TẠI ĐÂY - Trung tâm Đào tạo và chỉ đạo tuyến Bệnh viện Bạch Mai

Download Report

Transcript TẠI ĐÂY - Trung tâm Đào tạo và chỉ đạo tuyến Bệnh viện Bạch Mai

Bệnh viện Bạch Mai
Trung tâm Chống Độc
Chăm sóc người bệnh ngộ độc
hoá chất trừ sâu phospho hữu cơ
Đại cương



Phospho hữu cơ là một loại hoá chất trừ sâu
thuộc nhóm ức chế men cholinesterase,
được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp.
Ngộ độc cấp phospho hữu cơ là một bệnh
cảnh thường gặp.
Dễ nhầm với ngộ độc hoá chất BVTV khác
như cacbamat
Nguyên nhân ngộ độc




Do tự tử
Nhầm lẫn: uống hóa chất đựng trong các chai, can,
lọ có hình thức tương tự với các vật dụng chứa
nước uống
Nghề nghiệp có tiếp xúc, phun hoá chất trừ sâu
Bị đầu độc
Đường xâm nhập vào cơ thể



Qua đường tiêu hóa là chủ yếu
Qua đường hô hấp
Qua da và niêm mạc
Triệu chứng
Hội chứng cường cholin cấp: gồm 3 hội chứng
* Hội chứng Muscarin
 Da tái lạnh
 Đồng tử co < 2 mm
 Đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy -> tụt huyết
áp
 Tăng tiết và co thắt phế quản-> khó thở, suy hô
hấp
 Mạch chậm < 60 lần/phút

Triệu chứng
* Hội chứng Nicotin:



Máy cơ tự nhiên hoặc sau gõ cơ delta, cơ ngực,
cơ bắp chân
Co cứng hoặc liệt cơ-> suy hô hấp
Phản xạ gân xương tăng
* Hội chứng bệnh lý thần kinh trung ương:

Có rối loạn ý thức các mức độ từ lẫn lộn đến hôn
mê
Triệu chứng


Hội chứng trung gian: Sau nhiễm độc
24h đến 96h
Liệt cơ từ khó phát hiện -> suy hô hấp


Liệt các cơ gốc chi, cơ gấp cổ, cơ hô hấp và cơ
thần kinh sọ chi phối
Liệt mềm, giảm phản xạ gân xương
Các biến chứng
- Suy hô hấp
- Ngộ độc Atropin
- Liệt cơ
- Rối loạn điện giải
- Hôn mê
Nguyên tắc xử trí và chăm sóc

Nguyên tắc:



Hạn chế hấp thu độc chất
Trung hòa độc chất bằng thuốc giải độc đặc hiệu:
Atropin, PAM (oridoxime)
Khắc phục hậu quả và tìm nguyên nhân gây ngộ
độc
Nhận định

Các chức năng sống:


Đánh giá ý thức ?Glasgow?
Nhanh chóng đánh giá tình trạng hô hấp của
người bệnh






Tím? Có ngừng thở không?
RL nhịp thở?
TS thở, biên độ thở?
SpO2?
Nhiệt độ: có thể hạ thân nhiệt
Tuần hoàn:


Mạch nhanh hay chậm, khó bắt?
Huyết áp tụt?
Nhận định
*Các dấu hiệu ngộ độc hoá chất trừ sâu phospho
hữu cơ:
- Hội chứng cường cholin:
+Hội chứng Muscarin
Da tái lạnh?
Đồng tử co?
Đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy -> tụt huyết áp?
Tăng tiết và co thắt phế quản-> khó thở, suy hô hấp?
Mạch chậm < 60 lần/phút?
Nhận định
Hội chứng Nicotin:



Máy cơ?
Co cứng hoặc liệt cơ-> suy hô hấp?
Phản xạ gân xương tăng?
Nhận định
+Hội chứng bệnh lý thần kinh trung ương:Có
rối loạn ý thức ?hôn mê? điểm Glasgow?
Các vấn đề cần chăm sóc







Đảm bảo hô hấp
Đảm bảo tuần hoàn
Hạn chế hấp thu, dùng thuốc giải độc theo y lệnh
Đảm bảo cân bằng điện giải
Theo dõi tiến triển bệnh và phòng ngừa biến chứng
Đảm bảo dinh dưỡng cho người bệnh
Tư vấn tâm lí và tư vấn phòng ngộ độc tái phát
Duy trì chức năng sống cho BN

Đảm bảo hô hấp




Nếu có suy hô hấp phải cho người bệnh đầu cao
30 độ, thở oxy
Nếu suy hô hấp nặng phải đặt NKQ, thở máy…
Tăng tiết cần hút dịch, thông thoáng đường hô
hấp
Theo dõi liệt cơ hô hấp: tím, tần số thở,SpO2...
Duy trì chức năng sống cho BN
- Đảm bảo tuần hoàn:
+ Theo dõi sát mạch, huyết áp
+ Truyền dịch theo y lệnh
+ Theo dõi thể tích nước tiểu/ 24 h
- Đảm bảo cân bằng điện giải:
+Theo dõi lượng dịch vào , dịch ra
H¹n chÕ hÊp thu,đào thải
chất ®éc
Qua đường tiêu hóa:
+Rửa dạ dày bằng hệ thống kín:


Áp dụng:tốt nhất trong 6 giờ đầu.
Rửa dạ dày lượng nước tối đa là: 5 lít- 10
lít, nước ấm, pha muối (5g/1 lít nước), có
thể rửa lại
Hệ thống kín
Túi đựng dịch vào có chia vạch thể
tích
Túi đựng dịch ra có chia vạch thể tích
Chạc ba có đường bơm than hoạt
H¹n chÕ hÊp thu, đào thải
chÊt ®éc
Qua đường tiêu hóa:
- Thực hiện y lệnh thuốc than hoạt,
sorbitol( Than hoạt dạng nhũ Antipois –
Bmai) ,có thể dùng than hoạt đa liều
Than hoạt dạng nhũ: Antipois-Bmai
H¹n chÕ hÊp thu, đào thải
chÊt ®éc
- Thay quần áo cho người bệnh
- Da, tóc: Gội đầu, tắm tẩy độc
Tắm,gội đầu tẩy độc cho người bệnh
ngộ độc PPHC
Dùng thuốc giải độc đặc hiệu


Ngộ độc PPHC dùng PAM (Oridoxime), là
thuốc giải độc đặc hiệu theo cơ chế trung
hoà chất độc, tiêm tĩnh mạch chậm 5 phút-10
phút/ ống, hoặc truyền tĩnh mạch bằng bơm
tiêm điện theo chỉ định.
Atropin sunfat 1/4 mg tiêm tĩnh mạch hoặc
dưới da tuỳ theo tình trạng người bệnh ,thực
hiện theo y lệnh bác sĩ.Chú ý theo dõi dấu
hiệu thấm Atropin( mạch,da, đồng tử).
Theo dõi tiến triển bệnh và đề phòng biến
chứng




- Theo dõi ý thức
- Theo dõi liệt cơ hô hấp
Theo dõi tuần hoàn: mạch, huyết áp
- Theo dõi các dấu hiệu ngộ độc
Tìm nguyên nhân gây ngộ độc

Nếu người bệnh tỉnh hỏi người bệnh kết hợp
với người thân để xác định
+ Số lượng?
+ Thời gian?
+ Lý do ngộ độc?
+ Tình trạng sức khỏe trước khi bị ngộ độc?
+Làm XN độc chất để xác minh chất độc
+ Hỏi nhiều lần, nhiều người
Thực hiện các XN cận lâm sàng





Lấy 200 ml dịch dạ dày đầu tiên để làm XN
định tính chất độc
Lấy 200 ml nước tiểu làm XN định tính chất
độc
Xn máu cơ bản: sinh hóa(cholinesterase
giảm), CTM
Đo điện tim đồ
Đưa NB đi siêu âm, XQ phổi ( nếu có y lệnh)
Đảm bảo dinh dưỡng



Cần đảm bảo dinh dưỡng cho người
bệnh 1800- 2000 Kcalo/ ngày, cả
đường tĩnh mạch và đường tiêu hoá.
Đối với người bệnh ngộ độc PPHC
ngày đầu cần nuôi dưỡng đường tĩnh
mạch do dùng than hoạt đa liều và
thuốc nhuận tràng.
Cần kiêng sữa, mỡ
Tư vấn


Các người bệnh ngộ độc cần tư vấn về
ngộ độc để tránh nhầm lẫn.
Tư vấn tâm lý và khám tâm thần đặc
biệt cần thiết đối với người bệnh ngộ
độc do tự tử để đề phòng ngộ độc tái
phát.
Xin chân thành cảm ơn!