BCKQ OA tai BVNTW trong 3 nam-V1

Download Report

Transcript BCKQ OA tai BVNTW trong 3 nam-V1

BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG
KHOA SINH HOÁ
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ACID HỮU CƠ NIỆU
TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG
TỪ THÁNG 05- 2011 ĐẾN 12-2013
TS. BS. Trần Thị Chi Mai
Bệnh rối loạn chuyển hoá di truyền
(Inherited metabolic diseases- IMD )
• Nhóm các bệnh di truyền có rối loạn chuyển
hoá với biểu hiện rất khác nhau
• Phát hiện một lượng lớn bất thường các chất
chuyển hoá “bình thường” hoặc xuất hiện các
chất chuyển hoá bất thường trong dịch sinh
học như máu, nước tiểu...
• Nếu không điều trị , tử vong có thể sớm xảy ra
• Trẻ sống sót có thể bị khiếm khuyết về thể
chất và tinh thần
Các biểu lâm sàng và các kết quả
xét nghiệm có thể gặp trong IMD
Lâm sàng
• Nôn
• Chậm phát triển
• Ngất
• Các bất thường thần
kinh cấp và mạn
• Hôn mê
Các xét nghiệm
• Nhiễm toan ceton
• Hạ glucose máu
• Nhiễm acid lactic
• Tăng amoniac máu
Chẩn đoán IMD như thế nào ?
•
•
•
•
Sàng lọc sơ sinh ví dụ bệnh PKU
Các dấu hiệu cảnh báo lâm sàng
Các xét nghiệm
Chẩn đoán hình ảnh, ví dụ bệnh
Glutaric Aciduria typ I
Các chỉ điểm lâm sàng gợi ý IMD
• Tiền sử gia đình có anh chị em ruột hoặc anh chị
họ có bệnh tương tự
• Tiền sử gia đình có trẻ tử vong không rõ nguyên
nhân
• Có giai đoạn biểu hiện bệnh tương tự trong bệnh
sử trên cùng bệnh nhân
• Có bệnh sử có các rối loạn chuyển hoá không giải
thích được lý do
• Bệnh sử các thay đổi chế độ ăn hoặc lượng thức ăn
ví dụ nhịn đói trước khi có cơn bệnh
• Bệnh sử bất thường về tăng trưởng và phát triển
Các xét nghiệm ban đầu thăm dò IEM
• Các xét nghiệm đánh giá chức năng gan và
thận
• Glucose máu
• Khí máu
• Khoảng trống anion (anion gap)
• Lactat/pyruvat máu
• Ammoniac máu
Các xét nghiệm nước tiểu
“đơn giản” - NHÌN
• Xanh da trời – Hartnup disorder (Rối loạn vận
chuyển các acid amin trung tính ở ruột và thận)
• Xanh da trời/nâu – alcaptonuria (thiếu hụt
homogentisate dioxygenase trong chuyển hoá
tyrosine)
• Nâu - myoglobinuria
• Đỏ nâu - hemoglobinuria
• Đỏ – porphyria
• Đỏ – thuốc/hoá chất/thức ăn
Các xét nghiệm nước tiểu
“đơn giản” – NGỬI
• Mùi mốc---- PKU
• Mùi cari, đường/ bánh mì nướng cháy----MSUD
• Chân hôi ----- isovaleric acidemia
• Mùi tanh của cá----- trimethylaminuria
• Mùi acid ------ Methylmalonic acidemia
• Mùi lưu huỳnh ------ cystinuria
Các xét nghiệm nước tiểu “đơn giản”
– Phát hiện chất khử bằng Clinitest
• Glucose – Đái tháo đường, Hội chứng
Fanconi
• Galactose - galactosemia
• Fructose – fructose intolerance
• Xylose – pentosuria
• Homogentisic acid – alcaptonuria
• Hippuric acid – điều trị bằngNa benzoate
• Ascorbic acid
Các xét nghiệm nước tiểu “đơn
giản”– DNPH & Acetest
• DNPH (dinitrophenylhydrazin): Dương tính
- PKU cổ điển, MSUD, tyrosinemia, bệnh
gan, lactic acidosis
• Acetest: Dương tính
- 3-Oxothiolase deficiency, propionic
acidemia, methylmalonic acidemia, lactic
acidosis
Các xét nghiệm chuyên sâu
thăm dò IEM
• Định lượng acid amin máu/ nước tiểu
• Phân tích acid hữu cơ niệu (urine organic
acid analysis)
• Carnitine và acylcarnitines máu/ nước tiểu
• Glycosaminoglycans niệu (GAGs)
• Porphyrins máu/ niệu/ phân
• Đo hoạt độ enzym mô
• Phân tích đột biến gen
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ACID
HỮU CƠ NIỆU TẠI BVNTƯ
• Trong gần 3 năm, 183 mẫu nước tiểu của
bệnh nhi được gửi đến phân tích acid hữu
cơ niệu bằng GCMS tại Khoa Sinh hoá
• Hơn 30 trường hợp mắc các bệnh acid hữu
cơ niệu khác nhau đã được chẩn đoán
• Việc theo dõi điều trị do các bác sĩ Khoa
Nội tiết- Di truyền và Chuyển hoá đảm
nhận.
PHÂN BỐ SỐ LƯỢNG BỆNH PHẨM
TỪ CÁC KHOA LÂM SÀNG
STT
KHOA
SỐ LƯỢNG MẪU
1
Gan mật
89
2
Nội tiết- Di truyền
41
3
Hồi sức cấp cứu
18
4
Sơ sinh
11
5
Thần kinh
8
6
Phòng khám
4
7
Truyền nhiễm
4
8
Hồi sức ngoại
2
9
Tự nguyên A
1
10
Cấp cứu lưu
1
11
Hô hấp
1
12
Tim mạch
1
13
Ngoài viện
2
CÁC LOẠI BỆNH ACID HỮU CƠ NIỆU
PHÁT HIỆN ĐƯỢC TẠI BVNTƯ
STT
LOẠI BỆNH
SỐ LƯỢNG
1
Glutaric aciduria typ 2
2
2
Beta-ketothiolase Deficiency
10
3
Methylmalonic acidemia
1
4
Maple syrup urine disease
9
5
5-oxoprolinuria (Glutathione
Synthetase Deficiency)
2
6
Propionic acidemia
3
GHI CHÚ
Có 4 bệnh nhân là 2
cặp anh chị em ruột
CÁC LOẠI BỆNH ACID HỮU CƠ NIỆU
PHÁT HIỆN ĐƯỢC TẠI BVNTƯ (tiếp)
STT
LOẠI BỆNH
SỐ
LƯỢNG
7
Isovaleric acidemia
2
8
Urea cycle defect
2
9
Fumarate hydratase Deficiency?
1
10
Lipoamide Dehydrogenase Deficiency?
2
11
Multiple carboxylase deficiency
1
12
Nghi ngờ bệnh ty thể (lactic acidosis +
khác)
12
GHI CHÚ
KẾT LUẬN
• Bệnh acid hữu cơ niệu không phải hiếm gặp
ở trẻ em nhập viện
• Biểu hiện lâm sàng rất đa dạng và thường
không có tính quyết định chẩn đoán
• Các dấu hiệu lâm sàng đóng vai trò quan
trọng trong việc chỉ định các xét nghiệm
chẩn đoán rối loạn chuyển hoá
• Các xét nghiệm “đơn giản” ngày càng ít
được sử dụng vì nhiều xét nghiệm “chuyên
sâu” có thể triển khai được
KẾT LUẬN
• Phân tích kết quả xét nghiệm do các nhà hoá
sinh lâm sàng/ nhà bệnh học lâm sàng có kinh
nghiệm về rối loạn chuyển hoá
• Sự cộng tác giữa BS nhi khoa và nhân viên
PXN đóng vai trò quan trọng để giúp chẩn
đoán nhanh và chính xác.
• Hiện tại, các xét nghiệm hoá sinh chuyên sâu
có thể triển khai tại BVNTW trong chẩn đoán
rối loạn chuyển hoá di truyền là:
- Phân tích acid hữu cơ niệu
- Định lượng acid amin trong máu, nước tiểu
XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN