộ phận hơn máy chữ cơ học.
Ví dụ 2: Hệ thống mã vạch dùng để đẩy mạnh thông tin
và máy thu ngân tự động dùng để xử lý các giao dịch tài
chính.
20
4. CHI PHÍ CHẤT LƯỢNG

a 4. Lãng phí kho: Hàng tồn kho quá mức sẽ làm
nảy sinh các thiệt hại như Tăng chi phí, Hàng hóa bị lỗi
thời, Không đảm bảo an toàn trong phòng chống cháy nổ,
Tăng số người phục vụ, Lãi suất,Giảm hiệu quả sử dụng
mặt bằng Muốn làm giảm mức tồn kho trong nhà máy:
Không cần tổ chức sản xuất số lượng lớn các mặt hàng
bán chậm, không lưu trữ lượng lớn các mặt hàng, phụ
tùng dễ hư hỏng theo thời gian, không sản xuất các phụ
tùng không cần cho khâu sản xuất tiếp theo
21
4. CHI PHÍ CHẤT LƯỢNG

a 5. Lãng phí động tác: Mọi công việc bằng tay
đều có thể chia ra thành những động tác cơ bản và các
động tác không cần thiết, không làm tăng thêm giá trị cho
sản phẩm. Thí dụ, tại sao cứ dùng mãi một tay trong khi
bạn có thể dùng hai tay để sản xuất.
a 6. Lãng phí do chất lượng sản phẩm kém: Sản
xuất ra sản phẩm chất lượng kém, không sản xuất theo
đúng tiêu chuẩn đăng ký hoặc bắt buộc và các bộ phận có
khuyết tật là một dạng lãng phí thông dụng khác. Ví dụ,
thời gian dùng cho việc sửa chữa sản phẩm (có khi phải sử
dụng giờ làm thêm), mặt bằng để các sản phẩm nầy và
nhân lực cần thêm để phân loại sản phẩm tốt, xấu.
22
4. CHI PHÍ CHẤT LƯỢNG

Lãng phí do sự sai sót của sản phẩm có thể gây ra
sự chậm trễ trong việc giao hàng và đôi khi chất lượng sản
phẩm kém có thể dẫn đến tai nạn. Ngoài ra cũng còn
những lãng phí khác như: Sử dụng mặt bằng không hợp
lý, thừa nhân lực, sử dụng phung phí nguyên vật liệu...
b. Phế phẩm Sản phẩm có khuyết tật không thể
sữa chữa, dùng hoặc bán được.
c. Gia công lại hoặc sửa chữa lại: Các sản phẩm
có khuyết tật hoặc các chỗ sai sót đều cần phải gia công
hoặc sửa chữa lại để đáp ứng yêu cầu.
23
4. CHI PHÍ CHẤT LƯỢNG
d. Kiểm tra lại: Các sản phẩm sau khi đã sửa chữa
cũng cần thiết phải kiểm tra lại để đảm bảo rằng không
còn sai sót nào nữa.
e. Thứ phẩm: Là những sản phẩm còn dùng được
nhưng không đạt qui cách và có thể bán với giá thấp,
thuộc chất lượng loại hai
g. Phân tích sai hỏng: Là những hoạt động cần có
để xác định nguyên nhân bên trong gây ra sai hỏng của
sản phẩm
24
4. CHI PHÍ CHẤT LƯỢNG

Chi phí sai hỏng bên ngoài
+ Sửa chữa sản phẩm đã bị trả lại hoặc còn nằm ở hiện trường
+ Các khiếu nại bảo hành những sản phẩm sai hỏng được thay
thế khi còn bảo hành.
+ Khiếu nại: Mọi công việc và chi phí do phải xử lý và phục
vụ các khiếu nại của khách hàng.
+ Hàng bị trả lại : chi phí để xử lý và điều tra nghiên cứu các
sản phẩm bị bác bỏ hoặc phải thu về, bao gồm cả chi phí
chuyên chở.
+ Trách nhiệm pháp lý : kết quả của việc kiện tụng về trách
nhiệm pháp lý đối với sản phẩm và các yêu sách khác, có thể
bao gồm cả việc thay đổi hợp đồng.
25
4. CHI PHÍ CHẤT LƯỢNG



Chi phí thẩm định ( kiểm tra / đánh giá):
Những chi phí nầy gắn liền với việc đánh giá các vật liệu
đã mua, các quá trình, các sản phẩm trung gian, các thành
phẩm...để đảm bảo là phù hợp với các đặc thù kỹ thuật.
Công việc đánh giá bao gồm:
+ Kiểm tra và thử tính năng các vật liệu nhập về, quá trình
chuẩn bị sản xuất , các sản phẩm loạt đầu, các quá trình
vận hành, các sản phẩm trung gian và các sản phẩm cuối
cùng, bao gồm cả việc đánh giá đặc tính sản phẩm so với
các đặc thù kỹ thuật đã thỏa thuận, kể cả việc kiểm tra lại.
26
4. CHI PHÍ CHẤT LƯỢNG

Chi phí thẩm định (tt):
 + Thẩm tra chất lượng: Kiểm nghiệm hệ thống thống chất

lượng xem có vận hành như ý muốn không.
+ Thiết bị kiểm tra: Kiểm định và bảo dưỡng các thiết bị
dùng trong hoạt động kiểm tra.
 + Phân loại người bán: Nhận định và đánh giá các cơ sở
cung ứng.
27
4. CHI PHÍ CHẤT LƯỢNG



Chi phí phòng ngừa:
Những chi phí nầy gắn liền với việc thiết kế, thực hiện và
duy trì hệ thống quản lý chất lượng tổng hợp. Chi phí
phòng ngừa được đưa vào kế hoạch và phải gánh chịu
trước khi đi vào sản xuất thực sự. Công việc phòng ngừa
bao gồm:
+ Những yêu cầu đối với sản phẩm : xác định các yêu cầu
và sắp xếp thành đặc thù cho các vật liệu nhập về, các quá
trình sản xuất, các sản phẩm trung gian, các sản phẩm
hoàn chỉnh.
28
4. CHI PHÍ CHẤT LƯỢNG




Chi phí phòng ngừa (tt):
+ Hoạch định chất lượng: Đặt ra những kế hoạch về chất
lượng, về độ tin cậy, vận hành sản xuất và giám sát, kiểm
tra và các kế hoạch đặc biệt khác cần thiết để đạt tới mục
tiêu chất lượng.
+ Bảo đảm chất lượng: Thiết lập và duy trì hệ thống chất
lượng từ đầu đến cuối.
+ Thiết bị kiểm tra: Thiết kế, triển khai và mua sắm thiết
bị dùng trong công tác kiểm tra.
29
4. CHI PHÍ CHẤT LƯỢNG



Chi phí phòng ngừa (tt):
+ Đào tạo, soạn thảo và chuẩn bị các chương trình đào tạo
cho người thao tác, giám sát viên, nhân viên và cán bộ
quản lý.
+ Linh tinh: Văn thư, chào hàng, cung ứng, chuyên chở,
thông tin liên lạc và các hoạt động quản lý ở văn phòng có
liên quan đến chất lượng.
30
4. CHI PHÍ CHẤT LƯỢNG
5. Ý NGHĨA VIỆC NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM





Việc nâng cao chất lượng sản phẩm có tầm quan trọng
sống còn đối với doanh nghiệp, thể hiện ở chỗ:
+ Chất lượng luôn là một trong những nhân tố quan trọng
quyết định khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị
trường.
+ Tạo uy tín cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
+ Tăng chất lượng sản phẩm tương đương với tăng năng
suất lao động xã hội.
+ Nâng cao chất lượng sản phẩm còn là biện pháp hữu
hiệu kết hợp các lợi ích của doanh nghiệp, người tiêu
dùng, xã hội, và người lao động.
32
6. CHẤT LƯỢNG KINH TẾ CỦA
SẢN PHẨM

Chất lượng kinh tế của sản phẩm thể hiện thông qua cơ
cấu mặt hàng và mặt hàng sản phẩm.
+ Cơ cấu mặt hàng là số lượng các loại sản phẩm kinh
doanh trong nền kinh tế quốc dân. Cơ cấu mặt hàng được
thể hiện trong bảng phân loại sản phẩm của nhà nước, của
một ngành hay một tỉnh.
+ Mặt hàng sản phẩm là tập hợp những kiểu dáng khác
nhau thuộc cùng một loại sản phẩm có cùng tên gọi trong
cơ cấu sản phẩm. Trong thực tiễn, người ta quan niệm mặt
hàng sản phẩm là sự đa dạng của sản phẩm có cùng công
dụng chung nhưng khác nhau ỏ mức độ thích nghi đối với
việc thỏa mãn nhu cầu của thị trường trong những diều
33
6. CHẤT LƯỢNG KINH TẾ CỦA
SẢN PHẨM
+ Như vậy, chất lượng kinh tế của một sản phẩm chính
là sự phù hợp của cơ cấu mặt hàng và tính đa dạng của
mặt hàng sản phẩm với mọi nhu cầu của thị trường với chi
phí xã hội thấp nhất.
Trên bình diện tổng thể của nền kinh tế, các biện pháp
nâng cao chất lượng sản phẩm sẽ gồm có
(1).-Hoàn thiện danh mục sản phẩm nhằm thỏa mãn
nhu cầu đa dạng của người tiêu dùng trong hiện tại và cả
trong tương lai nữa.
34
6. CHẤT LƯỢNG KINH TẾ CỦA
SẢN PHẨM
(2).-Tối ưu hóa cơ cấu mặt hàng trong phạm vi doanh
nghiệp, vùng lảnh thổ, quốc gia.
(3).-Tối ưu hóa mặt hàng sản phẩm cho phép đạt tới tính
đa dạng hợp lý, tiết kiệm nhất.
(4).-Hoàn thiện các thông số kỹ thuật và cải tiến các
dịch vụ bán, dịch vụ liên quan đến sử dụng sản phẩm. Biết
chọn đúng thời điểm để tung ra thị trường các sản phẩm
mới mà người tiêu dùng ưa chuộng để thay thế các sản
phẩm đã lỗi thời.
35
7. CHẤT LƯỢNG TỐI ƯU CỦA
SẢN PHẨM
Việc cải tiến chất lượng đòi hỏi đầu tư thêm và như thế
giá thành sản phẩm sẽ tăng lên. Vậy nên cải tiến chất
lượng đến mức nào để thỏa mãn nhu cầu nhưng vẫn đảm
bảo doanh lợi cho doanh nghiệp.
Thông thường, người ta cho rằng, nếu chi phí để nâng
cao chất lượng nhỏ hơn lợi nhuận đạt được nhờ cải tiến
chất lượng thì việc đầu tư nầy mới có hiệu quả.
36
7. CHẤT LƯỢNG TỐI ƯU CỦA
SẢN PHẨM
37
7. CHẤT LƯỢNG TỐI ƯU CỦA
SẢN PHẨM
- Chất lượng tăng từ Q1 đến Q2 thì chi phí sẽ tăng thêm
một khoảng A1, còn lợi nhuận do việc cải tiến mang lại sẽ
tăng thêm một khoảng B1. Trong trường hợp nầy B1 
A1, việc đầìu tư sẽ có lãi.
- Chất lượng tăng từ Q2 lên Q3, chi phí tăng thêm tương
ứng sẽ là C3 và lợi nhuận thu được là D3, mà C3  D3,
hiệu quả do đầu tư để nâng cao chất lượng thấp hơn chi
phí.
Tuy nhiên, cũng cần nhấn mạnh rằng, ở các mức chất
lượng Q1, Q2, Q3 nhà kinh doanh đều đạt được những
hiệu quả nhất định. Q1, Q2, Q3, đều là chất lượng tối ưu
38
của một sản phẩm.
7. CHẤT LƯỢNG TỐI ƯU CỦA
SẢN PHẨM
Chất lượng tối ưu là một khái niệm mang tinh tương
đối, nó phụ thuộc vào đặc điểm tiêu dùng cụ thể của từng
nước, từng vùng, từng kênh phân phối khác nhau.
Trong thực tiễn, các nhà kinh doanh phải biết vận dụng
khái niêm nầy trong sản xuất và kinh doanh để thu được
lợi nhuận cao nhất thông qua việc thỏa mãn nhu cầu đa
dạng của người tiêu dùng.
39
8. CHẤT LƯỢNG KINH TẾ QUỐC
DÂN CỦA SẢN PHẨM
Chất lượng kinh tế quốc dân của sản phẩm là sự phù
hợp của cơ cấu mặt hàng và tính đa dạng của mặt hàng sản
phẩm đối với nhu cầu tiêu dùng của chi phí xã hội thấp
nhất.
Trong một nền kinh tế, các tổ chức cần phải điều chỉnh
thường xuyên để tạo một mặt hàng sản phẩm tồi ưu đảm
bảo hiệu quả kinh tế tối đa của xã hội
Để nâng cao chất lương kinh tế quốc dân của sản phẩm
cần phải tiến hành các biện pháp sau:
1/ Hoàn thiện danh mục sản phẩm cho phép thỏa mãn
những nhu cầu đa dạng, nhu cầu mới sẽ nảy sinh trong
tương lai
40
8. CHẤT LƯỢNG KINH TẾ QUỐC
DÂN CỦA SẢN PHẨM
2/ Tối ưu hóa cơ cấu mặt hàng sản phẩm theo từng vị trí
trong danh mục
3/ Tối ưu hóa mặt hàng sản phẩm cho phép đạt tới tính
đa dạng, hợp lý, tiết kiệm nhất.
4/ Hoàn thiện sản phẩm cho phù hợp với yêu cầu tiêu
dùng. Biết ngưng sản xuất các sản phẩm có dấu hiệu lỗi
thời để chuyển sang sản xuất các sản phẩm phù hợp hơn
với nhu cầu tiêu dùng với chi phí hợp lý
41