Tải về - Trường Tiểu học số 1 Quài Nưa

Download Report

Transcript Tải về - Trường Tiểu học số 1 Quài Nưa

PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HUYỆN TUẦN GIÁO
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 1 QUÀI NƯA
NGƯỜI THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ ĐÀO
MỤC TIÊU CỦA CHUYÊN ĐỀ
- Hiểu rõ bản chất của phương pháp nghiên cứu khoa học
sư phạm ứng dụng (NCKHSPƯD), biết quy trình và cách thức
tiến hành một NCKHSPƯD
- Phân biệt sự giống nhau và khác nhau cơ bản giữa nghiên
cứu khoa học/sáng kiến kinh nghiệm vẫn đang thực hiện tại
các trường Tiểu học với NCKHSPƯD
- Có kỹ năng thực hiện được các NCSPƯD tại các trường
tiểu học.
2
I. Khái quát về NCKHSPƯD
II. Các bước tiến hành NCKHSPƯD
III. Thực hành lập kế hoạch NCKHSPƯD
I. KHÁI QUÁT VỀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
Hoạt động 1
Chia lớp thành 6 nhóm:
Nhiệm vụ: Thảo luận trình bày trên giấy Ao
Nhóm 1+2: Đồng chí hãy cho biết NCKHSPƯD là gì?
Nhóm 3+4: Vì sao giáo viên & CBQL các trường phổ
thông nói chung và trường Tiểu học nói riêng phải thực
hiện các NCKHSPƯD?
Nhóm 5+6: Thế nào là sáng kiến kinh nghiệm? Phân biệt
sự giống nhau và khác nhau giữa SKKN và NCKHSPƯD?
5
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng là gì?
• Là một loại hình nghiên cứu trong giáo dục nhằm
thực hiện một tác động hoặc can thiệp sư phạm và
đánh giá ảnh hưởng của nó
• Tác động: sử dụng phương pháp dạy học (PPDH),
SGK, phương pháp quản lý (PPQL)…
• Người NC đánh giá tác động một cách có hệ thống
bằng phương pháp NC phù hợp
6
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng là gì?
• Là một phần trong quá trình phát triển chuyên môn
của GV/CBQLGD trong thế kỉ XXI.
• NCKHSPƯD là cách tốt nhất để GV/CBQL – người
NC xác định những vấn đề GD tại chính nơi vấn đề
đó xuất hiện (lớp, trường học) và tìm giải pháp nhằm
cải thiện tình hình
• Các phát hiện sẽ được ứng dụng ngay lập tức và vấn
đề sẽ được giải quyết nhanh hơn.
7
Vì sao phải nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng?
 Phát triển tư duy của GV/CBQLGD một cách hệ
thống theo hướng giải quyết vấn đề mang tính chuyên
nghiệp để hướng tới sự PT của trường học.
 Tăng cường năng lực giải quyết vấn đề và đưa ra
quyết định về chuyên môn một cách chính xác.
 Khuyến khích GV/CBQLGD nhìn lại quá trình và
tự đánh giá.
8
Vì sao phải nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng?
 Tác động trực tiếp đến việc dạy học và công tác
quản lý giáo dục (lớp học, trường học).
 Tăng cường khả năng phát triển chuyên môn, nghiệp
vụ của GV/CBQLGD, tiếp nhận các chương trình,
PPDH mới một cách sáng tạo, có sự phê phán với thái
độ tích cực.
9
NCKHSPƯD còn có ý nghĩa quan trọng giúp cho
GV, CBQL nhìn lại quá trình để tự điều chỉnh PP dạy &
học, quản lý, PP giáo dục học sinh cho phù hợp với đối
tượng và hoàn cảnh cụ thể, góp phần đào tạo nguồn
nhân lực, bồi dưỡng nhân tài đáp ứng yêu cầu của xã
hội trong thời kỳ hội nhập quốc tế
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
- Sáng kiến: Ý kiến mới, có tác dụng làm cho công
việc tiến hành tốt hơn.
- Kinh nghiệm: Điều hiểu biết có được do tiếp xúc
với thực tế, do từng trải.
Sáng kiến kinh nghiệm: là những điều hiểu
biết mới, những ý kiến mới có được do từng
trải, do tiếp xúc với tài liệu với thực tế…làm
cho công việc tiến hành tốt hơn
Bảng so sánh sự giống và khác nhau giữa SKKN và NCKHSPƯD
Nội
dung
Mục
đích
Sáng kiến kinh nghiệm
NCKHSPƯD
Cải tiến/tạo ra cái mới nhằm Cải tiến/tạo ra cái mới nhằm
thay đổi hiện trạng, mang lại thay đổi hiện trạng, mang lại
hiệu quả cao
hiệu quả cao
Căn cứ
Xuất phát từ thực tiễn, được
lý giải bằng lý lẽ mang tính
chủ quan cá nhân
Xuất phát từ thực tiễn, được lý
giải dựa trên các căn cứ mang
tính khoa học
Quy
trình
Tuỳ thuộc vào kinh nghiệm
của mỗi cá nhân
Quy trình mang tính khoa học,
tính phổ biến quốc tế, áp dụng
cho giáo viên và CBQLGD.
Kết quả Mang tính định tính chủ
quan
Mang tính định tính/ định
lượng khách quan.
12
Hoạt động 2
• Tìm hiểu chu trình NCKHSPƯD
• Khung NCKHSPƯD
• Các bước tiến hành NCKHSPƯD
13
Chu trình NCKHSPUD
. Chu trình NCKHSPƯD bao
gồm: Suy nghĩ, Thử nghiệm và
Kiểm chứng.
Suy nghĩ
Thử
nghiệm
Kiểm chứng
. Suy nghĩ: Phát hiện vấn đề và
đề xuất giải pháp thay thế.
. Thử nghiệm: Thử nghiệm giải
pháp thay thế trong lớp học/
trường học/….
. Kiểm chứng: Tìm xem giải
pháp thay thế có hiệu quả hay
không.
14
Lập kế hoạch NCKHSPƯD
- Khởi đầu một NCKHSPƯD bằng việc lập kế hoạch.
- Kế hoạch NCKHSPƯD giúp người nghiên cứu thực
hiện xuyên suốt các bước nghiên cứu
Khung NCKHSPƯD
1. Hiện trạng
2. Giải pháp thay thế
3. Vấn đề nghiên cứu
4. Thiết kế
5. Đo lường
6. Phân tích
7. Kết quả
15
Khung NCKHSPƯD
1. Hiện
trạng
- Phát hiện những hạn chế của hiện trạng
trong dạy học, QLGD và các hoạt động
khác của trường học/lĩnh vực GD ở địa
phương.
- Xác định các nguyên nhân gây ra hạn chế
- Lựa chọn một nguyên nhân đã tác động.
2. Giải Suy nghĩ tìm các giải pháp thay thế để cải
pháp thay thiện hiện trạng. (Tham khảo các kết quả
thế
nghiên cứu đã được triển khai thành công)
16
Khung NCKHSPƯD
3. Vấn đề Xác định vấn đề nghiên cứu (dưới dạng
nghiên cứu câu hỏi) và nêu các giả thuyết NC.
Lựa chọn thiết kế phù hợp để thu thập dữ
liệu đáng tin cậy và có giá trị. Thiết kế
4.Thiết kế bao gồm việc xác định nhóm đối chứng và
nhóm thực nghiệm, quy mô nhóm và thời
gian thu thập dữ liệu.
17
Khung NCKHSPƯD
5. Đo lường
6. Phân tích
7. Kết quả
Xây dựng công cụ đo lường và thu
thập dữ liệu theo thiêt kế NC.
Phân tích các dữ liệu thu thập được và
giải thích đúng chân lí các câu hỏi
NC. Giai đoạn này có thể sử dụng các
công cụ thống kê.
Đưa ra câu trả lời cho câu hỏi NC,
đưa ra các kết luận và khuyến nghị
18
PHƯƠNG PHÁP NCKHSPƯD
Phương pháp
NCKHSPƯD
NC định tính
NC định lượng
PHƯƠNG PHÁP NCKHSPƯD
Kết quả nghiên cứu định lượng dưới dạng các
số liệu có thể giúp người nghiên cứu hiểu rõ
hơn về nội dung và kết quả nghiên cứu.
Một số
lợi ích
của NC
định lượng
Giúp GV/CBQLGD có cơ hội được đào tạo
một cách hệ thống về kĩ năng giải quyết vấn
đề, phân tích và đánh giá kết quả khi tiến
hành nghiên cứu
Thống kê được sử dụng theo các chuẩn quốc
tế - như một ngôn ngữ thứ hai - làm cho kết
quả NC được công bố trên, nên dễ hiểu
II. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH NCKHSPƯD
•
•
•
•
•
B1: Xác định đề tài nghiên cứu
B2: Lựa chọn thiết kế nghiên cứu
B3: Thu thập dữ liệu nghiên cứu
B4: Phân tích dữ liệu
B5: Báo cáo đề tài nghiên cứu
21
21
B1. XÁC ĐINH ĐỀ TÀI NCKHSPƯD
Để xác định được đề tài nghiên cứu cần thực hiện
các thứ tự sau :
1. Trình bày hiện trạng (thực trạng) bản thân quan tâm
2. Nêu các nguyên nhân gây ra hiện trạng (thực trạng)
3. Chọn một hoặc vài nguyên nhân bản thân thấy cần
tác động để tạo sự chuyển biến .
4. Đưa ra các giải pháp tác động (tham khảo tài liệu ,
kinh nghiệm của đồng nghiệp , sáng tạo của bản thân
….)
5. Xây dựng giả thuyết : Trả lời câu hỏi: Có kết quả
(hiệu quả) hay không ? Có thay đổi hay không?
Một số lưu ý khi áp dụng
•
•
•
B1. Xác định đề tài nghiên cứu:
Tìm hiểu thực trạng: căn cứ vào các vấn đề
“nổi cộm” trong thực tế GD ở địa phương,
khó khăn, hạn chế trong DH/QLGD; Tìm
nguyên nhân, chọn 1 nguyên nhân để tác động.
Tìm giải pháp thay thế: nên tham khảo các
kinh nghiệm, tài liệu có nội dung liên quan.
Dự kiến tên đề tài, xác định vấn đề NC, xây
dựng giả thuyết NC.
Đặt tên cho đề tài . Khi đặt tên cho đề tài phải thể
hiện được :
+ Mục tiêu đề tài
+ Đối tượng nghiên cứu
+ Phạm vi nghiên cứu
+ Biện pháp tác động
Ví dụ: “Nâng cao hứng thú học tập của học sinh lớp….
Trường …. Trong môn học …. Bằng biện pháp ….”
+ Mục tiêu : “Nâng cao hứng thú cho học sinh”
+ Đối tượng nghiên cứu : Tâm lý của HS
+ Phạm vi : Khối .. thuộc trường …
+ Biện pháp tác động : “bằng biện pháp
B2: LỰA CHỌN THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
4 thiết kế được sử dụng phổ biến:
Thiết kế
1
2
Lưu ý
Thiết kế kiểm tra trước và sau tác Thiết kế đơn giản nhưng
động với nhóm duy nhất
có nhiều nguy cơ đối với
độ giá trị của dữ liệu
Thiết kế kiểm tra trước và sau tác Hạn chế được một số
động với các nhóm tương đương
nguy cơ đối vơí độ giá trị
của dữ liệu
3
Thiết kế kiểm tra trước và sau tác Hạn chế được một số
động với các nhóm được phân chia nguy cơ đối với độ giá trị
ngẫu nhiên
của dữ liệu
4
Thiết kế chỉ kiểm tra sau tác động Thiết kế đơn giản và hiệu
với các nhóm được phân chia ngẫu quả
nhiên
25
1. Thiết kế kiểm tra trước & sau tác động với nhóm duy nhất
Kiểm tra
trước tác động
O1
TÁC ĐỘNG
X
Kiểm tra
sau tác động
O2
Kết quả sẽ được đo bằng việc so sánh chênh lệch giá trị trung
bình của kết quả bài kiểm tra trước tác động và sau tác động.
O2-O1 >0  X (tác động) có ảnh hưởng.
- Ưu điểm: TK đơn giản, dễ thực hiện
- Hạn chế: chứa đựng nhiều nguy cơ ảnh hưởng do
có tác động khác ví dụ như HS có kinh nghiệm làm
bài KT… mang tính chủ quan nên hiệu quả thấp
26
2. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm
tương đương
49
Kiểm tra trước Tác động
Kiểm tra sau
tác động
tác động
N1
O1
X
O3
N2
O2
--O4
• N1: Nhóm thực nghiệm, N2: Nhóm đối chứng
Nhóm
•O3 - O4 > 0  X (tác động) có ảnh hưởng
• N1 và N2 là hai lớp học sinh có trình độ tương đương.
Ví dụ: N1 là học sinh lớp 5A (có 30 em) và N2 là lớp
5B (có 33 em).
27
Ưu điểm:
Có thể kiểm soát được những nguy cơ đối với độ giá
trị của dữ liệu, việc giải thích kết quả có giá trị hơn.
Những gì xảy ra gây ảnh hưởng tới nhóm thực
nghiệm cũng có thể ảnh hưởng tới nhóm đối chứng.
Hạn chế:
Do học sinh không được lựa chọn ngẫu nhiên nên
các nhóm vẫn có thể khác nhau ở một số điểm.
28
49
3. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm
được phân chia ngẫu nhiên
Tác động
N1
Kiểm tra trước tác
động
O1
X
Kiểm tra sau
tác động
O3
N2
O2
---
O4
Nhóm
•N1: Nhóm thực nghiệm, N2: Nhóm đối chứng
•O3 - O4 > 0  X (tác động) có ảnh hưởng
•N1 và N2 có các thành viên được phân chia ngẫu
nhiên đảm bảo tương đương (chộn lẫn cả 2 lớp)
29
Ưu điểm:
Có thể kiểm soát được hầu hết những nguy cơ đối
với giá trị của dữ liệu và việc giải thích có cơ sở
vững chắc hơn.
Hạn chế:
Có thể ảnh hưởng tới hoạt động bình thường của lớp
học do việc phân chia ngẫu nhiên học sinh vào các
nhóm.
30
4. Thiết kế chỉ kiểm tra sau tác động với các nhóm được
phân chia ngẫu nhiên
Nhóm
N1
N2
Tác động
X
---
Kiểm tra sau tác động
O3
O4
• O3 – O4> 0  X (tác động) có ảnh hưởng
• Thành viên của 2 nhóm được phân chia ngẫu nhiên đảm
bảo tương đương.
31
Ưu điểm:
• Không có kiểm tra trước tác động đảm bảo không có
nguy cơ liên quan đến kinh nghiệm làm bài kiểm tra.
• Bớt được thời gian kiểm tra và chấm điểm
Hạn chế:
Có thể ảnh hưởng tới hoạt động bình thường của lớp học
do việc phân chia ngẫu nhiên học sinh vào các nhóm.
32
Thiết kế cơ sở AB
• A: giai đoạn cơ sở (hiện trạng, chưa có tác động/can thiệp)
• B: giai đoạn tác động
• Có 3 trường hợp:
– Thiết kế cơ sở AB: Thiết kế chỉ có 1 giai đoạn cơ sở A,
1 giai đoạn tác động B
– Thiết kế ABAB: Khi ngừng tác động sau giai đoạn B –
thực hiện giai đoạn A lần thứ hai. Sau đó làm lại giai
đoạn B để khẳng định kết quả.
– Thiết kế đa cơ sở AB: Có các giai đoạn cơ sở khác nhau
(có giai đoạn cơ sở A khác nhau của các HS khác nhau)
B3: ĐO LƯỜNG, THU THẬP DỮ LIỆU
•
•
•
•
1. Thu thập dữ liệu
2. Độ tin cậy và độ giá trị
3. Kiểm chứng độ tin cậy của dữ liệu.
4. Kiểm chứng độ giá trị của dữ liệu
1. Thu thập dữ liệu
Có 3 dạng dữ liệu cần thu thập khi nghiên cứu:
1. Kiến thức:
Biết, hiểu, áp dụng…
2. Hành vi/kĩ năng:
Sự tham gia, thói quen, sự thuần
thục trong thao tác…
3. Thái độ:
Hứng thú, tích cực tham gia, quan
tâm, ý kiến.
Lưu ý: Căn cứ vào vấn đề nghiên cứu để lựa chọn dạng
dữ liệu cần thu thập phù hợp
35
Các phương pháp thu thập dữ liệu
Đo gì ?
Đo bằng cách nào?
1. Kiến thức Sử dụng các bài kiểm tra thông thường hoặc
các bài kiểm tra được thiết kế đặc biệt
2.Hànhvi/
kĩ năng
Thiết kế thang xếp hạng hoặc bảng kiểm quan
sát
3. Thái độ Thiết kế thang đo thái độ
2. Độ tin cậy và độ giá trị
• Độ tin cậy là tính nhất quán có sự thống nhất giữa các
lần đo khác nhau và tính ổn định của dữ liệu thu thập
được. Ví dụ: Đo cân nặng của bạn A
1
Cân nặng
(kg)
58
2
65
3
62
Ngày
Có điều gì đó bất ổn
bởi cân nặng không
thể thay đổi quá
nhanh như vậy!
Các số liệu trên không đáng tin cậy vì không ổn định/
không nhất quán giữa các lần đo khác nhau. Không thể
sử dụng các dữ liệu này.
37
• Độ giá trị là tính xác thực của dữ liệu thu được, dữ liệu có
giá trị là dữ liệu phản ánh tính trung thực hành vi được đo
• Độ tin cậy và độ giá trị phản ánh chất lượng của dữ liệu,
không phải là công cụ để thu thập dữ liệu.
• Độ tin cậy và độ giá trị có liên hệ với nhau
Ví dụ
Vấn đề nghiên
cứu
Thái độ của học sinh với môn Toán có sự
tiến triển không?
Các mệnh đề
trong thang đo
1.
2.
3.
4.
Tôi thích làm bài tập toán về nhà
Môn Toán rất thú vị
Tôi thích học Tiếng Anh
Tôi bắt đầu làm bài tập Tiếng việt
38
ngay lập tức
Nhận xét:
• Trong 4 câu để thu thập dữ liệu, chỉ có câu 2 là thu
thập dữ liệu cho câu hỏi nghiên cứu. Trong trường
hợp này, dữ liệu thu được từ cả 4 câu sẽ không có giá
trị.
•
Để đảm bảo độ giá trị, tất cả các câu đều phải tập
trung vào đo thái độ đối với môn Toán của học sinh.
3. Kiểm chứng độ tin cậy của dữ liệu
Một số phương pháp kiểm chứng độ tin cậy của dữ liệu:
•
•
•
Kiểm tra nhiều lần
Sử dụng các dạng đề tương đương
Chia đôi dữ liệu
a. Kiểm tra nhiều lần
– Đối với phương pháp này, cùng một nhóm HS
sẽ làm một bài kiểm tra hai lần tại hai thời điểm
khác nhau. Nếu dữ liệu đáng tin cậy, điểm số của
hai lần kiểm tra phải tương tự nhau hoặc có độ
tương quan cao.
b. Sử dụng các dạng đề tương đương
Đối với phương pháp này, cần tạo ra hai dạng đề
khác nhau của cùng một nội dung kiểm tra.
Cùng một nhóm thực hiện cả hai bài kiểm tra trong
cùng một thời điểm. Tính độ tương quan giữa
điểm của hai bài kiểm tra để xác định tính nhất
quán của hai dạng đề.
c. Chia đôi dữ liệu:
• Chia các điểm số thành 2 phần (theo câu hỏi số chẵn: Câu
2,4,6,8,10 và câu hỏi số lẻ: Câu 1,3,5,7,9)
• Kiểm tra tính nhất quán giữa hai phần đó.
• Áp dụng công thức tính độ tin cậy Spearman-Brown.
rSB = 2 * rhh / (1 + rhh)
rSB: Độ tin cậy Spearman-Brown
rhh: Hệ số tương quan chẵn lẻ
rSB ≥ 0,7
Dữ liệu đáng tin cậy
rSB < 0,7
Dữ liệu không đáng tin cậy
Để tính được độ tin cậy trước hết phải tính được mức độ tương quan
rhh= CORREL(array1 (cột lẻ), array2 (cột chẵn) )
42
B4. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ
Vai trò của thống kê trong NCKHSPƯD
1. Mô tả dữ liệu
PHÂN TÍCH
DỮ LIỆU
2. So sánh dữ liệu
3. Liên hệ dữ liệu
Thống kê và thiết kế nghiên cứu
43
1. Mô tả dữ liệu
- Là bước thứ nhất để xử lý dữ liệu đã thu thập.
- Đây là các dữ liệu thô cần chuyển thành thông tin có thể sử
dụng được trước khi công bố các kết quả nghiên cứu.
- Hai câu hỏi cần trả lời về kết quả nghiên cứu được đánh giá
bằng điểm số là:
(1) Điểm số tốt đến mức độ nào?
(2) Điểm số phân bố rộng hay hẹp?
- Về mặt thống kê, hai câu hỏi này nhằm tìm ra:
(1) Độ tập trung
(2) Độ phân tán
Mô tả
1. Độ tập trung
2. Độ phân tán
Tham số thống kê
Mốt (Mode)
Trung vị (Median)
Giá trị trung bình (Mean)
Độ lệch chuẩn (SD)
44
* Mốt (Mode): là giá trị có tần suất xuất hiện nhiều nhất
trong một tập hợp điểm số.
* Trung vị (Median): là điểm nằm ở vị trí giữa trong tập
hợp điểm số xếp theo thứ tự.
* Giá trị trung bình (Mean): là giá trị trung bình cộng
của các điểm số.
* Độ lệch chuẩn (SD): là tham số thống kê cho biết mức
độ phân tán của các điểm số xung quanh giá trị trung
bình.
45
Cách tính giá trị trong phần mềm Excel
Mốt
Trung vị
=Mode (number 1, number 2… number n)
=Median (number 1, number 2… number n)
Giá trị trung =Average (number 1, number 2… number n)
bình
Độ lệch
chuẩn =Stdev (number 1, number 2… number n)
46
b. So sánh dữ liệu
• So sánh điểm trung bình của các bài kiểm tra.
• So sánh sự chênh lệch giá trị TB của các nhóm.
• So sánh tác động có ý nghĩa hay không có ý nghĩa.
Để kiểm tra kết quả của bài kiểm tra trước và sau tác
động trả lời cho câu hỏi: hai nhóm có tương đương về
trình độ nhận thức không, giáo viên thực hiện phép
kiểm chứng t-test
Bảng tổng hợp
a
b
c
d
Công cụ thống kê
Phép kiểm chứng
t-test độc lập
Mục đích
Xem xét sự khác biệt giá trị trung bình
của hai nhóm khác nhau có ý nghĩa hay
không
Xem xét sự khác biệt giá trị trung bình
của cùng một nhóm có ý nghĩa hay
không
Phép kiểm chứng
t-test phụ thuộc
(theo cặp)
Độ chênh lệch giá trị
Đánh giá mức độ ảnh hưởng (ES)
trung bình chuẩn (SMD) của tác động được thực hiện trong
nghiên cứu
Phép kiểm chứng
Khi bình phương
(2 )
Xem xét sự khác biệt kết quả thuộc các
“miền” khác nhau có ý nghĩa hay không
48
* Phép kiểm chứng t-test độc lập
Thiết kế 2
Thiết kế 3
- Phép kiểm chứng t-test độc lập giúp chúng ta
xác định xem chênh lệch giữa giá trị trung bình của
hai nhóm khác nhau (nhóm TN & nhóm ĐC)có khả
năng xảy ra ngẫu nhiên hay không.
- Trong phép kiểm chứng t-test độc lập, chúng ta
tính giá trị p, trong đó: p là xác suất xảy ra ngẫu
nhiên.
49
Lưu ý khi sử dụng công thức tính giá trị p của phép kiểm chứng t-test độc lập:
(Xác định khả năng xảy ra ngẫu nhiên của chênh lệch điểm TB của nhóm TN & nhóm
ĐC)
Array 1 là dãy điểm số 1, array 2 là dãy điểm số 2
Đuôi đôi 2,3
=ttest (array 1, array 2, tail, type)
= 1: Giả thuyết có định hướng
= 2: Giả thuyết không có định hướng
90% khi làm, giá trị là 3
= 2: Biến đều (độ lệch chuẩn bằng nhau)
= 3: Biến không đều
50
Giá trị p
Giá trị trung bình của 2 nhóm
≤ 0,05
Chênh lệch CÓ ý nghĩa
(chênh lệch hiếm khi xảy ra do ngẫu nhiên)
> 0,05
Chênh lệch KHÔNG có ý nghĩa
(chênh lệch có thể xảy ra do ngẫu nhiên)
51
Đuôi đơn 1,1
* Phép kiểm chứng t-test phụ thuộc (theo cặp).
Phép kiểm chứng t-test phụ thuộc so sánh giá trị trung
bình giữa hai bài kiểm tra khác nhau của cùng một nhóm.
Nhóm thực nghiệm
Kiểm tra
ngôn ngữ
Nhóm đối chứng
Kiểm tra
Kiểm tra
Kiểm tra
trước tác động sau tác động ngôn ngữ
Kiểm tra
Kiểm tra
trước tác động sau tác động
Giá trị trung bình
Độ lệch chuẩn
Trong trường hợp này, so sánh kết quả bài kiểm tra trước
tác động và sau tác động của nhóm thực nghiệm.
52
Lưu ý khi sử dụng công thức tính giá trị p của phép kiểm chứng t-test phụ thuộc:
Array 1 là dãy điểm số 1,
array 2 là dãy điểm số 2
=ttest (array 1, array 2, tail, type)
= 1: Giả thuyết có định hướng
= 2: Giả thuyết không có định hướng
=1
53
Lưu ý khi sử dụng công thức tính giá trị p của phép kiểm chứng t-test:
Array 1 là dãy điểm số 1, array 2 là dãy điểm số 2,
=ttest (array 1, array 2, tail, type)
= 1: Giả thuyết có định hướng
= 2: Giả thuyết không có định hướng
= 1: T-test theo cặp/phụ thuộc
90% khi làm, giá trị là 3
= 2: Biến đều (độ lệch chuẩn bằng nhau)
= 3: Biến không đều
T-test độc lập
54
* Mức độ ảnh hưởng (ES)
Trong NCKHSPƯD, độ lớn của chênh lệch giá trị TB
(SMD) cho biết chênh lệch điểm trung bình do tác động
mang lại có tính thực tiễn hoặc có ý nghĩa hay không (ảnh
hưởng của tác động lớn hay nhỏ)
Giá trị TB Nhóm thực nghiệm – Giá trị TB nhóm đối chứng
SMD
=
Độ lệch chuẩn Nhóm đối chứng
55
Để giải thích giá trị của mức độ ảnh hưởng,
chúng ta sử dụng Bảng tiêu chí của Cohen:
Giá trị SMD
> 1,00
0,80 – 1,00
0,50 – 0,79
0,20 – 0,49
< 0,20
Mức độ ảnh hưởng
Rất lớn
Lớn
Trung bình
Nhỏ
Rất nhỏ
56
c. Liên hệ dữ liệu
Để xem xét mối liên hệ giữa 2 dữ liệu của cùng một
nhóm chúng ta sử dụng hệ số tương quan Pearson (r).
Hệ số tương quan r =correl(array1, array2)
-
Khi cùng một nhóm được đo với 2 bài kiểm tra hoặc làm
một bài kiểm tra 2 lần, cần xác định:
Mức độ tương quan kết quả của 2 bài kiểm tra như thế
nào?
Kết quả của một bài kiểm tra (ví dụ bài kiểm tra sau tác
động) có tương quan với kết quả của bài kiểm tra khác
không (ví dụ bài kiểm tra trước tác động)?
57
Để kết luận về mức độ tương quan (giá trị r), chúng ta sử
dụng Bảng Hopkins:
Giá trị r
< 0,1
0,1 – 0,3
0,3 – 0,5
0,5 – 0,7
0,7 – 0,9
0,9 - 1
Mức độ tương quan
Rất nhỏ
Nhỏ
Trung bình
Lớn
Rất lớn
Gần như hoàn toàn
58
B5. VIẾT BÁO CÁO NCKHSPUD
Kết quả nghiên cứu sẽ được trình bày và có thể viết
dưới dạng một báo cáo theo tiêu chuẩn Quốc tế
•
•
•
•
Mục đích của báo cáo
Nội dung của báo cáo
Cấu trúc của báo cáo
Ngôn ngữ và trình bày báo cáo
59
1. Mục đích của báo cáo NCKHSPUD
Để trình bày với nhà trường, các cấp quản lí và những
người làm nghiên cứu
Chứng minh bằng tài liệu, quy trình và kết quả nghiên
cứu
NCKHUD
một dạng văn bản là phổ biến.
2.Báo
Nộicao
dung
của báobằng
cáo NCKHSPUD
Vấn đề nảy sinh như thế nào?
Và vì sao lại quan trọng?
Giải pháp có thể là gì? Các kết quả dự kiến là gì?
Các tác động nào đã được thực hiện? Trên đối
tượng
nào và bằng cách nào?
60
3. Cấu trúc của báo cáo
Một báo cáo hoàn
chỉnh thường gồm
những nội dung sau:
Tên đề tài
Tên tác giả và Đơn vị công tác
Tóm tắt
Giới thiệu
Phương pháp
Khách thể nghiên cứu
Thiết kế
Quy trình
Đo lường
Phân tích dữ liệu và kết quả
Bàn luận
Kết luận và khuyến nghị
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
61
Tên đề tài
Nên ngắn gọn (không quá 20 từ).
Nên mô tả rõ ràng về vấn đề nghiên cứu, đối tượng
tham gia và tác động được thực hiện.
Có thể viết dưới dạng câu hỏi hoặc câu khẳng định.
Cần được chỉnh sửa nhiều lần trong quá trình
nghiên cứu.
Tên tác giả & đơn vị công tác
Trong trường hợp có hai tác giả trở lên, liệt kê tên
trưởng nhóm trước.
Nếu các tác giả thuộc nhiều trường, tên các tác giả
cùng trường được đặt cạnh nhau.
62
1.Tóm tắt
• Tóm tắt nghiên cứu trong phạm vi 150-200 từ
• nhằm giúp người đọc hiểu biết sơ lược về đề tài.
• Sử dụng từ 1 đến 3 câu để tóm tắt mỗi phần sau
• Mục đích
• Quy trình nghiên cứu
• Kết quả
2. Giới thiệu
• Nêu tóm tắt lý do thực hiện nghiên cứu.
• Trích dẫn một số công trình gần đây có liên quan đã được
các GV/CBQLGD hoặc các nhà NC khác thực hiện.
• Nêu rõ các vấn đề nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu.
63
3. Phương pháp
Mô tả khách thể nghiên cứu, thiết kế, các phép đo, quy trình
và kĩ thuật phân tích được thực hiện trong nghiên cứu
a. Khách thể nghiên cứu
Mô tả thông tin cơ bản về các đối tượng tham gia trong
nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng như: giới tính,
thành tích hoặc trình độ, thái độ và các hành vi có liên quan
đến vấn đề nghiên cứu
4 dạng phổ biến
b. Thiết kế
• Mô tả mẫu nghiên cứu theo dạng thiết kế đã chọn
• Sử dụng các loại hình kiểm tra.
• Sử dụng các phép kiểm chứng.
• Nên mô tả thiết kế dưới dạng khung:
VD: Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm
được phân chia ngẫu nhiên:
Nhóm
N1
KT trước
O1
Tác động
X
KT sau
O3
N2
O2
---
O4
c. Quy trình nghiên cứu
Mô tả chi tiết tác động được thực hiện trong nghiên
cứu, trả lời các câu hỏi:
• Tác động được thực hiện ở đâu và khi nào?
• Tác động kéo dài bao lâu?
• Tác động như thế nào ?
• Có những tài liệu nào được sử dụng hoặc
hoạt động nào được thực hiện?
d. Đo lường
• Mô tả công cụ đo/ bài kiểm tra trước và sau tác động về:
- Nội dung
- Dạng câu hỏi
- Số lượng câu hỏi
• Mô tả quy trình đánh giá
• Chỉ ra độ tin cậy và độ giá trị của dữ liệu (nếu có thể)
67
4. Phân tích dữ liệu và kết quả
• Tóm tắt các dữ liệu, các kĩ thuật thống kê được sử
dụng, chỉ ra kết quả phân tích.
• Kết quả:
- Giá trị TB
- Độ lệch chuẩn
- Giá trị p của phép kiểm chứng T-test/Khi bình
phương…
- Mức độ ảnh hưởng
- Hệ số tương quan
5. Bàn luận
• Nghiên cứu có đạt được mục tiêu đề ra không? Các
kết quả có thống nhất với nghiên cứu trong
DH/QLGD trước đó hay không?
• Việc ứng dụng các kết quả nghiên cứu trong
DH/QLGD và khả năng tiếp tục/ điều chỉnh/ kéo
dài/ mở rộng.
• Có thể nêu ra các hạn chế của nghiên cứu nhằm
giúp người khác lưu ý về điều kiện thực hiện
nghiên cứu.
69
6. Kết luận và khuyến nghị
Kết luận:
• Sử dụng từ 1 đến 2 câu để tóm tắt câu trả lời cho
mỗi vấn đề nghiên cứu.
• Nhấn mạnh lại các điểm chính của nghiên cứu.
Khuyến nghị:
Gợi ý cách điều chỉnh tác động, đối tượng tham
gia nghiên cứu, cách thu thập dữ liệu, hoặc cách
áp dụng nghiên cứu trong các lĩnh vực khác…6
70
7. Tài liệu tham khảo
Trích dẫn theo thứ tự bảng chữ cái lần lượt tên tác giả, các
bài viết và nghiên cứu được đề cập ở phần trước, đặc biệt
là trong phần giới thiệu.
8. Phụ lục
Các tài liệu minh chứng cho quá trình nghiên cứu và
kết quả của đề tài: bảng hỏi, câu hỏi kiểm tra, giáo án,
tài liệu, báo cáo, băng hình, đĩa hình, sản phẩm mẫu
của người nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu, các số
liệu thống kê chi tiết...
71
Hoạt động 3
Thực hành tính toán
72
III. THỰC HÀNH LẬP KẾ HOẠCH NCKHSPƯD
- Khung NCKHSPƯD này là cơ sở để lập kế hoạch
nghiên cứu
- Kế hoạch NCKHSPƯD giúp người nghiên cứu thực
hiện xuyên suốt các bước nghiên cứu
Kế hoạch chi tiết đề tài
Một số đề tài tham khảo
Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
73
Hoạt động 4
Chia lớp thành 6 nhóm:
Nhiệm vụ: Làm BT theo khung sau và trình bày trên giấy Ao
Hiện trạng:
• Tìm hiểu hiện trạng
• Liệt kê nguyên nhân
• Chọn một nguyên nhân để tác động
Giải pháp thay thế:
•Xác định giải pháp thay thế
• Dự kiến tên đề tài
Vấn đề nghiên cứu:
• Xác định vấn đề nghiên cứu
• Xây dựng giả thuyết NC
Lựa chọn thiết kế
74
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ
MẠNH KHỎE, HẠNH PHÚC