ThemeGallery PowerTemplate

Download Report

Transcript ThemeGallery PowerTemplate

BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
THỰC TRẠNG KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THỰC HÀNH VỀ
HIẾN MÁU TÌNH NGUYỆN VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN
CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI NĂM 2011
Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Lê Thị Tài
PGS.TS Nguyễn Văn Hiến
TS. Kim Bảo Giang
Th.S Ngô Mạnh Quân
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Huyền Trang
Nội dung báo cáo
•
•
•
•
•
Đặt vấn đề
Mục tiêu nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
Kết quả và bàn luận
Kết luận và kiến nghị
www.ipmph.edu.vn
Đặt vấn đề
•
•
•
•
•
Đặt vấn đề
Mục tiêu nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
Kết quả và bàn luận
Kết luận và kiến nghị
www.ipmph.edu.vn
Đặt vấn đề
• Nhu cầu truyền máu
• Đối tượng hiến máu chính là sinh viên
• Truyền thông đóng vai trò thay đổi kiến
thức – thái độ - thực hành
• Ít đề tài đề cập vấn đề này
• Nghiên cứu thực trạng Kiến thức - Thái
độ - Thực hành về HMTN và một số yếu
tố liên quan ở SV trường ĐHY HN năm
2011
www.ipmph.edu.vn
Mục tiêu Nghiên cứu
•
•
•
•
•
Đặt vấn đề
Mục tiêu nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
Kết quả và bàn luận
Kết luận và kiến nghị
www.ipmph.edu.vn
Mục tiêu nghiên cứu
1. Mô tả thực trạng kiến thức, thái độ, thực
hành về HMTN của SV trường ĐHY HN
2. Khảo sát các yếu tố liên quan đến thực
hành về HMTN của SV trường ĐHY HN
3. Khảo sát tác dụng của các kênh truyền
thông đến kiến thức, thái độ, thực hành
về HMTN của SV trường ĐHY HN
www.ipmph.edu.vn
Nội dung báo cáo
•
•
•
•
•
Đặt vấn đề
Mục tiêu nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
Kết quả và bàn luận
Kết luận và kiến nghị
www.ipmph.edu.vn
Phương pháp nghiên cứu
• Địa điểm: Nghiên cứu được tiến hành
tại trường Đại Học Y Hà Nội
• Thời gian: từ tháng 9/2011 - 12/2011
• Đối tượng nghiên cứu: Sinh viên hệ
chính quy từ năm thứ nhất đến năm
thứ sáu đang học tại trường Đại Học Y
Hà Nội.
www.ipmph.edu.vn
Phương pháp nghiên cứu
• Thiết kế NC: phương pháp mô tả cắt
ngang
• Cỡ mẫu:
Z2(1-/2) x p x q
n=
(p x ε)2
Cỡ mẫu theo tính toán là: n = 600 SV
www.ipmph.edu.vn
Phương pháp nghiên cứu
• Kỹ thuật thu thập thông tin: Sinh viên tự
điền thông tin vào bộ câu hỏi.
• Công cụ thu thập thông tin: sử dụng Bộ
câu hỏi tự điền
• Cách khống chế sai số
• Quản lý và phân tích số liệu: Nhập liệu
bằng phần mềm Epidata,xử lý số liệu
bằng phần mềm SPSS 15.0
• Đạo đức nghiên cứu
www.ipmph.edu.vn
Kết quả và Bàn luận
•
•
•
•
•
Đặt vấn đề
Mục tiêu nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
Kết quả và bàn luận
Kết luận và kiến nghị
www.ipmph.edu.vn
Kết quả và bàn luận 1
• Kiến thức về HMTN
Nhận thức
TT
n
%
1
Quy định tuổi
524
87,3
2
Quy định cân nặng tối thiểu
559
93,2
3
Quy định khoảng thời gian tối thiểu
498
83,0
4
Bác bỏ hiến máu có hại cho sức
khỏe
521
86,8
5
Bác bỏ hiến máu hiến máu gây bệnh
cho chính bản thân người hiến máu
402
67,0
280
46,67
Nhận thức đầy đủ
www.ipmph.edu.vn
Kết quả và bàn luận 1
• Thái độ về HMTN
TT
Thái độ
n
%
1
Quan tâm đến hoạt động HMTN
516
86,0
2
Quan điểm HM vì được khám sức khỏe
142
23,7
3
Quan điểm hiến máu vì trách nhiệm
523
87,2
4
Quan điểm hiến máu bị khách quan chi phối
(chê bai/coi thường)
582
97,0
5
6
7
Quan điểm về sinh viên Y khoa, CBYT
Sẵn sàng tham gia HMTN
Ủng hộ bạn bè, người thân tham gia HMTN
463
77,17
489
457
81,5
76,2
8
Sẵn sàng vận động bạn bè, người thân
tham gia HMTN
451
76,8
9
Sẵn sàng tham gia HMTN tiếp tục
447
74,5
www.ipmph.edu.vn
Kết quả và bàn luận 1
• Thực hành về HMTN
TT
Thực hành
n
%
1 Đã từng HMTN
274
45,67
2 Đã từng vận động bạn bè,
người thân HMTN
402
67,0
www.ipmph.edu.vn
Kết quả và bàn luận 2
• Các yếu tố đặc trưng chung - Thực hành HMTN
Thực hành
TT
Biến độc lập
1
2
3
Giới
Nơi ở
Cán bộ
Đoàn,
Hội…
HMTN
n
%
Nam
138
Nữ
136
OR
p
(95% CI)
0,57
53,70
<0,05
39,65 (0,41-0,79)
Nội trú
104
60,82
Ở với gia
đình
54
Ở trọ
116
41,73
Có
73
55,73
Không
201
42,86
<0,05
35,76
0,60
<0,05
(0,40-0,88)
www.ipmph.edu.vn
Kết quả và bàn luận 2
Thực hành
TT
HMTN
Biến độc lập
4
Chuyên
ngành
n
%
p
BSĐK
185
54,25
RHM
26
41,94
YHCT
20
60,61
ĐD
23
25,84
KTYH
5
38,46
YTCC
5
14,71
YHDP
10
35,71
<0,05
www.ipmph.edu.vn
Kết quả và bàn luận 2
• Năm học liên quan đến Thực hành
Thực hành
TT
Biến độc lập
5
Năm thứ
HMTN
n
%
p
1
28
10,22
2
56
20,44
3
53
19,34
4
55
20,07
5
43
15,69
6
39
14,23
<0,05
www.ipmph.edu.vn
Kết quả và bàn luận 2
• Yếu tô nhận thức đầy đủ liên quan đến Thực
hành HMTN
TT
HMTN
Thực hành
n
%
Nhận thức
OR
(CI 95%)
p
1
Đầy đủ
141
50,35
2
Hạn chế
133
41,56 (1,03-1,97) <0,05
1,43
www.ipmph.edu.vn
Kết quả và bàn luận 2
• Thái độ đúng - Thực hành
Thực hành
T
T
Biến độc lập
1
2
n
%
Quan tâm
Có
256
49,6
đến HMTN
Không
18
21,4
Sẵn sàng
Có
261
53,4
Không
13
11,7
Có
230
51,5
tham gia
HMTN
3
HMTN
Sẵn sàng
tham gia
HNTN tiếp tục
Không
44
OR
(95% CI)
0,28
(0,16-0,48)
0,12
(0,06-0,21)
0,38
(0,26-0,57)
p
<0,05
<0,05
<0,05
28,8
www.ipmph.edu.vn
Kết quả và bàn luận 2
• Trải nghiệm Y khoa - Thực hành
Thực hành
T
T
n
%
128
36,88
9
47,37
16
41,03
1 - 2 năm
52
64,20
> 2 năm
69
60,53
66
36,07
29
35,80
179
53,27
Biến độc lập
Chưa đi học LS
1
< 6 tháng
Học lâm sàng 6 tháng - 1 năm
2 BN cần truyền Chưa bao giờ
Nhìn thấy 1 lần
máu có đủ
máu truyền Nhìn thấy >1lần
3
HMTN
BN không đủ
Chưa bao giờ
49
37,98
máu truyền
Đã từng
225
47,77
OR
(95%
CI)
p
<0,05
<0,05
1,5
(1,00-2,22)
<0,05
www.ipmph.edu.vn
Kết quả và bàn luận 3
• Tác động của Kênh truyền thông
Gặp…
Không
hiệu quả
CBYT
Bạn bè
Ít hiệu
quả
Người…
Thầy cô
Khá hiệu
quả
Internet
Áp phích
Hiệu quả
Thông…
TT KTX
Rất hiệu
quả
TT lớp
0%
20%
40%
60%
80%
100%
www.ipmph.edu.vn
Kết quả và bàn luận 3
• Người có uy tín ảnh hưởng để đưa các
thông tin HMTN
Khác
3.667
Thầy cô giáo
8.500
Cha mẹ, người thân
11.500
Bạn bè.
21.667
Ban cán sự lớp.
2.000
Các Tuyên truyền viên.
52.667
0
10
20
30
40
50
60
www.ipmph.edu.vn
Kết luận kiến nghị
•
•
•
•
•
Đặt vấn đề
Mục tiêu nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
Kết quả và bàn luận
Kết luận và kiến nghị
www.ipmph.edu.vn
Kết luận 1
1. Kiến thức, thái độ, thực hành về HMTN:
- Tỷ lệ sinh viên có nhận thức đầy đủ về
HMTN là 46,67%.
- 86% tỷ lệ sinh viên quan tâm đến hoạt
động HMTN, 74,5% sv sẵn sàng tham gia
HMTN tiếp tục và 76,2% sẵn sàng ủng hộ
bạn bè tham gia HMTN.
- 45,67% sinh viên đã từng HMTN.
www.ipmph.edu.vn
Kết luận 2
2. Một số yếu tố liên quan đến thực hành
• Tỷ lệ sv có nhận thức đầy đủ về HMTN
có thực hành cao gấp 1,43 lần nhóm sv
nhận thức không đầy đủ.
• Tỷ lệ sinh có thái độ sẵn sàng tham gia
HMTN có tác động đến thực hành là
53,4% cao hơn nhóm sv còn lại là 11,7%.
• Tỷ lệ sinh viên quan tâm đến hoạt động
HMTN có thực hành cao hơn nhóm sv
không quan tâm 49,6% và 21,4%.
www.ipmph.edu.vn
Kết luận 2
• Trải nghiệm Y khoa:
- Yếu tố học LS: Nhóm sv đi học LS>=1 năm
có tỷ lệ HMTN (64,20%;60,53%) cao hơn
nhóm chưa đi học LS (36,88%)
- Nhóm sv từng nghe/gặp BN cần truyền máu
có đủ máu để truyền có tỷ lệ HMTN (53,27%)
cao hơn nhóm sv chưa từng nghe/gặp
(36,07%) và BN cần truyền máu không đủ
máu để truyền có tỷ lệ thực hành tham gia
HMTN cao gấp 1,5 lần nhóm sv còn lại.
www.ipmph.edu.vn
Kết luận 3
3. Về hiệu quả của kênh truyền thông:
• Kênh truyền thông đạt mức độ rất hiệu
quả là thông qua người thân trong gia đình
(30,3%), TTV tới từng lớp (23,8%), thông
báo từ thầy cô giáo (16,4%). Truyền thông
qua áp phích, thông báo đạt mức độ hiệu
quả với tỷ lệ (46,2% và 40,2%).
• TTV là người có ảnh hưởng lớn nhất để
đưa các thông tin chiếm tới 52,67% tiếp
đến là bạn bè chiếm tỷ lệ 21,67%.
www.ipmph.edu.vn
Kiến nghị
- Tăng các hoạt động về TT để tăng tỷ lệ sinh
viên có kiến thức đầy đủ về HMTN, có thái
độ đúng đắn về HMTN: Tổ chức TT giảng
đường, CLB, tổ chức sinh hoạt nhóm, sinh
hoạt cộng đồng, tổ chức buổi nói chuyện
giao lưu, phát thanh…
- Các CLB, tổ đội nhóm….phải có trách nhiệm
trong mỗi đợt HMTN toàn trường
- Nhà trường hỗ trợ giúp đỡ cho các CLB, tổ
đội nhóm thực hành tham gia HMTN.
www.ipmph.edu.vn
Kiến nghị
- Các công cụ truyền thông có thể được sử
dụng kết hợp có hiệu quả cao như thông
qua người thân, tăng cường sự tác động
của thầy cô trên lớp/giảng đường kết hợp
với việc tuyên truyền vận động từ các TTV
làm tăng nhận thức đầy đủ, thái độ, thưc
hành về HMTN
www.ipmph.edu.vn
Em xin trân trọng cảm ơn
www.ipmph.edu.vn