Chiến lược Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân 2011

Download Report

Transcript Chiến lược Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân 2011

Chiến lược bảo vệ, chăm sóc và
nâng cao sức khỏe nhân dân giai
đoạn 2011-2020, tầm nhìn 2030
Vụ Kế hoạch – Tài chính, BYT
KHUNG CHIẾN LƯỢC
Phần 1. Đánh giá Chiến lược giai đoạn 2001-2010
(Đánh giá theo nội dung Chiến lược ban hành theo QĐ 35 của TTgCP và
Khung Hệ thống y tế)
Phần 2. Chiến lược giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn 2030
1. Dự báo các yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe:





Tình hình dịch bệnh, mô hình bệnh tật
Dân số
Kinh tế
Môi trường tự nhiên
Môi trường xã hội
2. Quan điểm chỉ đạo
 Sức khỏe là vốn quý nhất của con người.
 Đầu tư cho y tế là đầu tư cho phát triển KT-XH, phát triển đất nước
 Xây dựng Hệ thống y tế Việt Nam theo hướng Công bằng-Hiệu quả-Phát
triển-Chất lượng
3. Mục tiêu
Xây dựng hệ thống y tế Việt Nam theo hướng công bằng, hiệu quả và phát
triển, đẩy nhanh quá trình hiện đại hoá ngành y tế, phát triển dịch vụ y tế
đạt trình độ ngang tầm các nước trong khu vực, bảo đảm cho mọi người
dân được tiếp cận với các dịch vụ y tế có chất lượng; giảm tỷ lệ mắc và
chết do các bệnh dịch, không để dịch lớn xảy ra; nâng cao sức khoẻ, tăng
tuổi thọ và chất lượng cuộc sống.
4. Một số chỉ tiêu chủ yếu
STT
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
Chỉ tiêu
Quy mô dân số (triệu)
Mức giảm tỷ lệ sinh (%o)
Tốc độ tăng dân số (%)
Tuổi thọ trung bình (tuổi)
Tỷ số giới tính khi sinh
Giường bệnh viện/vạn dân
Số bác sỹ/vạn dân
Số dược sỹ đại học/vạn dân
Tỷ lệ thôn bản có NVYT (%)
Tỷ lệ xã có bác sỹ (%)
Tỷ lệ xã có NHS hoặc YSSN (%)
Tỷ lệ xã đạt Chuẩn quốc gia về y tế (%)
Tỷ lệ dân số tham gia BHYT (%)
Tỷ lệ trẻ em < 1 tuổi tiêm đầy đủ
Tỷ lệ nhiễm HIV/AIDS trong cộng đồng (%)
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi SDD (%)
MMR (p100.000)
IMR (%o)
U5MR (%o)
Ước năm
2010
2015
2020
86.92
0,20
1,04
73,0
111
20,5
7,0
1,2
85
70
> 95
80 (cũ)
60
>90
<0,3
18,0
68
<16
25
< 92
0,2
0,94
74,0
113
23,0
8
1,8
90
80
> 95
60
80
>90
<0,3
15,0
58,3
14
19,3
95
0,2
0,9
75,0
110
25
9
2,2
>90
85
>95
80
90
>90
<0,3
13,0
52
11
16
Khung Hệ thống y tế Việt Nam
Đầu vào
Quá trình
Đầu ra, mục tiêu
Nhân lực
Tài chính y tế
Phát triển KT-XH
Bao phủ
Tiếp cận
Hệ thống thông tin y tế
Cung ứng dịch vụ
Tình trạng sức khỏe
Chất lượng
Công bằng, hiệu quả
Dược, TTB, công nghệ
Lãnh đạo và Quản trị
Công bằng xã hội
Theo: Nguyễn Hoàng Long
5. Một số định hướng chiến lược
CUNG ỨNG DỊCH VỤ

Củng cố và hoàn thiện bộ máy tổ chức ngành Y tế từ TW đến địa
phương; kết hợp giữa y tế nhà nước và y tế tư nhân.

Tiếp tục đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở (huyện, xã, thôn bản),
đảm bảo mọi người dân được tiếp cận với các dịch vụ CSSK cơ bản
có chất lượng.

Ưu tiên phát triển mạng lưới YTDP, triển khai tốt các CTMTYTQG để
giải quyết các vấn đề sức khỏe cộng đồng quan trọng (cả ATVSTP).

Tiếp tục phát triển mạng lưới KCB các tuyến, nâng cao chất lượng
dịch vụ, phát triển đồng thời dịch vụ KCB phổ cập và chuyên sâu.

Chuẩn bị và ứng phó có hiệu quả đối với những nguy cơ, thách thức
và các yếu tố tác động đến sức khỏe (dân số già hóa, biến động mô
hình bệnh tật/tử vong, các yếu tố lối sống, biến đổi khí hậu…)

Duy trì mức sinh thay thế, nâng cao chất lượng dân số, giảm mất cân
bằng giới tính khi sinh.
NHÂN LỰC Y TẾ

Phát triển nguồn nhân lực y tế với số lượng, cơ cấu và phân bổ hợp lý;
nâng cao chất lượng nhân lực y tế; tăng cường quản lý và sử dụng hiệu
quả nguồn nhân lực y tế.
TÀI CHÍNH Y TẾ

Tăng chi NSNN cho y tế

Phát triển BHYT toàn dân

Kiểm soát chi phí y tế, giảm chi tiền túi (OOP) và chi tiêu tư cho y tế

Hỗ trợ người nghèo, cận nghèo, TE<6t, DTTS, đối tượng chính sách

Đổi mới phân bổ NSNN cho cơ sở y tế (theo kết quả hoạt động)

Đổi mới cơ chế hoạt động và cơ chế tài chính nhằm nâng cao hiệu quả
sử dụng tài chính

Ưu tiên YTDP

Đổi mới tài chính BV (ca bệnh, nhóm bệnh, định suất…)
THÔNG TIN Y TẾ

Nâng cao chất lượng thông tin (chỉ số, sổ sách, báo cáo, phân tích…);
tăng cường phổ biến và sử dụng thông tin y tế; từng bước hiện đại hóa
hệ thống thông tin y tế
DƯỢC

Phát triển công nghiệp Dược trong nước

Quản lý chất lượng thuốc

Sử dụng thuốc an toàn, hợp lý

Quản lý giá thuốc
TTB Y TẾ

Phát triển sản xuất TTB y tế trong nước

Cung ứng và phát triển TTB phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và nhu cầu
sử dụng của từng tuyến

Quản lý và sử dụng hiệu quả TTB y tế

Kiểm định, kiểm chuẩn, bảo dưỡng, sửa chữa đảm bảo chất lượng TTB
QUẢN LÝ

Nâng cao năng lực và chất lượng hoạch định chính sách, chiến lược
của ngành y tế

Tổ chức triển khai tốt các chủ trương, chính sách cơ bản của ngành
Y tế

Tăng cường theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện kế
hoạch của ngành y tế

Nâng cao năng lực lập kế hoạch và tổ chức triển khai kế hoạch y tế
tại các tuyến
Kế hoạch thực hiện
Công việc
Tgian
Đơn vị
đầu mối
1. Thành lập Ban Chỉ đạo
Hoàn
Vụ KH-TC,
thành
TCCB
2. Xây dựng Kế hoạch và Đề cương xây dựng Chiến lược
Hoàn
Vụ KH-TC
thành
3. Tổ chức họp xin ý kiến của Bộ trưởng và lãnh đạo Bộ
Hoàn
Vụ KH-TC
thành
4. Các Vụ/Cục/Tổng cục, đơn vị đánh giá tình hình và đề T8-9/2010
Các
xuất những vấn đề cần quan tâm
Vụ/Cục,
đơn vị
5. Tổng hợp, dự thảo Chiến lược
T10/2010 Vụ KH-TC,
Viện
CLCSYT
Công việc
Tgian
6. Xác định những vấn đề cần giải quyết, tổ chức một số
T9hội thảo tham vấn chuyên đề (KCB, YTDP...).
10/2010
Đề xuất mô hình hệ thống y tế Việt Nam giai đoạn
2011-2020, tầm nhìn 2030
7. Tiếp tục hoàn diện Dự thảo Chiến lược
Vụ KHTC,
Viện
CLCSYT
T10/2010 Vụ KH-TC
8. Xin ý kiến các Vụ/Cục/Tcục, đơn vị liên quan, Bộ
T11ngành, các nhà tài trợ và các bên liên quan (Hội thảo 12/2010
tham vấn, gửi tài liệu xin góp ý...)
9. Hoàn thiện đề án và trình Thủ tướng Chính phủ.
Đơn vị
đầu mối
Vụ KH-TC
T12/2010 Vụ KH-TC