634835756587389600

Download Report

Transcript 634835756587389600

KIỂM TRA BÀI CŨ
Viết cấu hình electron của nguyên tử
magie(Z=12).
Để đạt được cấu hình electron của
nguyên tử khí hiếm gần nhất trong bảng
tuần hoàn, nguyên tử magie nhận hay
nhường bao nhiêu e?
Magie thể hiện tính chất kim loại hay
phi kim?
Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN
CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ CỦA
NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO
NGUYÊN TỬ CỦA NÓ
- Nhóm 1: Nguyên tố K ở ô 19 thuộc chu kì
4, nhóm IA trong bảng tuần hoàn, hãy suy
ra cấu tạo nguyên tử của nguyên tố K ( số
p, số e, số lớp e, số e lớp ngoài cùng ).
- Nhóm 2: Nguyên tố X có cấu hình:
1s22s22p63s23p4, hãy suy ra vị trí của
nguyên tố X trong bảng tuần hoàn ( số thứ
tự, chu kì, nhóm ).
- Nguyên tố K có STT là 19:
+ Số thứ tự 19  Z = 19 có 19 proton, 19
electron.
+ Chu kì 4  có 4 lớp electron
+ Nhóm IA  có 1 electron ở lớp ngoài
cùng.
- Nguyên tố X: 1s22s22p63s23p4
+ Tổng số e là 16  Số thứ tự ô: 16
+ Có 6e lớp ngoài cùng  X thuộc nhóm
VIA
+ Có 3 lớp electron  thuộc chu kì 3.
VÞtrÝmét nguyªn tè trong
b¶ng tuÇn hoµn
-Sè thø tù cña nguyªn tè
-Sè thø tù cña chu k×
-Sè thø tù cña nhãm A
CÊu t¹o nguyªn tø
-Sè proton, sè electron
-Sè lí p electron
-Sè electron lí p ngoµi cï ng
II. QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ VÀ
TÍNH CHẤT CỦA NGUYÊN TỐ
Nếu biết vị trí của một nguyên tố trong bảng
tuần hoàn, có thể suy ra những tính chất hóa
học cơ bản nào của nó?
- Tính kim loại, tính phi kim
IA, IIA, IIIA (trừ H, B)  tính kim loại
VA, VIA, VIIA ( trừ Ab, Bi, Po)  tính phi kim
- Hóa trị cao nhất với Oxi, hóa trị trong hợp
chất với Hiđro.
- Công thức oxit cao nhất.
- Công thức hợp chất khí với Hiđro (nếu có).
- Công thức hiđroxit tương ứng(nếu có), và
tính axit hay bazơ của chúng.
- Lấy ví dụ với nguyên tố S ở ô thứ 16,
thuộc chu kỳ 3, nhóm VIA.
Nguyên tố S ở ô thứ 16, thuộc chu
kỳ 3, nhóm VIA có:
- Nhóm VIA  tính phi kim.
- Hóa trị cao nhất với oxi là 6, công thức oxit
cao nhất là SO3, SO3 là oxit axit.
- Hóa trị trong hợp chất khí với H là 2, công
thức hợp chất khí với H là H2S.
- Hyđroxit tương ứng là H2SO4, là một axit
mạnh.
III. SO SÁNH TÍNH CHẤT HÓA
HỌC CỦA MỘT NGUYÊN TỐ VỚI
CÁC NGUYÊN TỐ LÂN CẬN
So sánh tính chất hóa học của các
nguyên tố:
Si (Z =14), P (Z = 15), S (Z = 16)
xếp cùng chu kì theo chiều tăng điện tích hạt
nhân  tính phi kim tăng.
N (Z = 7), P (Z = 15), As (Z = 33)
xếp cùng nhóm theo chiều tăng điện tích hạt
nhân  tính phi kim giảm.
1. Dãy nguyên tố được xếp theo chiều giảm
dần tính kim loại là:
A. Li, Na, K, Rb.
B. F, Cl, Br, I.
C. O, S, Se, Te.
D. Na, Mg, Al, Cl.
3. Nguyên tử nguyên tố R có tổng số hạt là 34,
số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 10. Kí hiệu và vị trí của R trong
bảng tuần hoàn là
A. Na, chu kì 3, nhóm IA.
B. Mg, chu kì 3, nhóm IIA.
C. F, chu kì 2, nhóm VIIA.
D. Ne, chu kì 2, nhóm VIIIA.