Giới thiệu sổ ghi chép ban đầu về DS-KHHGĐ

Download Report

Transcript Giới thiệu sổ ghi chép ban đầu về DS-KHHGĐ

GIỚI THIỆU

SỔ GHI CHÉP BAN ĐẦU VỀ DÂN SỐ VÀ KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH

N

i dung gi

i thi

u

1. Thiết kế của Sổ A0 2. Một số quy định chung 3. Một số khái niệm và định nghĩa 4. Phương pháp ghi thông tin vào Sổ A0 5. Những việc thực hiện trong Đổi sổ 2011

N

i dung gi

i thi

u

1. Thiết kế của Sổ A0

2. Một số quy định chung 3. Một số Khái niệm và định nghĩa 4. Phương pháp ghi thông tin vào sổ A0 5. Những việc thực hiện trong Đổi sổ 2011

Thi

ế

t k

ế

S

A0

=> Trang Bìa => Trang B

ng kê đ

a bàn => Trang h

tr

=> Trang ru

t

Thiết kế Sổ A0

Trang bìa

B

ng kê đ

a bàn

Trang h

tr

Trang h

tr

Trang h

tr

Trang h

tr

Trang ru

t

N

i dung gi

i thi

u

1. Thiết kế của Sổ A0

2. Một số quy định chung

3. Một số Khái niệm và định nghĩa 4. Phương pháp ghi thông tin vào sổ A0

5. Những việc thực hiện trong Đổi sổ 2011

T

ng quan chung

 Chế độ ghi chép ban đầu về DS-KHHGĐ phản ánh  Các thông tin cơ bản để nhận biết chung nhất của bản thân từng người trong hộ

(Mục I);

 Các thông tin về KHHGĐ/SKSS

(Mục II)

;  Các thông tin thay đổi về DS-KHHGĐ

(Mục III).

 Sổ ghi chép ban đầu về DS-KHHGĐ (Sổ A0) là tài liệu ghi chép ban đầu của hệ thống tin thống kê chuyên ngành DS-KHHGĐ.

I. M

t s

quy đ

nh chung

1.

Chế độ ghi chép ban đầu là bắt buộc nhiệm vụ và yêu cầu đối với cộng tác viên tại địa bàn.

2.

Cán bộ dân số xã có trách nhiệm sát và thẩm định chép trong Sổ A0.

kiểm tra, giám các thông tin đã được ghi 3.

Việc ghi chép ban đầu phải đảm bảo đúng sự thật khách quan, không biết không điền thông tin vào Sổ A0. Khi ghi chép thông tin ban đầu vào Sổ A0 phải sử dụng đúng khái niệm và phạm vi hướng dẫn.

I. M

t s

quy đ

nh chung

4.

Việc ghi chép ban đầu vào Sổ A0 được thực hiện trực tiếp thông qua phỏng vấn trong từng thành viên hộ hoặc thông qua phỏng vấn người có trách nhiệm trong hộ, trong thôn, trong xã.

5.

Viết gọn: Cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, thôn.

6.

Viết tắt: Ban Dân số xã, cán bộ dân số xã, CTV, CBYT, TYT,KHHGĐ,BPTT, SKSS, SLTS, SLSS.

N

i dung gi

i thi

u

1. Thiết kế của Sổ A0 2. Một số quy định chung

3. Một số Khái niệm và định nghĩa 4. Phương pháp ghi thông tin vào sổ A0 5. Những việc thực hiện trong Đổi sổ 2011

II. Một số khái niệm và định nghĩa

1.

Phạm vi theo dõi DS-KHHGĐ 2.

Đối tượng theo dõi DS-KHHGĐ 3.

Nhân khẩu thực tế thường trú tại hộ 4.

Những người không được tính là nhân khẩu thực tế thường trú tại hộ.

1. Phạm vi theo dõi DS-KHHGĐ

1.1.

Tất cả các hộ cư trú trên địa bàn của xã đều được theo dõi về DS-KHHGĐ, bao gồm: • •

Hộ gia đình:

chung) những người sống chung (ở chung và ăn có quan hệ hôn nhân, ruột thịt hoặc nhận nuôi dưỡng, không phân biệt là đã hay chưa được ngành công an cho tách hoặc nhập hộ khẩu thường trú.

Hộ tập thể:

(nhiều) người sống xa gia đình hoặc chưa có gia đình riêng ở chung với nhau trong một phòng ở, nhà ở tập thể do cơ quan, xí nghiệp, trường học, các tổ chức xã hội quản lý và của tư nhân cho thuê sử dụng.

1. Phạm vi theo dõi DS-KHHGĐ

1.2.

Những khu vực có các hộ gia đình và hộ tập thể đặc thù (như bộ đội, công an, người nước ngoài, phạm nhân cải tạo) thuộc cơ quan quốc phòng, công an, ngoại giao quản lý được các Bộ chủ quản theo dõi riêng.

1. Phạm vi theo dõi DS-KHHGĐ

LƯU Ý

(1) Trường hợp một hộ gia đình có người giúp việc gia đình, người ở trọ và người không có quan hệ họ hàng, thường xuyên sinh sống (ở chung và ăn chung) trên 6 tháng, thì họ được xác định là nhân khẩu thực tế thường trú tại hộ .

Nếu trong hộ gia đình có 3 người thuộc nhóm này, thì những người này được tách riêng thành 1 hộ tập thể tách biệt với hộ gia đình nêu trên.

1. Phạm vi theo dõi DS-KHHGĐ

LƯU Ý

(2) Trường hợp hai nhóm người hoặc nhiều hơn (có hoặc không có quan hệ họ hàng) tuy có ở chung trong một đơn vị nhà ở, nhưng không ăn chung với nhau, thì hai nhóm này tạo thành hai hộ khác nhau.

1. Phạm vi theo dõi DS-KHHGĐ

LƯU Ý

(3) Trường hợp hai nhóm người hoặc nhiều hơn (có hoặc không có quan hệ họ hàng) tuy ăn chung nhưng lại ngủ riêng ở hai đơn vị nhà ở khác nhau, thì hai nhóm này tạo thành hai hộ khác nhau. Riêng trường hợp khi người chưa thành niên còn phụ thuộc kinh tế vào bố mẹ nhưng ngủ ở (các) đơn vị nhà ở gần đó (hộ có nhiều nơi ở), thì quy ước số người này là thành viên hộ của bố mẹ và được theo dõi chung vào một hộ; không tách riêng hộ.

2. Đối tượng theo dõi DS-KHHGĐ

2.1.

Tất cả những người Việt Nam thực tế thường trú tại hộ (thành viên của hộ).

2.2.

Những nhân khẩu thực tế thường trú tại hộ vực do trong khu cơ quan quốc phòng, công an, ngoại giao quản lý được các Bộ chủ quản theo dõi riêng.

2.3.

Đối tượng theo dõi về KHHGĐ là những cặp vợ chồng trong 15 độ tuổi sinh đẻ, quy định lấy tuổi của người vợ đến 49, không quan tâm đến nơi cư trú và tuổi từ của người chồng (bao gồm cả vợ chồng).

cặp nam nữ sống chung như

3. Nhân khẩu thực tế thường trú tại hộ

Nhân khẩu thực tế thường trú tại hộ:

Là những người thực tế đã và đang hộ hoặc đã chuyển đến ở ổn định tại hộ, không phân biệt họ đã hay chưa được cơ quan công an cho đăng ký hộ khẩu thường trú.

sống ổn định tại Nhân khẩu thực tế thường trú tại hộ bao gồm cả số người tạm vắng, nhưng không gồm số người tạm trú .

3.1.

Những người thực tế đã và đang sống ổn định tại hộ đến thời điểm lập Sổ A0    Những người thường xuyên cư trú tại hộ trên 6 tháng , không phân biệt họ đã hoặc chưa được đăng ký hộ khẩu thường trú.

Trẻ em mới sinh của các bà mẹ không phân biệt họ đã đăng ký khai sinh .

thường xuyên cư trú , hoặc chưa được Những người thường xuyên cư trú tuy đã có giấy chuyển đi nhưng thực tế họ vẫn chưa di chuyển đến nơi ở mới.

3.2.

Những người mới chuyển đến dưới 6 tháng , nhưng có ý định sống ổn định tại hộ gồm:   Những người đã có giấy chứng nhận chuyển đến (không kể thời gian người đó chuyển đến).

    Những người chưa có giấy chứng nhận chuyển đến, nhưng đã xác định rõ ý định sống ổn định: đến xây dựng kinh tế mới; về nhà chồng (vợ); đến để làm con nuôi; bộ đội, công an đào ngũ; công nhân viên chức tự bỏ việc về sống với gia đình v.v...

3.3. Những người tạm vắng Những người tạm vắng là những người sống ổn định tại hộ, nhưng tại thời điểm ghi Sổ, họ tạm thời không có mặt tại hộ, gồm:  Những người được cử đi công tác, chữa bệnh, du lịch, tham quan, học tập ngắn hạn ở nước ngoài.

     Cán bộ công nhân viên đi công tác ở trong nước kể cả công tác lưu động, không kể thời gian công tác bao lâu.

Những người đang điều trị, điều dưỡng tại các bệnh viện, bệnh xá, nhà điều dưỡng.

Những người đi làm ăn ở nơi khác, thỉnh thoảng mới về thăm gia đình (nhưng không có ý định ở hẳn nơi mà người đó tới làm ăn).

Học sinh phổ thông đi trọ học.

Những người bị tạm giữ, tạm giam tại các cơ quan công an và quân đội.

Lưu ý về nhân khẩu thực tế thường trú

(1) Những người đến ở nhờ, trông con, giúp việc, làm thuê .v.v..

và có ý định sinh sống lâu dài (6 tháng trở lên) , họ được quy ước là nhân khẩu thực tế thường trú tại hộ và cũng được theo dõi.

(2) Những người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam và có đủ 3 điều kiện trên , họ được xem là nhân khẩu thực tế thường trú tại hộ và cũng được theo dõi chung với cả hộ.

Lưu ý về nhân khẩu thực tế thường trú

(3) Người có hai hoặc nhiều nơi ở được xác định là nhân khẩu thực tế thường trú tại nơi họ đăng ký địa chỉ liên hệ (nơi ở chính).

  Nếu các nơi ở của hộ cùng nằm trên một thôn: CTV phụ trách địa bàn sẽ ghi họ tại nơi được xác định là nơi ở chính.

Nếu các nơi ở của hộ nằm khác thôn cùng xã: ai được xác định là nhân khẩu thực tế thường trú ở địa bàn nào (nơi ở chính) thì CTV phụ trách địa bàn sẽ ghi họ tại nơi được xác định.

(4) Những người sống bằng   nghề trên mặt nước Nếu họ CTV có nhà ở trên bờ , địa bàn ghi; nhà ở của họ thuộc địa bàn nào sẽ do Nếu họ không có nhà ở đó sẽ ghi và theo dõi.

trên bờ nhưng có đăng ký bến gốc thì bến gốc của họ thuộc địa bàn nào sẽ do CTV phụ trách địa bàn

Lưu ý về nhân khẩu thực tế thường trú

(5) Bộ đội, công an gia có đăng ký hộ khẩu thường trú tại hộ đình cũng được tính là nhân khẩu thực tế thường trú và cũng được theo dõi chung với cả hộ.

(6) Những người làm hợp đồng (ngắn hạn, dài hạn, tạm tuyển, thời vụ) cho quân đội, công an hiện đang cư trú tại hộ được tính là nhân khẩu thực tế thường trú tại hộ.

(7) Những nhân khẩu đặc thù được theo dõi riêng , gồm: (7.1) Quân đội, công an trong doanh trại (lực lượng thường trực) gồm những người là quân nhân tại ngũ, công nhân viên quốc phòng, công an kể cả người làm hợp đồng ngắn hạn/dài hạn (trừ người làm công nhật hoặc thời vụ) đang sống trong các khu vực do quân đội, công an quản lý.

Lưu ý về nhân khẩu thực tế thường trú

(7) Những nhân khẩu đặc thù được theo dõi riêng , gồm: (7.2) Phạm nhân trong các trại giam, trại cải tạo bao gồm: những người đang học tập/ cải tạo/cải huấn trong các trường/trại cải tạo, cải huấn do quân đội hoặc công an quản lý.

(7.3) Bệnh nhân không nơi nương tựa đã nằm tại bệnh viện ít nhất 6 tháng (7.4) Trẻ em trong các trại mồ côi, những người sống trong các nhà dưỡng lão, trại phong/hủi, trung tâm/trường/trại/cơ sở cải tạo tệ nạn xã hội khác đóng trên địa bàn xã .

(7.5) Trường thanh thiếu niên, trường dân tộc nội trú, trường câm/điếc, các nữ tu sỹ trong tu viện, các nhà sư và tu sỹ, nhà chung, nhà chùa (7.6) Những người không có nơi ở ổn định, sống nay đây mai đó gồm những người lang thang cơ nhỡ, không có nhà ở và những người sống bằng nghề trên mặt nước.

4.

Những người sau đây không được tính là nhân khẩu thực tế thường trú tại hộ        Những người có đăng ký hộ khẩu thường trú nhưng thực tế đã rời đi nơi khác trên 6 tháng.

Những người đến tạm trú.

Những người được cử đi học tập, công tác, đi chuyên gia, lao động dài hạn ở nước ngoài (6 tháng trở lên).

Những người đang học tập, cải tạo trong trại cải tạo, cải huấn.

Những người đi hẳn ra nước ngoài (Kể cả có và không có giấy xuất cảnh).

Việt kiều nước ngoài về thăm gia đình.

Người mang quốc tịch nước ngoài là thường dân cư trú tại hộ (nếu có).

N

i dung gi

i thi

u

1. Thiết kế của Sổ A0 2. Một số quy định chung 3. Một số Khái niệm và định nghĩa

4. Phương pháp ghi thông tin vào sổ A0

5. Những việc thực hiện trong Đổi sổ 2011

Phương pháp ghi Sổ A0

Ghi trang Bìa

 Bảng kê địa bàn  Các trang hỗ trợ  Trang ruột

Điền tên cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, thôn vào dòng tương ứng.

Mục 1. Họ và tên cộng tác viên: ghi CTV phụ trách địa bàn.

Mục 2. Địa bàn số: .… Từ hộ số.... đến hộ số ....

   Trước khi lập Sổ A0, cán bộ dân số xã có trách nhiệm  Xây dựng sơ đồ các thôn trong xã và mã số địa bàn;  Hướng dẫn CTV xây dựng bảng kê các địa chỉ chi tiết trong thôn Dựa trên bảng kê địa chỉ và mã số địa bàn, cán bộ dân số xã và CTV đánh số thứ tự hộ thống nhất theo địa bàn và chung toàn xã, việc đánh số thứ tự phải dựa vào số nhà của hộ (thực chất là địa chỉ nơi ở của hộ), nếu không có số nhà thì đánh số thứ tự theo thứ tự từ Bắc đến Nam và từ Tây sang Đông.

Sau khi có số thứ tự các hộ đatrong xã, cán bộ dân số xã giao cho CTV phụ trách từng địa bàn, CTV sẽ dùng số thứ tự của hộ để ghi vào mục 2 là Từ hộ số..đến hộ số…

Mục 3 Địa chỉ chi tiết

 Ghi địa danh thường dùng của địa bàn mà CTV quản lý.

Ví dụ:

Ngõ 211, Phố Hoàng Văn Thái; Đội 3, Thôn Đồng Tiến; Xóm Lã Vọng, Thôn Phù Du; Khóm 3, Ấp Cù Lao.....

Mục 3 Địa chỉ chi tiết

Phương pháp ghi Sổ A0

 Ghi trang Bìa 

Bảng kê địa bàn

 Các trang hỗ trợ  Trang ruột

Trang 2. Bảng kê địa bàn

2.1.

Đối với khu vực có địa chỉ kiểu thành thị

(khu vực nhà ở đã được cơ quan có thẩm quyền cấp số nhà và đặt tên phố, tên ngõ/ngách/hẻm ). Cách ghi:

căn cứ địa bàn, CTV ghi lần lượt tên các đường giao thông lên bảng kê theo thứ tự từ Bắc xuống Nam, từ Tây sang Đông theo nguyên tắc:    Ghi theo trình tự: tên phố (hay tên đường), tên ngõ (thuộc phố), tên ngách (thuộc ngõ, nếu có), tên hẻm (thuộc ngách, nếu có).

Ghi xong ngõ này mới chuyển sang ngõ khác, xong phố này mới chuyển sang phố khác. Trên mỗi dòng chỉ có tên của một đường phố, hoặc một ngõ, hoặc một ngách, hoặc một hẻm.

Tên phố/ngõ/ngách/hẻm phải được ghi vào đúng cột: cột 2 cho tên phố; cột 3 cho tên ngõ; cột 4 cho tên ngách; cột 5 cho tên hẻm; cột 6 ghi số hộ và từ hộ số đến hộ số có trong nhóm địa chỉ này. Nếu đã ghi vào cột 3 hoặc cột 4 hay cột 5 thì phải ghi vào những cột đứng trước trên cùng dòng.

2.2) Đối với khu vực có địa chỉ kiểu nông thôn (chưa được cơ quan có thẩm quyền cấp số nhà)

Cách ghi

:

Căn cứ vào địa bàn, CTV ghi lần lượt tên thôn, các xóm vào bảng kê địa chỉ theo thứ tự từ Bắc xuống Nam, từ Tây sang Đông theo nguyên tắc :    Ghi theo trình tự, đưa tên thôn, tên các xóm hoặc tương đương (dưới cấp thôn), tên cấp nhỏ hơn xóm (nếu có).

Ghi xong xóm này mới chuyển sang xóm khác. Trên mỗi dòng chỉ có tên của một xóm.

Mỗi dòng chỉ có tên của một làng hoặc một xóm và phải ghi vào đúng cột: cột 3 cho tên xóm hoặc tương đương (dưới cấp thôn); cột 4 và cột 5 được dùng với thôn lớn,bên trong xóm còn chia nhỏ; cột 6 dùng để ghi số hộ và từ hộ số đến hộ số. Nếu đã ghi vào cột 3, 4, 5 thì phải ghi vào những cột đứng trước trên cùng dòng.

Phương pháp ghi Sổ A0

 Ghi trang Bìa  Bảng kê địa bàn  Các trang hỗ trợ 

Trang ruột

Trang ruột

Mỗi hộ được ghi trên một tờ (trang ruột).

 Trường hợp hộ có nhiều hơn 9 ghi sang trang tiếp theo; người thì CTV  Trường hợp hộ có 2 cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ thì cặp vợ chồng thứ 2 và con của họ được ghi sang trang tiếp theo ;  Trường hợp hộ có 3 cặp vợ chồng trở lên thì cặp vợ chồng thứ 3 cũng chuyển tiếp sang trang tiếp sau nữa .

Trang ruột

MỤC I. THÔNG TIN CƠ BẢN CỦA HỘ

 Quy ước,

ghi lần lượt từng người trong hộ từ trên xuống dưới (từ dòng 1 đến hết) theo mức độ quan hệ gia đình với chủ hộ là

1.

chủ hộ; 2.

vợ/chồng chủ hộ; 3. con đẻ; 4. con nuôi/con dâu/con rể; 5.

bố/mẹ của vợ chồng chủ hộ; 6.

cháu nội/ngoại của chủ hộ; quan hệ khác.

Trang ruột

Thông tin cơ bản của hộ số:...

theo (phía trên bên trái biểu) ghi số thứ tự hộ đã hướng dẫn ở trên. Đối với hộ được ghi trên 2 tờ trở lên thì CTV ghi số là XXX.X.

Ví dụ: hộ số 100 có 2 cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ (tuổi của người vợ trong khoảng từ 15 đến 49 tuổi) thì cặp vợ chồng thứ nhất ghi và con của họ ghi

100.1

trên tờ thứ nhất; cặp vợ chồng thứ 2

100.2

trên tờ tiếp theo.

Địa chỉ hộ.

(phía trên bên phải biểu) ghi địa chỉ nơi ở của hộ.

+ Đối với khu vực có địa chỉ kiểu thành thị thì ghi số nhà.

+ Đối với khu vực có địa chỉ kiểu nông thôn thì ghi tên chủ hộ.

Trang ruột

Cột 1- Số thứ tự:

Ghi theo số người trong hộ

.

Cột 2- Họ và tên:

Ghi họ và tên khai sinh đầy đủ và viết bằng CHỮ IN HOA của từng người trong hộ.

Chủ hộ ghi vào dòng đầu tiên.

Trang ruột

Cột 3- Quan hệ với chủ hộ:

của từng người trong hộ với chủ hộ Ghi quan hệ gia đình

(1) Chủ hộ:

Là người đại diện của hộ được các thành viên trong hộ thừa nhận.

   Chủ hộ luôn được ghi ở dòng (1).

Nếu hộ phải ghi từ 2 tờ trở lên thì chủ hộ được ghi tại dòng (1) của trang thứ nhất; dòng (1) của tờ thứ hai, ba.. vẫn sử dụng để ghi cho người khác trong hộ.

Chủ hộ có thể trùng hoặc không trùng với chủ hộ có trong sổ hộ khẩu do ngành công an cấp Đối với hộ mà cả bố mẹ đều do quân đội, công an quản lý và theo dõi riêng, hộ chỉ lớn tuổi nhất.

có (các) cháu nhỏ do địa phương theo dõi, thì (các) cháu nhỏ này được xác định là 1 hộ. Chủ hộ sẽ là cháu

Cột 3- Quan hệ với chủ hộ:

của từng người trong hộ với chủ hộ Ghi quan hệ gia đình

(2) Vợ/chồng chủ hộ:

Là những người đã được luật pháp hoặc phong tục , tập quán của địa phương thừa nhận là đang có vợ (hoặc có chồng), hoặc đang chung sống với người khác giới như vợ chồng.

CTV cần đối chiếu với dòng thông tin.

LƯU Ý:

tình trạng hôn nhân khi ghi Trường hợp một người có từ này ghi ngay sau tên người 2 vợ (chồng) trở lên cùng sống chung trong một hộ, thì những người này đều được xác định là vợ (chồng) của chủ hộ. Trường hợp vợ thứ nhất là tên những đứa con chưa lập gia đình thứ hai và các con của họ.

của họ, sau đó ghi người vợ

Cột 3- Quan hệ với chủ hộ:

của từng người trong hộ với chủ hộ Ghi quan hệ gia đình

(3) Con đẻ:

Là (những) người do chính chủ hộ sinh ra.

(4) Con nuôi/con dâu/con rể:

Là (những) người được pháp luật thừa nhận hoặc phong tục tập quán của địa phương thừa nhận là con nuôi /con dâu/ con rể, hiện đang chung sống (ở chung và ăn chung) với chủ hộ .

(5) Cháu nội/ngoại:

Là (những) người do người con đẻ (con trai hay con gái) của chủ hộ sinh ra.

(6) Bố/mẹ của vợ/chồng chủ hộ:

Là người sinh ra chủ hộ, hoặc bố/mẹ chồng (vợ) của chủ hộ.

Bố/mẹ nuôi của vợ/chồng chủ hộ cũng được tính là bố/mẹ của chủ hộ.

Cột 3- Quan hệ với chủ hộ:

của từng người trong hộ với chủ hộ Ghi quan hệ gia đình

(7) Quan hệ khác (ghi rõ):

không có quan Bao hệ gia đình gồm những người đang ở cùng thuê, ở trọ, giúp việc gia đình, v.v… có quan hệ gia đình không thuộc các nhón quan hệ trên hoặc chủ hộ như ông/bà, anh/chị em ruột, cô/dì/chú/bác, bạn, người làm

Trang ruột

Cột 4- Giới tính:

Ghi nam hoặc nữ vào dòng

Cột 5- Ngày sinh:

Ghi đầy đủ ngày tháng năm sinh theo năm dương lịch, theo quy cách DD/MM/YYYY;  DD là hai số chỉ ngày, MM là hai số chỉ tháng, YYYY là bốn số chỉ năm.

 Nhất thiết phải ghi đủ các chữ số cho mỗi khoản .

LƯU Ý:

 Ngày sinh của mỗi người có thể biết chính xác hoặc không biết.

Nếu biết được chính xác thì ghi đủ. Những người dưới 50 tuổi nhất thiết phải ghi đầy đủ thông tin ngày tháng năm sinh. Trường hợp người trên 50 tuổi không nhớ thì dùng số 0 để thay thế .

 Nếu đối tượng chỉ nhớ năm sinh âm lịch thì CTV phải chuyển sang năm dương lịch, căn cứ bảng chuyển đổi.

Trang h

tr

Trang ruột

Cột 6 - Dân tộc:

ghi tên dân tộc của từng người trong hộ theo Bảng danh mục các dân tộc Việt Nam tại trang hỗ trợ.

Trang ruột

Cột 7- Trình độ văn hóa:

ghi trình độ văn hóa phổ thông của từng người trong hộ theo các mức khác nhau

tại thời điểm lập sổ Cách ghi:

 

Bỏ trống (không ghi):

tuổi nhập trường tiểu học.

Trẻ em dưới 6 tuổi, chưa đến

Ghi là 00 với

người trên 14 tuổi không biết đọc, biết viết một đoạn báo bằng tiếng phổ thông, tiếng dân tộc hoặc một ngoại ngữ nào đó-

Mù chữ

Ghi (L/12)

lớp phổ thông cao nhất đã hoàn thành tại thời điểm lập Sổ theo hệ 12 phổ thông hiện tại .

Trường hợp một người học theo hệ giáo dục phổ thông cũ thì CTV phải sử dụng Bảng chuyển đổi trình độ văn hóa phổ thông để chuyển về hệ phổ thông hiện tại (12 năm).

Cột 8- Trình độ chuyên môn:

ghi trình độ chuyên môn kỹ thuật được đào tạo theo các mức khác nhau.

Bỏ trống (không ghi):

Người không có trình độ chuyên môn

Ghi A:

Công nhân kỹ thuật  

Ghi A0:

Công nhân kỹ thuật không có bằng hay chứng chỉ

Ghi A1:

Công nhân kỹ thuật có bằng hay chứng chỉ

Ghi B:

Sơ học chuyên nghiệp.

Ghi C:

Trung học chuyên nghiệp

Ghi D:

Cao đẳng

Ghi E:

Đại học.

Ghi F:

Thạc sỹ, Tiến sỹ

Trang ruột

Cột 9 - Tình trạng hôn nhân:

của từng người trong hộ.

Ghi tình trạng hôn nhân

Cách ghi (1) Bỏ trống (không ghi):

Chưa vợ /chồng (chưa bao giờ lấy vợ/ chồng).

(2) Có vợ (chồng):

ký những người có đăng ký kết hôn; hoặc kết hôn với chính quyền, gia đình đã tổ chức không đăng lễ kết hôn ; hoặc không tổ chức lễ kết hôn nhưng chung sống với nhau như vợ chồng .

(3)

Goá:

chung Người có vợ (chồng) đã chết và hiện tại sống với người khác như vợ chồng.

chưa kết hôn lại hoặc (4)

Ly hôn:

Người trước đây đã có vợ (chồng) nhưng vì lý do nào đấy đã bỏ nhau, đã được toà án công nhận và hiện tại chưa kết hôn lại hoặc chung sống với người khác như vợ chồng.

(5)

Ly thân:

Người trước đây có vợ (chồng) nhưng vì lý do nào đó hiện không sống chung như vợ chồng với nhau nữa (mặc dầu chưa ly hôn và hiện tại cũng không chung sống với người khác như vợ chồng).

Trang ruột

Cột 10. Tình trạng cư trú:

của từng người trong hộ Ghi thông tin trạng cư trú -

Cách ghi Bỏ trống (không ghi):

thực tế thường trú có mặt

Vắng

: thưc tế thường trú vắng mặt.

Tạm trú

: với những người hiện đang sống tại địa bàn trên 3 tháng đến dưới 6 tháng hay không có ý định sống lâu dài

Trang ruột

Cột 11. Tình trạng tàn tật:

Ghi các thông tin về từng tình trạng tàn tật của từng người trong hộ.

 

Người tàn tật

là người bị khiếm khuyết bộ phận cơ thể hoặc chức năng biểu hiện dưới những dạng tật khác nhau, làm suy giảm hoàn toàn khả năng (không thể) hoạt động , một hay nhiều khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp nhiều khó khăn.

Sổ A0 chỉ theo dõi và ghi các tàn tật mà người khác nhìn thấy và kiểm chứng được là: Nhìn (thị giác), Nghe/nói, Vận động/di chuyển, ghi nhớ/tinh thần.

Cột 11. Tình trạng tàn tật:

Ghi các thông tin về từng tình trạng tàn tật của từng người trong hộ.

Cách ghi

(1)

VN (

tàn tật về nhìn/thị giác) là người không thể thực hiện chức năng về nhìn như mù, không có khả năng nhìn . (2)

GN

(tàn tật về nghe/nói) là người không thể thực hiện chức năng về nghe/nói như điếc, không có khả năng nghe; câm.

(3)

CN

(tàn tật về vận động/di chuyển) là người không thể thực hiện chức năng vận động/di chuyển như liệt chi, liệt 2 chi dưới, liệt nửa người, liệt tứ chi và bất động, khuyết thiếu 1 hay nhiều chi.

(4)

EN

(tàn tật về ghi nhớ/tinh thần) là người không thể thực hiện chức năng ghi nhớ/tinh thần như điên, down, không có khả năng ghi nhớ.

Mục II: Theo dõi sử dụng biện pháp tránh thai.

Trang ruột

(1) Họ và tên (vợ)

Ghi họ và tên của người phụ nữ trong độ tuổi 15-49 có chồng. Để ghi được CTV cần xem cột "ngày, tháng, năm sinh" và cột "tình trạng hôn nhân".

LƯU Ý:

Chỉ căn cứ tuổi người vợ mà không quan tâm đến tuổi người chồng, chỉ căn cứ là có chồng mà không quan tâm đến nơi ở, nghề nghiệp của chồng.

Người sử dụng BPTT được quy về người vợ (tuổi và biện pháp tránh thai sử dụng).

(2) Sinh năm:

ghi năm sinh của người phụ nữ này

(3) Tháng năm bắt đầu sử dụng BPTT đang dùng:

ghi tháng năm bắt đầu sử dụng BPTT hiện đang sử dụng của cặp vợ-chồng này tại thời điểm lập Sổ A0.

 

Cột năm:

được chia làm 5 năm từ 2011 đến 2015. Mỗi năm ghi theo một cột với các tháng tương ứng.

Dòng tháng:

được chia làm 12 tháng trong năm.

Cách ghi:

Hàng tháng, CTV đến từng hộ gia đình hoặc thông qua người có trách nhiệm trong địa bàn, trong xã để nắm tình hình và ghi chép vào Mục II theo mã sử dụng BPTT được in sẵn tại trang hỗ trợ như: Không sử dụng BPTT thì ghi "0"; đặt vòng thì ghi "1"...

LƯU Ý

Trong BPTT trường hợp một cặp vợ chồng có sử dụng nhiều thì chỉ ghi biện pháp nào có hiệu quả hơn.

Trang h

tr

Ví dụ (1)

Chi A. hiện sử dụng vòng tránh thai từ tháng 12/2008 Tháng 4/2011. Lập sổ A0 => Ghi 1 vào ô tháng 4/2011 => Ghi 12/2008 vào ô.

Tháng 5/2011 sử dụng Vòng => Ghi 1 vào ô 5/2011 Tháng 7/2011 đặt vòng mới => ghi 1/1 vào ô 7/2011 Tháng 12/2011 tháo vòng đển sử dụng thuốc uống => ghi 5 vào ô 12/2011

Ví dụ (2)

Chi M. sử dụng bao cao su từ tháng 10/2008 Tháng 6/2011 không sử dụng => Ghi 0 vào ô 6/2011 Tháng 9/2011, mang thai => Ghi T vào ô 9/2011 Tháng 12/2011, sảy(nạo) thai => Ghi N vào ô 12/2011 Tháng 1 đến 8/2012, SD bao cao su => Ghi 4 vào ô 1/2012 Tháng 9/2012, thấy có thai => Ghi T vào ô 9/2012 Nếu biết thời điểm mang thai thì khoanh tròn (không tẩy/xóa) Nếu không biêt để nguyên Tháng 11/2012, Sinh con => Ghi S vào ổ tháng 11/2012 => Khoang tròn tháng mang thai

Mục III. Theo dõi các thay đổi khác

Trang ruột

1. Trẻ mới sinh:

Tại Mục I:

Ghi đầy đủ thông tin của trẻ vào số thứ tự tiếp theo.

Tại Mục II:

Ghi chữ S vào Ô tháng tương ứng của mẹ.

Tại khoản 1, Mục III:

Ghi đầy đủ thông tin của trẻ.

(1) Họ và tên:

ghi họ và tên của trẻ mới sinh (trẻ đẻ ra sống),  Trường hợp trẻ mới sinh chưa được khai sinh hay chưa đặt tên chính thức thì ghi là “Trai” nếu là nam hoặc “Gái” nếu là nữ. Khi đứa trẻ có tên chính thức theo giấy khai sinh thì sửa lại tên trong Sổ A0.

(2) Ngày sinh:

Ghi ngày tháng năm sinh theo kiểu DD/MM/YYYY

+ Đẻ tại:

Ghi địa điểm bà mẹ đẻ con.    [X] vào ô “TYT”, nếu đẻ tại trạm y tế của xã.

[X] vào ô “tại nhà” nếu đẻ tại nhà hoặc tại địa điểm nhưng không là cơ sở y tế [X] vào ô “khác”, n ếu đẻ tại cơ sở y tế khác nhưng không phải là trạm y tế của xã như Bệnh viên, nhà hộ sinh, trạm y tế xã khác.

1. Trẻ mới sinh:

Người đỡ đẻ:

Ghi mức đào tạo chăm sóc thai sản của người đỡ   [X] vào ô “CBYT ”, nếu người đỡ đẻ là Cô đỡ đã có chứng chỉ đào tạo chăm sóc thai sản hoặc Mụ vườn đã đã có chứng chỉ đào tạo chăm sóc thai sản hoặc Nhân viên y tế thôn đã có chứng chỉ đào tạo chăm sóc thai sản , Nữ hộ sinh xã, Bác sỹ sản. [X] vào ô “khác”, nếu người đỡ đẻ không được đào tạo chăm sóc thai sản.

Là con thứ…. của bà mẹ

: Ghi theo lần sinh của bà mẹ

(3) Ngày SLSS:

Ghi ngày tháng năm trẻ được thực hiện sàng lọc sơ sinh 

Sàng lọc sơ sinh để phát hiện, can thiệp và điều trị sớm các bệnh, tật, các rối loạn chuyển hoá, di truyền ngay trong giai đoạn sơ sinh giúp cho trẻ sinh và ra phát triển bình thường hoặc tránh được những hậu quả nặng nề về thể chất và trí tuệ. Thông thường, kỹ thuật SLSS các bệnh tật được thực hiện với đứa trẻ ngay trong những ngày đầu tiên sau khi sinh.

Kết quả dương tính/âm tính :

Ghi theo thông báo kết quả SLSS của cơ sở y tế, CTV đánh dấu vào ô tương ứng.

 Chị Hạnh 20/5/2011, Sinh con trai Đẻ tại TYT của xã Do Nữ hộ sinh đỡ Chưa đặt tên 21/5/2011 Đã SLSS Kết quả âm tính

2. Người chết

Tại Mục I.

Lấy thước kẻ gạch đè lên dòng họ và tên của người chết từ cột 1 đến cột 11 Mục I

Tại khoản 2, Mục III.

(1) Họ và tên:

Ghi họ và tên của người chết.

(2) Ngày chết:

Ghi ngày tháng năm chết theo kiểu DD/MM/YYYY

LƯU Ý

Trường hợp hộ có một đứa trẻ sau khi ngay , CTV cần phải ghi là một sinh ra trường hợp sinh bị chết ra và đồng thời cũng ghi là trường hợp chết để tránh bỏ sót số liệu sinh và chết, nếu trẻ mới sinh chưa đặt tên thì ghi “Trai” hoặc “Gái” ở cột "Họ và tên".

Chị Liên 20/6/2011 - sinh con trai đã đặt tên chết sau sinh

3. Bà mẹ mang thai

Tại Mục II.

Ghi mã T vào Ô tháng tương ứng

Tại khoản 3, Mục III.

Họ và tên:

Ghi họ và tên của bà mẹ mang thai.

Ngày sinh:

Ghi ngày tháng năm sinh của bà mẹ mang thai

Mang thai lần thứ:

Ghi theo số lần mang thai của bà mẹ

Thông thường các bà mẹ mang thai được thực hiện kỹ thuật SLTS 2 lần vào 3 tháng đầu thai kỳ và 3 tháng giữa thai kỳ để phát hiện, can thiệp và xử trí sớm các bệnh, tật, các rối loạn chuyển hóa, di truyền ngay trong giai đoạn bào thai.

(1)

Ngày SLTS1

: Ghi ngày bà mẹ được SLTS trong 3 tháng đầu thai kỳ + Kết quả bình thường

(BT)

/ bất bình thường

(BBT)

: Ghi theo thông báo kết quả SLTS1 của cơ sở y tế, đánh dấu [X] vào ô tương ứng.

(2)

Ngày SLTS2:

Ghi ngày bà mẹ được SLTS trong 3 tháng giữa thai kỳ + Kết quả bình thường

(BT)

/bất bình thường

(BBT)

: Ghi theo thông báo kết quả SLTS2 của cơ sở y tế, đánh dấu [X] vào ô tương ứng.

 Chi Liên Ngày 1/6/2011 SLTS lần 1 Kết quả bình thường

4. Chuyển đi

(1) Trường hợp một hoặc một số người chuyển đi khỏi xã   Tại mục I: Gạch ngang lên dòng ghi thông tin của người chuyển đi Tại khoản 4, mục III:   Họ và tên: Ghi họ và tên của người chuyển đi Ngày đi: Ghi thời điểm chuyển đi  Trường hợp nhiều người chuyển đi thì ghi dòng tiếp theo.

(2) Trường hợp cả hộ chuyển đi ra ngoài xã   Tại mục I.

Gạch ngang lên toàn bộ các dòng ghi thông tin cơ bản. Tại khoản 4, mục III:   Họ và tên: Ghi “chuyển cả hộ” Ngày đi: Ghi thời điểm chuyển đi (3) Trường hợp chuyển đi trong nội bộ xã   Tại mục I: Gạch ngang lên dòng ghi thông tin của người chuyển đi Tại khoản 6, Mục III:   Cột “Ngày tháng năm” ghi thời điểm chuyển đi, Cột “thay đổi thông tin" ghi “chuyển đi địa bàn... cùng xã”  Cột “tên” ghi tên người chuyển đi

Chuyển đi khỏi xã 1 người

Chuyển đi cả hộ

Chuyển đi trong xã

5. Chuyển đến

(1) Trường hợp một, một số người chuyển đến từ xã khác   Tại mục I: Ghi đầy đủ thông tin theo hướng dẫn. Tại khoản 5, mục III:   Họ và tên: Ghi họ và tên của người chuyển đến Ngày đến: Ghi thời điểm chuyển đến  Trường hợp nhiều người chuyển đi thì ghi dòng tiếp theo.

(2) Trường hợp cả hộ chuyển đến từ xã khác   Tại mục I: Ghi đầy đủ thông tin theo hướng dẫn.

Tại khoản 5, mục III:   Họ và tên: Ghi “chuyển đến cả hộ” Ngày đến: Ghi thời điểm chuyển đến (3) Trường hợp chuyển đến trong nội bộ xã   Tại mục I: Ghi đầy đủ thông tin theo hướng dẫn.

Tại khoản 6, Mục III:   Cột “Ngày tháng năm” ghi thời điểm chuyển đến, Cột “thay đổi thông tin" ghi “chuyển đến địa bàn... cùng xã”  Cột “tên” ghi tên người chuyển đến

6. Thay đổi thông tin cơ bản

Trường hợp một người trong hộ được pháp luật xác định lại hoặc thay đổi thông tin cơ bản  Tại Mục I: ghi sửa thông tin theo yêu cầu  Tại khoản 6, mục III:  Cột “Ngày tháng năm" ghi thời điểm thay đổi.

 Cột “Thông tin thay đổi” ghi rõ thay đổi  Cột “Tên” ghi tên người có sự thay đổi.

6. Thay đổi thông tin cơ bản

LƯU Ý Kết hôn:

Người kết hôn thì ghi rõ "kết hôn lần thứ mấy ”.

Nhận con nuôi

Trường hợp nhận con nuôi là trẻ sơ sinh dưới 1 tuổi mà không có địa chỉ nơi ở của bố hoặc mẹ đứa trẻ thì được ghi con như một trường hợp mới sinh. Còn trường hợp nhận nuôi mà có địa chỉ rõ ràng của đứa trẻ thì ghi là trường hợp chuyển đến.

N

i dung gi

i thi

u

1. Thiết kế của Sổ A0 2. Một số quy định chung 3. Một số Khái niệm và định nghĩa 4. Phương pháp ghi thông tin vào sổ A0

5. Những việc thực hiện trong Đổi sổ 2011

Rà soát thông tin

Thông tin địa chỉ

Thông tin cơ bản (mục I)

Thông tin chuyên ngành (mục II)

Rà soát địa chỉ: Phân công địa bàn

Rà soát địa chỉ

Rà soát địa chỉ: bảng kê địa bàn

Số hộ và địa chỉ hộ

Rà soát thông tin

XIN CÁM ƠN !