Transcript File

Chương 3:
PHƯƠNG THỨC
THÂM NHẬP
TTr TG
1
I. KHÁI NIỆM
Là hệ thống quan điểm, mục tiêu, định hướng
cùng những phương thức thâm nhập TTr
nhằm đưa SP thâm nhập vào TTr TG vững
chắc & có hiệu quả
2
II. NHIỆM VỤ
-Xây dựng mục tiêu định hướng thâm nhập TTr TG hợp lý
Chỉ ra phương hướng phát triển chung & mục tiêu cần
phải đạt được trong một giai đoạn nhất định của quá
trình thâm nhập TTr TG .
-Xác định những nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn
các phương thức thâm nhập TTr TG của các DN và lựa
chọn phương thức thâm nhập hợp lý.
-Xây dựng và thực hiện những chiến lược marketing-mix
trong từng giai đoạn cụ thể.
LƯU Ý
DN XNK khi xây dựng phương thức thâm nhập TTr TG
phải quán triệt những quan điểm mục tiêu định hướng
thâm nhập TTr TG của cả nước, của địa phương nhằm
đảm bảo phát triển XK theo mục tiêu đã định.
3
III. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH
HƯỞNG ÐẾN LỰA CHỌN
PHƯƠNG THỨC THÂM NHẬP
TTr TG
1.
2.
3.
4.
5.
Ðặc điểm của TTr mục tiêu
Ðặc điểm của SP
Ðặc điểm của K/H
Ðặc điểm của hệ thống trung gian
Tiềm lực các DN
4
1. Ðặc điểm của TTr mục tiêu:
-Đây là điều chính yếu cần xem xét khi xây
dựng cách thức thâm nhập TTr
-Các TTr khác nhau thường có phản ứng khác
nhau đối với các phương thức xâm nhập TTr
-Những đặc điểm tổng quát của TTr mục tiêu
gồm: Thông tin đại cương, chính trị-luật
pháp, môi trường cạnh tranh, môi trường
k/tế-xã hội-CSHT, môi trường VH-XH.
5
2. Ðặc điểm của SP:
-Tùy theo SP khác nhau mà DN lựa chọn phương
thức xâm nhập khác nhau. VD:
+Những SP dễ hư hỏng:
Đòi hỏi M/Bán trực tiếp nhanh, tổ chức phân phối
nhanh. Chọn phương thức thâm nhập gắn liền
điều kiện bảo quản tốt SP.
+Những SP kỹ thuật cao cấp:
Đòi hỏi phải có chuyên viên kỹ thuật tiếp xúc trực
tiếp với K/H để giải thích kỹ thuật, cách lắp đặt,
cách bảo quản, yêu cầu DV sau bán hàng
Phải sử dụng mạng lưới đại lý địa phương.
+Những SP cồng kềnh:
Đòi hỏi giảm thiểu đoạn đường chuyên chở, hạn
chế số lần bốc dỡ trong quá trình vận chuyển
6
hoặc chuyển công đoạn lắp ráp cho nhà p/phối
3. Ðặc điểm của K/H:
-Số lượng K/H
-Sự phân bố dân cư
-Thu nhập, thói quen, tập quán mua hàng,
môi trường văn hóa mà họ chịu ảnh
hưởng & phản ứng của họ đối với từng
phương thức thâm nhập.
VD: Mật độ dân số càng đông thì sức hấp
dẫn của TTr càng cao đặc biệt với các
mặt hàng TD
7
4. Ðặc điểm của hệ thống trung gian:
-Hệ thống P/Phối chuyên nghiệp hay không chuyên
nghiệp sẽ ảnh hưởng đến việc lựa chọn phương thức
xâm nhập TTr
-Xu hướng hệ thống P/Phối trung gian ở nước ngoài
thường thích bán những SP có nhãn hiệu bán chạy,
hoa hồng cao. Đây là một điều trở ngại lớn cho các DN
mới muốn thâm nhập TTr TG
5. Tiềm lực các DN:
-Là nhân tố chủ quan trong việc lựa chọn phương thức
thâm nhập TTr TG ntn cho phù hợp với điều kiện &
khả năng sẵn có của DN.
-Gồm các yếu tố về mặt nhân sự, T/Chính, kinh nghiệm,
các mối quan hệ, trình độ quản lý, kỹ thuật & khả
năng cạnh tranh của DN
8
IV. NHỮNG PHƯƠNG THỨC
THÂM NHẬP TTr TG
Có 3 loại phương thức xâm nhập chính
1. Phương thức thâm
SX trong nước
2. Phương thức thâm
SX ở nước ngoài
3. Phương thức thâm
đặc khu k/tế, khu
thương mại tự do
nhập TTr TG từ
nhập TTr TG từ
nhập TTr TG tại
chế xuất, khu
Ở nước ta hiện nay, phương thức thâm nhập TTr
TG từ SX trong nước là chủ yếu, các phương
thức còn lại các DN có thể vận dụng tùy theo
sự phát triển k/tế, KH-kỹ thuật trong tương lai.
9
Các phương thức thâm nhập thị
trường thế giới
Phương thức thâm nhập
thị trường thế giới
Thâm nhập
Thị trường
TG từ sản xuất
ở trong nước
Thâm nhập
Thị trường
TG từ sản xuất
ở nước ngoài
Thâm nhập
Thị trường
TG từ các
khu vực
đặc biệt
10
1. Phương thức thâm nhập TTr TG
từ SX trong nước
-Được các q/gia đang phát triển thường vận dụng.
-Ðối với quá trình phát triển của nền k/tế quốc dân,
phương thức này có ý nghĩa quan trọng sau đây:
· Sẽ tạo nguồn vốn ngoại tệ để thoả mãn nhu cầu NK và
tích lũy phát triển SX trong nước.
· Ðẩy mạnh XK được xem là một yếu tố quan trọng để
kích thích sự tăng trưởng nền k/tế q/gia.
· Sẽ kích thích các DN trong nước đổi mới trang thiết bị
và công nghệ SX.
· Ðẩy mạnh XK sẽ góp phần tích cực để nâng cao mức
sống của nhân dân tại TTr nội địa.
· Ðẩy mạnh XK có vai trò tăng cường sự hợp tác quốc tế
giữa các nước và nâng cao vai trò vị trí của nước XK
trên TTr khu vực và quốc tế.
11
Phương thức này có hai hình thức:
a. XK gián tiếp (Indirect Export)
Khái niệm
Là hình thức XK không có sự tiếp xúc giữa nhà SX &
NM nước ngoài. Nhà SX bán hàng của họ cho 1 tổ
chức XK trung gian và tổ chức TG này thực hiện
toàn bộ công đoạn XK HH.
Lý do tiến hành XK gián tiếp
-Quy mô SX chưa đủ lớn & khả năng T/Chính chưa đủ
vững vàng
-Thiếu kinh nghiệm KD XNK, chưa quen biết thị
trường, K/H
-TG đáng tin cậy: có khả năng giao dịch rộng, thông
thạo nghiệp vụ ngoại thương…
-Khả năng T/Chính của TG cao, tránh rủi ro & có thể
đem lại lợi nhuận cao
12
Ưu điểm của XK gián
-Là
tiếp
phương thức nhanh
nhất, dễ dàng nhất & ít
rủi ro nhất vì các rủi ro
đã chuyển cho các nhà
XK TG gánh chịu
-Thích hợp với các nhà SX
nhỏ
-Không phải quan tâm về
v/đề đóng gói, bao bì,
vận chuyển, bảo hiểm,…
-Là phương thức giới thiệu
SP ra TTr nước ngoài với
chi phí thấp, ít ràng buộc
về nguồn lực
-Tạo cơ hội tìm những K/H
tiềm năng sau này
Nhược điểm của
XK gián tiếp
-Sự thành công, thất bại
đều phụ thuộc vào
các chiến lược của các
nhà XK TG
-T/Tin không được cập
nhật, khả năng chớp
cơ hội thấp
-Quyết định về giá
không chính xác, dể
bị ép giá
-Khó kiểm soát phân
phối
-Lợi nhuận thấp
-Không có điều kiện tiếp
xúc TTr nước ngoài13
Các tổ chức TG thực hiện XK gián tiếp
1/Cty điều hành XK
(EMC- Export Management Company)
-Là 1 tổ chức chuyên cung cấp DV XNK chuyên nghiệp.
-Các EMC không M/Bán trên danh nghĩa của mình. Đơn
chào hàng, hợp đồng chuyên chở HH, lập hóa đơn và
thu tiền hàng đều thực hiện với danh nghĩa chủ hàng.
-Chính sách giá cả, các điều kiện bán hàng, QC... là do
chủ hàng quyết định. Các EMC chỉ giữ vai trò cố vấn,
thực hiện các DV liên quan đến XNK và khi thực hiện
các DV trên EMC sẽ được thanh toán bằng hoa hồng.
-Các yếu tố đánh giá chất lượng hoạt động của EMC:
+Danh mục K/H
+Khối lượng hàng luân chuyển
+Khả năng T/Chính
+Khu vực TTr EMC hoạt động
14
+Lý lịch các nhà lãnh đạo EMC; quy mô, chất lượng NV
2/Khách mua ngoại kiều
(Foreign Buyer)
-Họ là đại diện của các tổ chức NK nước ngoài
(DN hoặc chính phủ) được đào tạo như những
chuyên gia trong lĩnh vực ngoại thương.
-Họ là những người thông thạo, có hiểu biết về
điều kiện cạnh tranh trên TTr TG.
-Nhờ họ nhà SX không cần phải ra TTr nước
ngoài để đàm phán trực tiếp với NM nước ngoài
cũng như không phải lo về v/đề đóng gói, vận
tải, bảo hiểm HH XK
15
3/ Nhà ủy thác XK
(Export Commission House)
-Họ là đại diện cho những NM nước ngoài & cư trú trong
nước của nhà XK
-Nhà ủy thác XK hành động vì lợi ích của NM nước ngoài
và NM nước ngoài trả phí ủy thác (hoa hồng) cho họ.
-Đây là phương thức thuận lợi cho XK. Việc thanh toán
thường bảo đảm nhanh chóng cho người SX và những
v/đề về vận chuyển HH XK hoàn toàn do các nhà ủy
thác XK chịu trách nhiệm.
4/ Nhà môi giới XK (Export Broker)
-Là TG đơn giản thực hiện chứng năng liên kết giữa nhà
XK và nhà NK.
-Người môi giới được nhà XK ủy nhiệm và trả hoa hồng
cho hoạt động của họ.
-Người môi giới thường chuyên sâu vào một số mặt hàng
16
hay một nhóm hàng nhất định.
5/ Nhà XK (Export Merchant)
-Là các DN KD XK chuyên nghiệp, họ có vốn,
kinh ngiệm, hiểu biết TTr, nắm vững nghiệp vụ
ngoại thương
-Thường đóng tại nước XK, họ thực hiện việc mua
dự trữ & P/Phối HH theo kế hoạch riêng của họ.
-Họ KD XK bằng danh nghĩa của mình & chịu mọi
rủi ro
-Họ thực hiện mua hàng từ nhiều nguồn khác
nhau & để đảm bào nguồn hàng họ thường đầu
tư cho nhà SX & bao tiêu SP
17
6/ Hiệp hội XK
(Export Association)
-Là tổ chức liên kết các nhà XK cùng loại SP.
-Mục tiêu liên kết là để thống nhất giá cả, chính sách KD
để thực hiện cạnh tranh & chống sức ép cạnh tranh
thông qua các hoạt động hỗ trợ như:
+Thu thập t/tin
+Xúc tiến thương mại
+Phân chia khu vực TTr
+Đảm bảo cạnh tranh lành mạnh giữa các thành viên…
-Tại Việt Nam hiện nay có một số hiệp hội XK sau: H/hội
dệt may VN, H/hội XK thủy sản VN, H/hội XKLĐ VN,
Hiệp hội nhựa VN, H/hội da-giầy VN, Hiệp hội chè VN,
Hiệp hội càfê VN, H/hội XK hàng thủ công mỹ nghệ,
H/hội Trái cây VN, H/hội DN phần mềm VN, H/hội18 Gỗ
và Lâm sản VN,…
b. XK trực tiếp (Direct Export)
Khái niệm
Là hình thức XK đòi hỏi chính DN SX phải tự lo
bán trực tiếp các SP của mình ra nước ngoài.
Khi nào có thể thực hiện XK trực tiếp?
Nên áp dụng đối với những DN đảm bảo:
-Có trình độ và qui mô SX lớn
-Được phép XK trực tiếp
-Có kinh nghiệm trên thương trường và nhãn
hiệu hàng hóa truyền thống của DN đã từng
có mặt trên TTr TG.
19
Cách thức thực hiện:
-Thiết lập bộ phận XK trực thuộc phòng kinh doanh
Phù hợp DN mới XK, kim ngạch XK chiếm tỷ trọng
nhỏ trong kết quả KD của DN.
-Thiết lập phòng XK trực thuộc cty
Thường thấy ở DN vừa và nhỏ của VN.
-Thiết lập cty KD XNK độc lập (cty con) trực thuộc
tổng Cty
Phù hợp khi quy mô XK lớn
Nhiệm vụ của bộ phận/phòng/cty XK
-N/cứu TTr
-Đề ra chiến lược Marketing, thực hiện, kiểm tra…
-Tìm kiếm K/H
-Ký kết hợp đồng, theo dõi hợp đồng đã ký kết,
20
thanh toán…
Ưu điểm
-Đem lại lợi nhuận cao
-Có thể kiểm tra trực tiếp chiến lược của mình
-Tập trung nỗ lực marketing SP của mình cho TTr
m/tiêu ở từng nước
-Tiếp xúc trực tiếp với TTrnhận được sự phản hồi
từ K/H
-Bảo vệ được nhãn hiệu của SP, bảo vệ được bản
quyền & tài sản vô hình khác
Nhược điểm
-Đòi
hỏi DN phải nắm chắc được nhu cầu TTr, thị
hiếu của K/H, am hiểu & nắm bắt kịp thời
thông tin về TTr TG và đối thủ cạnh tranh
21
-Chi phí cao, rủi ro lớn
2. C/Lược thâm nhập TTr TG từ SX
ở nước ngoài
(Production in Foreign Countries)
Phương thức thâm nhập này có ý nghĩa:
-Thông qua SX ở nước ngoài, các DN có khả năng sử
dụng thế mạnh của quốc gia đó về tài nguyên, về
lao động… Giá thành có khả năng giảm, tạo cơ
sở giảm giá bán
-Tiết kiệm các chi phí liên quan vận chuyển như: vận
chuyển NVL từ nước ngoài vào trong nước và vận
chuyển SP SX từ trong nước ra nước ngoài.
-Khắc phục rào cản pháp lý liên quan đến XNK như:
thuế XNK, han ngạch NK
22
2. C/Lược thâm nhập TTr TG từ SX
ở nước ngoài
(Production in Foreign Countries)
Phương thức này có một số hình thức thâm nhập
như sau:
a. Chuyển nhượng bản quyền (hay nhượng giấy
phép) (Licensing)
b. Nhượng quyền thương mại (Franchising)
c. SX theo hợp đồng (Manufacturing Contract)
d. Gia công lắp ráp (Assembly operations)
e. Liên doanh (Joint Venture)
f. Ðầu tư trực tiếp (Foreign Direct Investment)
23
a. Chuyển nhượng bản quyền (hay
nhượng giấy phép) (licensing)
Khái niệm
-Là hợp đồng chuyển nhượng giữa người chủ nhượng
(Licensor) & người thụ nhượng (Licensee).
-Theo hợp đồng chuyển nhượng đó, bên thụ nhượng
phải trả tiền về bản quyền (Royalty) cho bên chủ
nhượng & được quyền sử dụng:
+Các bằng sáng chế (patent)
+Bí quyết công nghệ (know-how)
+Nhãn hiệu (trade mark)
+Tác quyền, quyền tác giả (copy right)
+Chuyển giao công nghệ (technology transfer)
+Kỹ thuật quản lý, tiếp thị (Managerment Service)
hoặc một vài kỹ năng khác
-Tiền bản quyền (Royalty) có thể được tính theo 24
tỉ lệ
% trên doanh thu hoặc các hình thức chi trả khác
Thuận lợi của Licensing
Bên chủ nhượng
Bên thụ nhượng
-Nâng cao được uy tín, tăng
thu nhập
-Chi phí phát triển thấp, DN
có khả năng tập trung đầu tư
tài chính vào lĩnh vực khác
-Thâm nhập TTr với mức rủi
ro thấp hoặc có thể thâm
nhập TTr mà ở đó bị hạn chế
bởi hạn ngạch NK, thuế NK
cao
-Tích lũy được kinh
nghiệm, có điều kiện
được tiếp xúc & sử dụng
công nghệ tiên tiến
hoặc nhãn hiệu nổi
tiếng
-Từ đó, SX SP có chất
lượng cao giúp tăng
doanh số & lợi nhuận.
25
Khó khăn của Licensing
Bên chủ nhượng
-Khó kiểm soát được bên thụ nhượng, hoạt động thiếu
trách nhiệm của bên thụ nhượng sẽ làm ảnh hưởng uy tín
bên chủ nhượng
-Khó phối hợp chiến lược toàn cầu
-Nguy cơ hình thành một đối thủ cạnh tranh mới khi hợp
đồng nhượng bản quyền chấm dứt.
Để tránh bớt rủi ro, cần lưu ý:
-Kiểm tra chất lượng SP thường xuyên & hổ trợ cho
bên thụ nhượng về mặt SX KD cũng như hoạt động
Marketing
-Tuyển chọn người thụ nhượng cẩn thận
26
-Soạn thảo hợp đồng bản quyền cẩn thận
b. Nhượng quyền T/mại (Franchising)
Khái niệm
• Tại Hoa Kỳ, Ủy ban Thương Mại Liên Bang (FTC):
"Franchise là hợp đồng, thỏa thuận giữa các bên, mà
trong đó một bên chủ th/hiệu cho phép bên kia được
quyền KD SP, DV theo kế hoạch, hệ thống gắn liền với
th/hiệu của chủ th/hiệu. Người được cấp quyền phải
trả cho bên cấp quyền các khoản phí trực tiếp hay gián
tiếp, gọi là phí franchise".
• Tại Việt Nam, theo điều 284 Luật Thương mại 2005:
“Franchise là h/động t/mại mà bên nhượng quyền cho
phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến hành
việc M/Bán HH, cung ứng DV theo các điều kiện sau:
-Việc M/Bán HH, cung ứng DV được tiến hành theo
phương thức tổ chức KD do bên nhượng quyền quy
định và được gắn với nhãn hiệu HH, tên T/Mại, bí
quyết KD, khẩu hiệu KD, biểu tượng KD, QC của bên
nhượng quyền
-Bên nhượng quyền có quyền kiểm soát và trợ giúp cho
27
bên nhận quyền trong việc điều hành công việc KD”
Sự phát triển Franchising
Hình thành từ thế kỷ thứ 19, hình thức này không ngừng
được mở rộng. Mỗi năm, NQTM đạt doanh số trên 1000
tỷ USD
Franchising phát triển nhất tại Mỹ trong tất cả các ngành
nghề, chiếm hơn 50% doanh số bán lẻ. Cứ mỗi 8 phút
lại có một cửa hàng kinh doanh dạng franchise được
thành lập.
( www.franchising.com)
Tại VN, xuất hiện đầu những năm 1990, các chuyên gia
ước tính tốc độ phát triển trung bình 15-20% / năm
Franchise thöôøng thaáy trong caùc ngaønh dòch vuï, thöông maïi sau
ñaây:
+ Thöùc aên nhanh.
+ Cöûa haøng baùn leû
+ Dòch vuï
+ Xe hôi
+ Nhaø haøng
+ Baûo trì
+ Xaây döïng
+ Khaùch saïn, löu truù
+ Cöûa haøng baùn leû thöïc phaåm
+ Dòch vuï hoã trôï kinh doanh

29
Rank
Franchise Name
Country
Industry
1
McDonald's
United States of America
Fast Food Franchises
2
SUBWAY®
United States of America
Sandwich & Bagel Franchises
3
7 Eleven
United States of America
Convenience Store Franchises
4
InterContinental Hotels Group
United Kingdom
Hotel Franchises
5
Pizza Hut
United States of America
Pizza Franchises
6
KFC
United States of America
Chicken Franchises
7
Burger King
United States of America
Fast Food Franchises
8
A&W Restaurants
United States of America
Restaurant Franchises
9
Ace Hardware Corporation
United States of America
Home Improvement Retail
Franchises
10
Naturhouse
Spain
Wellness Products & Services
Thuận lợi của Franchising
Bên nhượng quyền
-Tương tự Licensing:
+Chi phí phát triển thấp
+Tỷ lệ rủi ro không cao
-Hiệu ứng chuỗi được thực
hiện mà không cần bỏ ra
nhiều vốn đầu tư.
-Thương hiệu được khai
thác trực tiếp, mang lại
hiệu quả thực tế.
-Qui mô kinh doanh được
rộng mở, khả năng tiêu
thụ cao  Nâng cao giá trị
thương hiệu.
-Bên nhận quyền
-Thu lợi nhuận
-Thừa hưởng lợi ích, kinh
nghiệm, bí quyết tổ chức
kinh doanh của bên
nhượng quyền
-Hỗ trợ từ bên nhượng
quyền (quảng cáo, tiếp
thị, đào tạo..)
-Giảm thiểu rủi ro của
giai đoạn khởi nghiệp
-Thụ hưởng hiệu ứng
chuỗi của hệ thống
31
 Khó khăn của Franchising
Bên nhượng quyền
-Bên nhận quyền
-Thông tin bất cân xứng 
đánh giá sai giá trị của
thương hiệu.
-Việc kinh doanh của người
nhận nhượng quyền có thể bị
ảnh hưởng trực tiếp từ các
hoạt động hoặc sự phá sản
của người nhượng quyền.
-Yếu tố địa lý, khí hậu, chính
-Khó phối hợp chiến trị, xã hội của nơi nhận
lược toàn cầu
nhượng quyền có thể có
những tác động rủi ro 32cho
NQKD
-Mất quyền kiểm
soát tuyệt đối đối
với bí mật kinh
doanh và nhãn
hiệu hàng hoá/dịch
vụ
-Rủi ro hệ thống
dạng “con sâu làm
rầu nồi canh”
VD: Rủi ro hệ thống dạng “con sâu làm
rầu nồi canh”
Vụ “con chuột” của Highlands Cofee
c.Hợp đồng SX
(Contract Manufacturing)
Khái niệm
Là sự hợp tác chế tạo hoặc lắp ráp SP cho nhà SX
được một tổ chức nước ngoài nhận gia công
thực hiện ở TTr nước ngoài
34
Ưu điểm
-Cho phép DN thâm nhập TTr TG rủi ro ít hơn các
hình thức khác.
-Khai thác mạnh SP mới ở TTr mới.
-Tránh được những v/đề như vốn đầu tư, lao
động, hàng rào thuế quan và phi thuế quan.
-Tạo ra sự ảnh hưởng của nhãn hiệu tại TTr mới.
-Giá thành SP có thể hạ nếu giá nhân công, giá
nguyên vật liệu tại nơi SX thấp.
Nhược điểm
-DN khó kiểm soát quy trình SX ở nước ngoài về
mặt thời gian, chất lượng SP
-Khó tìm được những đối tác thích hợp
-Khi hợp đồng chấm dứt, DN có thể tạo ra một
nhà cạnh tranh mới với chính mình.
35
d.Hoạt động lắp ráp
(Assembly operations) 
Khái niệm
DN lập cơ sở hoạt động lắp ráp ở nước ngoài. DN
chỉ XK các linh kiện rời ra nước ngoài, những
linh kiện đó sẽ được lắp ráp để thành một SP
hoàn chỉnh.
Ưu điểm
-Bằng cách xuất các linh kiện rời có thể tiết kiệm
các khoản chi phí về chuyên chở và bảo hiểm.
-Hoạt động lắp ráp cũng có thể tận dụng tiền
lương nhân công thấp, từ đó cho phép giảm chi
phí SX, hạ giá thành SP.
36
e. Liên doanh (Joint Venture)
Khái niệm
Là một tổ chức kinh doanh trong đó hai hoặc
nhiều bên có chung quyền sở hữu, quyền quản
lý, điều hành hoạt động và được hưởng các
quyền lợi về lợi nhuận & tài sản.
Ưu điểm
-Kết hợp thế mạnh các bên về kỹ thuật, vốn và
phương thức điều hành
-Sử dụng các kiến thức của đối tác địa phương
-Chia sẻ chi phí phát triển, chia sẻ tỷ lệ rủi ro
-Thuận lợi về chính trị
Nhược điểm
Thường phát sinh mâu thuẫn về cách điều hành
quản lý, cơ sở p/phối lãi, về SX kinh doanh,
37
chiến lược phát triển ...
f. Ðầu tư trực tiếp
(FDI-Foreign Direct Investment)
Khái niệm
Tổ chức Thương mại Thế giới đưa ra định nghĩa
như sau về FDI:
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) xảy ra khi một
nhà đầu tư từ một nước (nước chủ đầu tư) có
được một tài sản ở một nước khác (nước thu
hút đầu tư) cùng với quyền quản lý tài sản đó.
Phương diện quản lý là thứ để phân biệt FDI với
các công cụ tài chính khác. Trong phần lớn
trường hợp, cả nhà đầu tư lẫn tài sản mà người
đó quản lý ở nước ngoài là các cơ sở kinh
doanh. Trong những trường hợp đó, nhà đầu tư
thường hay đựoc gọi là "công ty mẹ" và các tài
sản được gọi là "công ty con" hay "chi nhánh
công ty".
38
f. Ðầu tư trực tiếp
(FDI-Foreign Direct Investment)
Ưu điểm
Chủ đầu tư có đầy đủ quyền hạn & trách nhiệm
để chịu rủi ro & kiểm soát toàn bộ quá trình
hoạt động của cty mình thành lập ở nước sở tại.
Nhược điểm
Rủi ro cao khi bị cấm vận bởi chính phủ, đồng
tiền mất giá, TTr giảm sút bất ngờ, v/đề an
ninh-chính trị…
39
3. Phương thức thâm nhập TTr TG
tại đặc khu k/tế, khu chế xuất,
khu thương mại tự do
a.Ðặc khu K/Tế
(Special Economic Zone)
b. Khu chế xuất
(Export Processing Zone)
c. Vùng thương mại tự do
(Free Trade Zone)
40
a.Ðặc khu K/Tế (Special Economic Zone)
-Là một khu vực không gian về k/tế mà ở đó thiết lập
những chế độ ưu đãi, ưu tiên KD thương mại như:
+cho phép người nước ngoài đầu tư vào hạ tầng để
KD
+miễn giảm thuế, nới lỏng các thủ tục hải quan,
ngoại hối
+không quy định mức tiền công tối thiểu
+không giới hạn số lượng & chủng loại nguyên liệu &
bán thành phẩm NK cho SX
+ưu đãi về giá thuê đất, nhà xưởng, điện nước…
-Các đặc khu k/tế ở Việt Nam được công nhận bao
gồm: Khu k/tế mở Chu Lai (Quảng Nam) (6/2003),
Khu k/tế Dung Quất (Quảng Ngãi) (3/2005), Khu
k/tế Vân Phong (Khánh Hòa) (3/2005) và Khu 41
k/tế
Nhơn Hội (Bình Định) (7/2005)
b. Khu chế xuất
(Export Processing Zone)
“KCX là KCN tập trung các DN chế xuất chuyên
SX hàng XK và hoạt động XK, có ranh giới địa
lý xác định, không có dân cư sinh sống; do
Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ quyết
định thành lập.
DN chế xuất là DN chuyên SX hàng XK, thực hiện
các DV chuyên SX hàng XK và hoạt động XK
được thành lập và hoạt động theo quy chế KCN,
KCX”
KCX là một địa bàn riêng biệt đã được đầu tư
hoàn hảo về CSHT: điện, nước, xử lý chất thải…
có quy chế pháp lý về k/tế, về thuế quan
42
chuyên SX hàng XK và hoạt động XK
c. Vùng thương mại tự do
(Free Trade Zone)
-Là một diện tích trong phạm vi của một nước mà
HH đưa vào không bị hải quan can thiệp.
-Thường là bến cảng, phi trường (HH không chịu
thuế NK chỉ được đưa vào phi trường, bến
cảng, không được vào nội địa)
-Bán hàng theo nguyên tắc “chỉ bán cho người
nước ngoài mang HH ra nước ngoài”
-Trong khi chờ đợi một TTr thuận lợi, nhà XK có
thể gửi hàng hóa vào khu thương mại tự do để
giữ lại sơ chế hoặc đóng gói lại trong một thời
gian nhất định mà không phải làm thủ tục hải
quan hoặc đóng thuế NK
43
How to
Enter the Market
Năm mô hình gia
nhập thị trường
nước ngoài
13
44
V. KHÁI QUÁT ƯU NHƯỢC ĐiỂM
CỦA TỬNG PHƯƠNG THỨC
1.Phương thức thâm nhập TTr TG từ
SX trong nước:
Ưu điểm:
-Tạo nguồn vốn ngoại tệ để đáp
ứng nhu cầu NK và tích lũy phát
triển SX.
-Khai thác tốt tiềm năng đất nước
trên cơ sở liên hệ với TTr TG.
-Ứng dụng được hiệu ứng đường
cong kinh nghiệm
-Là phương thức truyền thống,
dễ thực hành đối với các DN vừa
và nhỏ.
Nhược điểm:
-Phụ thuộc vào quota
NK của nước ngoài.
-Gặp phải hàng rào
quan thuế và phi quan
thuế của nước ngoài.
-Chưa linh hoạt trong
thương mại quốc tế.
-Phụ thuộc nhiều vào
hệ thống P/Phối tại
45
nước ngoài.
2. Phương thức thâm nhập TTr TG
từ SX nước ngoài
Ưu điểm:
-Tận dụng thế mạnh của
nước sở tại để giảm giá
thành SP.
-Khắc phục hàng rào thuế
quan và phi quan thuế.
-Sử dụng được TTr nước sở
tại (chủ nhà)
-Chuyển giao được công
nghệ, kỹ thuật sang những
q/gia chậm phát triển.
Nhược điểm:
-Nếu có sự bất ổn về k/tế
và chính trị ở nước sở tại,
các DN (nhà đầu tư) có thể
bị rủi ro.
-Ðòi hỏi DN phải có vốn
lớn và khả năng cạnh tranh
cao.
-Ðòi hỏi DN phải nghiên
cứu kỹ TTr mới của nước sở
tại.
46
3.Phương thức thâm nhập TTr TG
tại các khu vực đặc biệt
Ưu điểm:
-Tận dụng một số chế độ ưu đãi
về thuế, chi phí thuê mướn đất
đai, nhà xưởng, giá nhân công,
lao động…
-Thuận lợi cho các H/Động tạm
nhập tái xuất, gia công chế biến
do thủ tục XNK dễ dàng.
-Dễ dàng đưa công nghệ và
thiết bị mới vào hoạt động.
-Thuận lợi trong việc tổ chức hội
chợ triển lãm, hội nghị K/H
Nhược điểm:
-Ðòi hỏi DN phải có vốn
và khả năng cạnh tranh
cao để đầu tư vào KCX,
đặc khu k/tế.
-Cần tìm kiếm TTr tiêu
thụ tại q/gia chủ nhà và
tái xuất ra q/gia thứ ba.
-Có thể rủi ro do chi phí
DV tại chỗ cao.
47