Từ nhiều nghĩa

Download Report

Transcript Từ nhiều nghĩa

Nhiệt liệt chào mừng
Tiết 35: Tiếng Việt
Tiết 35: TV. TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ: (SGK/113)
- rọi – chiếu - soi
- trông – nhìn – ngó - xem
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây.
(Xa ngắm thác núi Lư – Lí Bạch)
Rọi: chiếu ánh sáng vào một vật nào đó
Trông: nhìn để nhận biết
Tiết 35: TV. TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ: (SGK/113)
- rọi – chiếu - soi
- trông – nhìn – ngó - xem
->Nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
-> Từ đồng nghĩa.
nhìn để nhận biết: nhìn, liếc, xem
trông:
(Từ nhiều coi sóc, giữ gìn: trông nom, trông coi
mong: trông chờ, trông đợi,…
nghĩa)
-> Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào
nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác.
2. Ghi nhớ 1: (SGK/114)
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây.
(Xa ngắm thác núi Lư – Lí Bạch)
Rọi
Chiếu
chiếu ánh sáng vào một vật nào đó
Soi
Trông
Nhìn
Ngó
xem
nhìn để nhận biết
Tiết 35: TV. TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ: (SGK/113)
- rọi – chiếu - soi
- trông – nhìn – ngó - xem
->Nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
-> Từ đồng nghĩa.
nhìn để nhận biết:nhìn, liếc,..
trông:
(Từ nhiều coi sóc, giữ gìn: trông nom, trông coi
mong:trông chờ, trông đợi,…
nghĩa)
-> Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào
nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác.
2. Ghi nhớ 1: (SGK/114)
3. Bài tập áp dụng:
Bài 1/115 Từ Hán Việt đồng nghĩa:
gan dạ
- dũng cảm
nhà thơ
- thi sĩ
Bài 2/115: Từ có gốc Ấn- Âu đồng nghĩa:
máy thu thanh – ra- đi - ô
sinh tố
- vi – ta -min
Bài 3/115: (Tự hoàn chỉnh vào vở bài tập)
II. Các loại từ đồng nghĩa:
* Ví dụ: (SGK/114)
Tiết 35: B. TỪ ĐỒNG NGHĨA
Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
( Ca dao)
( Trần Tuấn Khải)
quả, trái
(là bộ phận của cây do bầu nhụy phát triển thành quả)
quả cách gọi ở miền Bắc
trái cách gọi ở miền Nam
(từ toàn dân)
(từ địa phương)
- Nghĩa giống nhau hoàn toàn.
- Không phân biệt sắc thái nghĩa.
Từ đồng nghĩa hoàn toàn.
Tiết 35: TV. TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ: (SGK/113)
- rọi – chiếu - soi
- trông – nhìn – ngó - xem
->Nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
-> Từ đồng nghĩa.
nhìn để nhận biết:nhìn, liếc,..
trông:
(Từ nhiều coi sóc, giữ gìn: trông nom, trông coi
mong:trông chờ, trông đợi,…
nghĩa)
-> Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào
nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác.
2. Ghi nhớ 1: (SGK/114)
3. Bài tập áp dụng:
Bài 1/115 Từ Hán Việt đồng nghĩa:
gan dạ
- dũng cảm
nhà thơ
- thi sĩ
Bài 2/115: Từ có gốc Ấn- Âu đồng nghĩa:
máy thu thanh – ra- đi - ô
sinh tố
- vi – ta -min
Bài 3/115: (Tự hoàn chỉnh vào vở bài tập)
II. Các loại từ đồng nghĩa:
* Ví dụ: (SGK/114)
1. quả - trái
-> Không phân biệt về sắc thái nghĩa.
-> Từ đồng nghĩa hoàn toàn.
Ví dụ2:
- Trước sức tấn công như vũ bão
và tinh thần chiến đấu dũng cảm
tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng
vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
- Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh
anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm
tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
Tiết 35: B. TỪ ĐỒNG NGHĨA
bá mạng hi sinh,
( chÕt )
bá m¹ng
ChÕt v« Ých
( s¾c th¸i khinh bØ)
hi sinh
ChÕt v× nghÜa vô, lÝ tëng cao c¶
( s¾c th¸i kÝnh träng )
Sắc thái nghĩa khác nhau
Tõ ®ång nghÜa
kh«ng hoµn toµn
Tiết 35: TV. TỪ ĐỒNG NGHĨA
(sắc thái khinh bỉ)
2. - bỏ mạng chết
I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ: (SGK/113)
(sắc thái kính trọng)
- hi sinh
- rọi – chiếu - soi
-> Sắc thái nghĩa khác nhau.
- trông – nhìn – ngó - xem
->Từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
->Nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. 3. Ghi nhớ 2: (SGK/114)
-> Từ đồng nghĩa.
III. Cách sử dụng từ đồng nghĩa:
nhìn
để
nhận
biết:nhìn,
liếc,..
trông:
(Từ nhiều coi sóc, giữ gìn: trông nom, trông coi
mong:trông chờ, trông đợi,…
nghĩa)
-> Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào
nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác.
2. Ghi nhớ 1: (SGK/114)
3. Bài tập áp dụng:
Bài 1/115 Từ Hán Việt đồng nghĩa:
gan dạ
- dũng cảm
nhà thơ
- thi sĩ
Bài 2/115: Từ có gốc Ấn- Âu đồng nghĩa:
máy thu thanh – ra- đi - ô
sinh tố
- vi – ta -min
Bài 3/115: (Tự hoàn chỉnh vào vở bài tập)
II. Các loại từ đồng nghĩa:
* Ví dụ: (SGK/114)
1. quả - trái
-> Không phân biệt về sắc thái nghĩa.
-> Từ đồng nghĩa hoàn toàn.
CÂU HỎI THẢO LUẬN (3 phút)
Câu1: Có thể thay thế hai từ “trái” “quả” trong hai ví dụ sau được không? Vì sao?
Câu 2:Nếu hoán chuyển hai từ ”bỏ mạng” và “hi sinh” trong hai câu sau, thì nội dung ,
ý nghĩa của câu sẽ thế nào?Có thể thay thế hai từ ấy được không? Vì sao?
Câu3: Từ “chia tay” và “chia li” có nghĩa là gì? Tại sao ở bài 7, đoạn trích trong
“Chinh phụ ngâm khúc” lấy tiêu đề là “Sau phút chia li” mà không phải là Sau
phút chia tay?
CÂU HỎI THẢO LUẬN (3 phút)
Câu1: Có thể thay thế hai từ “trái” “quả” trong hai ví dụ sau được không? Vì sao?
Rủ nhau xuống bể mò cua,
quả mơ chua trên rừng.
Đem về nấu trái
( Trần Tuấn Khải)
Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
( ca dao)
Câu 2:Nếu hoán chuyển hai từ ”bỏ mạng” và “hi sinh” trong hai câu sau, thì nội dung ,
ý nghĩa của câu sẽ thế nào?Có thể thay thế hai từ ấy được không? Vì sao?
Câu3: Từ “chia tay” và “chia li” có nghĩa là gì? Tại sao ở bài 7, đoạn trích trong
“Chinh phụ ngâm khúc” lấy tiêu đề là “Sau phút chia li” mà không phải là Sau
phút chia tay?
CÂU HỎI THẢO LUẬN (3 phút)
Câu1 : Có thể thay thế hai từ “trái” “quả” trong hai ví dụ sau được không? Vì sao?
Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu trái mơ chua trên rừng.
Chim xanh ăn quả xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
( ca dao)
( Trần Tuấn Khải)
Câu 2: Nếu hoán chuyển hai từ ”bỏ mạng” và “hi sinh” trong hai câu sau, thì nội dung
, ý nghĩa của câu sẽ thế nào?Có thể thay thế hai từ ấy được không? Vì sao?
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của
quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
himạng
sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
- Công chúa Ha-ba-na đã bỏ
(Truyện cổ Cu-ba)
Câu 3: Từ “chia tay” và “chia li” có nghĩa là gì? Tại sao ở bài 7, đoạn trích trong
“Chinh phụ ngâm khúc” lấy tiêu đề là “Sau phút chia li” mà không phải là Sau
phút chia tay?
CÂU HỎI THẢO LUẬN (3 phút)
Câu1 : Có thể thay thế hai từ “trái” “quả” trong hai ví dụ sau được không? Vì sao?
Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu trái mơ chua trên rừng.
Chim xanh ăn quả xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
( ca dao)
( Trần Tuấn Khải)
Câu 2: Thử thay thế các từ ”bỏ mạng” và “hi sinh” trong hai câu sau. Nhận xét về
dung, ý nghĩa của câu ?Vậy theo các em có thay thế được không? Vì sao?
nội
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của
quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã hi sinh.
- Công chúa Ha-ba-na đã bỏ
himạng
sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
Câu 3: Từ “chia tay” và “chia li” có nghĩa là gì? Tại sao ở bài 7, đoạn trích trong
“Chinh phụ ngâm khúc” lấy tiêu đề là “Sau phút chia li” mà không phải là
Sau phút chia tay?
- “Chia tay” và “chia li” đều có nghĩa là “rời nhau, mỗi người đi một nơi”.
- Trong đoạn trích “Chinh phụ ngâm khúc” lấy tiêu đề là “Sau phút chia li” mà
không lấy tiêu đề là “sau phút chia tay”, vì từ “chia li” vừa mang sắc thái cổ vừa
diễn tả được cái bi sầu của người chinh phụ. Từ “chia li” ở đây phù hợp với ngữ
cảnh.
Tiết 35: TV. TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. quả - trái
1. Ví dụ: (SGK/113)
-> Không phân biệt về sắc thái nghĩa.
- rọi – chiếu - soi
-> Từ đồng nghĩa hoàn toàn.
- trông – nhìn – ngó - xem
2/- bỏ mạng chết (sắc thái khinh bỉ)
->Nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
(sắc thái kính trọng)
- hi sinh
-> Từ đồng nghĩa.
-> Sắc thái nghĩa khác nhau
nhìn để nhận biết:nhìn, liếc,..
trông:
(Từ nhiều coi sóc, giữ gìn:trông nom, trông coi ->Từ đồng nghĩa không hoàn toàn
3. Ghi nhớ 2: (SGK/114)
mong:trông chờ, trông đợi,…
nghĩa)
III. Cách sử dụng từ đồng nghĩa:
-> Một từ nhiều nghĩ có thể thuộc vào
1. Ví dụ: (SGK/115)
nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác.
- trái – quả
-> thay thế được
2. Ghi nhớ 1: (SGK/114)
- hi sinh – bỏ mạng ->Không thể thay thế
3. Bài tập áp dụng:
- chia li – chia tay
->tùy thuộc ngữ cảnh.
Bài 1/115 Từ Hán Việt đồng nghĩa:
Cần chọn từ đồng nghĩa phù hợp với thực
gan dạ
- dũng cảm
tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
nhà thơ
- thi sĩ
2. Ghi nhớ 3: (SGK/115)
Bài 2/115: Từ có gốc Ấn- Âu đồng nghĩa:
IV. Luyện tập:
máy thu thanh – ra- đi - ô
sinh tố - vi – ta - min
Bài 3/115:Từ địa phương ĐN với toàn dân:
heo – lợn
u – bầm – mẹ
II. Các loại từ đồng nghĩa:
* Ví dụ: (SGK/114)
Tiết 35: TV. TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ: (SGK/113)
- rọi – chiếu - soi
- trông – nhìn – ngó - xem
->Nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
-> Từ đồng nghĩa.
trông:
nhìn để nhận biết: nhìn, liếc,..
- trái – quả
-> thay thế được.
- hi sinh – bỏ mạng -> Không thể thay thế
- chia li – chia tay ->Tùy thuộc ngữ cảnh.
->Cần chọn từ đồng nghĩa phù hợp với thực
tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
2. Ghi nhớ 3: (SGK/115)
IV. Luyện tập:
(Từ nhiều coi sóc, giữ gìn:trông nom, trông coi Bài 4: /115 Tìm từ đồng nghĩa thay thế:
mong:trông chờ, trông đợi,…
nghĩa)
- đưa (tận tay)= trao;
-> Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào
nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác.
2. Ghi nhớ 1: (SGK/114)
II. Các loại từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ: (SGK/114)
1. quả - trái
-> Không phân biệt về sắc thái nghĩa.
Món quà anh gửi, tôi đã trao tận tay chị ấy rồi.
-> Từ đồng nghĩa hoàn toàn.
Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.
2. - bỏ mạng chết (sắc thái khinh bỉ)
(sắc thái kính trọng)
- hi sinh
-> Sắc thái nghĩa khác nhau
->Từ đồng nghĩa không hoàn toàn
3. Ghi nhớ 2: (SGK/114)
III. Cách sử dụng từ đồng nghĩa:
* Ví dụ: (SGK/115)
Tiết 35: TV. TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ: (SGK/113)
- rọi – chiếu - soi
- trông – nhìn – ngó - xem
->Nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
-> Từ đồng nghĩa.
nhìn để nhận biết:nhìn, liếc,..
trông:
- trái – quả
-> thay thế được.
- hi sinh – bỏ mạng -> Không thể thay thế.
- chia li – chia tay ->Tùy thuộc ngữ cảnh.
->Cần chọn từ đồng nghĩa phù hợp với thực
tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
2. Ghi nhớ 3: (SGK/115)
IV. Luyện tập:
(Từ nhiều coi sóc, giữ gìn:trông nom, trông coi Bài 4: /115 Tìm từ đồng nghĩa thay thế:
mong:trông chờ, trông đợi,…
nghĩa)
- đưa (tận tay)= trao;
- đưa (khách)= tiễn;
->Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào
nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác.
2. Ghi nhớ 1: (SGK/114)
II. Các loại từ đồng nghĩa:
Bố tôi tiễn khách ra đến cổng rồi mới trở về.
1. Ví dụ: (SGK/114)
1. quả - trái
-> Không phân biệt về sắc thái nghĩa.
-> Từ đồng nghĩa hoàn toàn.
Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.
(sắc
thái
khinh
bỉ)
2.- bỏ mạng chết
- hi sinh
(sắc thái kính trọng)
-> Sắc thái nghĩa khác nhau.
->Từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
3. Ghi nhớ 2: (SGK/114)
III. Cách sử dụng từ đồng nghĩa:
* Ví dụ: (SGK/115)
Tiết 35: TV. TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ: (SGK/113)
- rọi – chiếu - soi
- trông – nhìn – ngó - xem
->Nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
-> Từ đồng nghĩa.
nhìn để nhận biết: nhìn, liếc,..
trông:
(Từ nhiều coi sóc, giữ gìn: trông nom, trông coi
mong: trông chờ, trông đợi,…
nghĩa)
-> Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều
nhóm từ đồng nghĩa khác.
2. Ghi nhớ 1: (SGK/114)
II. Các loại từ đồng nghĩa:
* Ví dụ: (SGK/114)
1. quả - trái
-> Không phân biệt về sắc thái nghĩa.
-> Từ đồng nghĩa hoàn toàn.
2. - b ỏ mạng chết (sắc thái khinh bỉ)
(sắc thái kính trọng)
- hi sinh
-> Sắc thái nghĩa khác nhau
->Từ đồng nghĩa không hoàn toàn
3. Ghi nhớ 2: (SGK/114)
III. Cách sử dụng từ đồng nghĩa:
* Ví dụ: (SGK/115)
1. trái – quả
-> thay thế được.
2. -hi sinh – bỏ mạng -> Không thể thay thế
- chia li – chia tay ->Tùy thuộc ngữ cảnh.
-> Cần chọn từ đồng nghĩa phù hợp với thực tế
khách quan và sắc thái biểu cảm.
2. Ghi nhớ 3: (SGK/115)
IV. Luyện tập:
Bài 4: /115 Tìm từ đồng nghĩa thay thế:
- đưa (tận tay)= trao;
- đưa (khách)= tiễn;
Bài 5/116 Phân biệt nghĩa các nhóm từ:
* cho, tặng, biếu
Tiết 35: TV. TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ: (SGK/113)
- rọi – chiếu - soi
- trông – nhìn – ngó - xem
->Nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
-> Từ đồng nghĩa.
nhìn để nhận biết: nhìn, liếc,..
trông:
(Từ nhiều coi sóc, giữ gìn: trông nom, trông coi
mong: trông chờ, trông đợi,…
nghĩa)
-> Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều
nhóm từ đồng nghĩa khác.
2. Ghi nhớ 1: (SGK/114)
II. Các loại từ đồng nghĩa:
* Ví dụ: (SGK/114)
1. quả - trái
-> Không phân biệt về sắc thái nghĩa.
-> Từ đồng nghĩa hoàn toàn.
2. - bỏ mạng chết (sắc thái khinh bỉ)
- hi sinh
(sắc thái kính trọng)
-> Sắc thái nghĩa khác nhau.
->Từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
3. Ghi nhớ 2: (SGK/114)
III. Cách sử dụng từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ: (SGK/115)
- trái – quả
-> thay thế được.
- hi sinh – bỏ mạng -> Không thể thay thế
- chia li – chia tay ->Tùy thuộc ngữ cảnh.
-> Cần chọn từ đồng nghĩa phù hợp với thực tế
khách quan và sắc thái biểu cảm.
2. Ghi nhớ 3: (SGK/115)
IV. Luyện tập:
Bài 4: /115 Tìm từ đồng nghĩa thay thế:
- đưa (tận tay)= trao;
- đưa (khách)= tiễn;
Bài 5/116 Phân biệt nghĩa các nhóm từ:
* cho, tặng, biếu
- cho ->
kẹo
(cho:người trao vật có ngôi thứ cao hơn hoặc
ngang bằng người nhận->sắc thái bình thường.)
Tiết 35: TV. TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ: (SGK/113)
- rọi – chiếu - soi
- trông – nhìn – ngó - xem
->Nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
-> Từ đồng nghĩa.
nhìn để nhận biết: nhìn, liếc,..
trông:
(Từ nhiều coi sóc, giữ gìn: trông nom, coi
mong: trông chờ, trông đợi,…
nghĩa)
-> Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào
nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác.
2. Ghi nhớ 1: (SGK/114)
II. Các loại từ đồng nghĩa:
* Ví dụ: (SGK/114)
1. quả - trái
-> Không phân biệt về sắc thái nghĩa.
-> Từ đồng nghĩa hoàn toàn.
2. - bỏ mạng
chết (sắc thái khinh bỉ)
- hi sinh
(sắc thái kính trọng)
-> Sắc thái nghĩa khác nhau.
->Từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
3. Ghi nhớ 2: (SGK/114)
III. Cách sử dụng từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ: (SGK/115)
- trái – quả
-> thay thế được.
- hi sinh – bỏ mạng -> Không thể thay thế
- chia li – chia tay ->Tùy thuộc ngữ cảnh.
->Cần chọn từ đồng nghĩa phù hợp với thực tế khách
quan và sắc thái biểu cảm.
2. Ghi nhớ 3: (SGK/115)
IV. Luyện tập:
Bài 4: /115 Tìm từ đồng nghĩa thay thế:
- đưa (tận tay)= trao;
- đưa (khách)= tiễn;
Bài 5/116 Phân biệt nghĩa các nhóm từ:
* cho, tặng, biếu
- cho ->sắc thái bình thường.
- tặng
(tặng):người trao vật không phân biệt ngôi thứ với
người nhận, vật được trao thường mang ý nghĩa
khen ngợi, khuyến khích hay tỏ lòng yêu mến
-> sắc thái lịch sự, trân trọng.
Tiết 35: TV. TỪ ĐỒNG NGHĨA
->Cần chọn từ đồng nghĩa phù hợp với thựctế khách quan
I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
và sắc thái biểu cảm.
1. Ví dụ: (SGK/113)
2. Ghi nhớ 3: (SGK/115)
- rọi – chiếu - soi
IV. Luyện tập:
- trông – nhìn – ngó - xem
->Nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Bài 4: /115 Tìm từ đồng nghĩa thay thế:
- đưa (tận tay)= trao;
- đưa (khách)= tiễn;
-> Từ đồng nghĩa.
nhìn để nhận biết: nhìn, liếc,.. Bài 5/116 Phân biệt nghĩa các nhóm từ:
trông:
(Từ nhiều coi sóc, giữ gìn: trông nom, coi
* cho, tặng, biếu
mong: trông chờ, trông đợi,…
nghĩa)
- cho -> thái bình thường.
-> Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào
- tặng -> sắc thái lịch sự, trân trọng.
nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác.
2. Ghi nhớ 1: (SGK/114)
- biếu ->sắc thái kính trọng.
II. Các loại từ đồng nghĩa:
Bài 6/116: Điền từ thích hợp:
1. Ví dụ: (SGK/114)
a/ - ...được hưởng thành quả…
1. quả - trái
-… lập nhiều thành tích…
-> Không phân biệt về sắc thái nghĩa.
-> Từ đồng nghĩa hoàn toàn.
a/ thành tích , thành quả
(sắc thái khinh bỉ)
2.- bỏ mạng
chết
(sắc thái kính trọng)
- hi sinh
-Thế hệ mai sau sẽ được hưởng…………….
-> Sắc thái nghĩa khác nhau
của công cuộc đổi mới hôm nay.
->Từ đồng nghĩa không hoàn toàn
-Trường ta đã lập nhiều……………để chào
3. Ghi nhớ 2: (SGK/114)
III. Cách sử dụng từ đồng nghĩa:
mừng ngày Quốc khánh mồng 2 tháng 9.
1. Ví dụ: (SGK/115)
- trái – quả
-> thay thế được.
- hi sinh – bỏ mạng -> Không thể thay thế (biếu: người trao vật có ngôi thứ thấp hơn hoặc
- chia li – chia tay ->Tùy thuộc ngữ cảnh. ngang bằng với người nhận->sắc thái kính trọng.)
Tiết 35: TV. TỪ ĐỒNG NGHĨA
->Cần chọn từ đồng nghĩa phù hợp với thực tế khách
I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
quan và sắc thái biểu cảm.
1. Ví dụ: (SGK/113)
2. Ghi nhớ 3: (SGK/115)
- rọi – chiếu - soi
IV. Luyện tập:
- trông – nhìn – ngó - xem
->Nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Bài 4 /115 Tìm từ đồng nghĩa thay thế:
- đưa (tận tay)= trao;
- đưa (khách)= tiễn;
-> Từ đồng nghĩa.
nhìn để nhận biết: nhìn, liếc,.. Bài 5/116 Phân biệt nghĩa các nhóm từ:
trông:
* cho, tặng, biếu
(Từ nhiều coi sóc, giữ gìn: trông nom, coi
mong: trông chờ, trông đợi,… - cho ->sắc thái bình thường.
nghĩa)
-> Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào
- tặng -> sắc thái lịch sự,trân trọng.
nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác.
- biếu ->sắc thái kính trọng.
2. Ghi nhớ 1: (SGK/114)
Bài 6/116: Điền từ thích hợp:
II. Các loại từ đồng nghĩa:
a/ - ...được hưởng thành quả…
*Ví dụ: (SGK/114)
1. quả - trái
-… lập nhiều thành tích…
-> Không phân biệt về sắc thái nghĩa.
Bài 7/117: Điền cặp từ đồng nghĩa thích hợp:
-> Từ đồng nghĩa hoàn toàn.
2. - bỏ mạng chết
(sắc thái khinh bỉ)
- hi sinh
(sắc thái kính trọng)
-> Sắc thái nghĩa khác nhau
->Từ đồng nghĩa không hoàn toàn
3. Ghi nhớ 2: (SGK/114)
III. Cách sử dụng từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ: (SGK/115)
- trái – quả
-> thay thế được.
- hi sinh – bỏ mạng -> Không thể thay thế
- chia li – chia tay ->Tùy thuộc ngữ cảnh.
- Nó đối xử/đối đãi tử tế với mọi người…
đối xử,bình
đối trước
đãi thái độ đối xử của nó….
- …bất
- Nó ……………. … tử tế với mọi người
xung quanh nên ai cũng mến nó.
đối xử
- Mọi người đề bất bình trước thái độ……
…
cuả nó đối với trẻ em.
Tiết 35: TV. TỪ ĐỒNG NGHĨA
->Cần chọn từ đồng nghĩa phù hợp với thực tế khách
I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
quan và sắc thái biểu cảm.
1. Ví dụ: (SGK/113)
2. Ghi nhớ 3: (SGK/115)
- rọi – chiếu - soi
IV. Luyện tập:
- trông – nhìn – ngó - xem
->Nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Bài 4 /115 Tìm từ đồng nghĩa thay thế:
- đưa (tận tay)= trao;
- đưa (khách)= tiễn;
-> Từ đồng nghĩa.
nhìn để nhận biết: nhìn, liếc,.. Bài 5/116 Phân biệt nghĩa các nhóm từ:
trông:
* cho, tặng, biếu
(Từ nhiều coi sóc, giữ gìn: trông nom, coi
mong: trông chờ, trông đợi,… - cho ->sắc thái bình thường.
nghĩa)
-> Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào
- tặng -> sắc thái lịch sự,trân trọng.
nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác.
- biếu ->sắc thái kính trọng.
2. Ghi nhớ 1: (SGK/114)
Bài 6/116: Điền từ thích hợp:
II. Các loại từ đồng nghĩa:
a/ - ...được hưởng thành quả…
*Ví dụ: (SGK/114)
1. quả - trái
-… lập nhiều thành tích…
-> Không phân biệt về sắc thái nghĩa.
Bài 7/117: Điền cặp từ đồng nghĩa thích hợp:
-> Từ đồng nghĩa hoàn toàn.
2. - bỏ mạng chết
(sắc thái khinh bỉ)
- hi sinh
(sắc thái kính trọng)
-> Sắc thái nghĩa khác nhau
->Từ đồng nghĩa không hoàn toàn
3. Ghi nhớ 2: (SGK/114)
III. Cách sử dụng từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ: (SGK/115)
- trái – quả
-> thay thế được.
- hi sinh – bỏ mạng -> Không thể thay thế
- chia li – chia tay ->Tùy thuộc ngữ cảnh.
- Nó đối xử/đối đãi tử tế với mọi người…
- …bất bình trước thái độ đối xử của nó….
Bài 8 /117 Đặt câu:
-Bố mẹ rất vui khi em đạt kết quả cao trong học tập
- Hậu quả của việc lười học là em phải thi lại.
Bài 9 /117: Chữa lỗi các từ dùng sai:
Từ dùng sai “höôûng laïc”thay bằng “höôûng thụ”.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
1. HỌC BÀI:
- Xem lại vở ghi
- Học thuộc ghi nhớ
- Hoàn chỉnh các bài tập: 1,2,3,4,5,6,78,9
2. SOẠN BÀI: CÁCH LẬP Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM
- Trả lời các câu hỏi SGK
- Xem trước phần luyện tập