Tải về tại đây

Download Report

Transcript Tải về tại đây

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
PHƯƠNG ÁN ĐIỀU TRA THỐNG KÊ
HIỆN TRẠNG PHỔ CẬP DỊCH VỤ ĐIỆN
THOẠI, INTERNET VÀ NGHE - NHÌN
NĂM 2010
HÀ NỘI, 05-5-2010
NỘI DUNG BÁO CÁO
I. HỆ THỐNG VĂN BẢN
II. NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN ĐIỀU TRA THỐNG KÊ
III. THỰC HIỆN PHIẾU ĐIỀU TRA
IV. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ ĐIỀU TRA
V. MỘT SỐ CÔNG VIỆC KHÁC
VI. MỘT SỐ LƯU Ý TRONG TỔ CHỨC THỰC HIỆN
2
I. HỆ THỐNG VĂN BẢN ĐÃ BAN HÀNH
1. Quyết định số: 420/QĐ- TTg Ngày 31/3/2010 của Thủ tướng
Chính phủ.
2. Quyết định số: 470/QĐ-BTTTT 7/4/2010 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông.
3. Công văn số: 1022/BTTTT-KHTC V/v triển khai Quyết định số
420/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
4. Văn bản số 1164/BTTTT-KHTC ngày 20/4/2010 của Bộ Thông
tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện Phương án điều tra
thống kê.
5. Công văn số: 1226/BTTTT-KHTC ngày 28/4/2010 về tài liệu
điều tra thống kê.
6. Công văn số: 1262/BTTT-KHTC ngày 29/4/2010 về hướng dẫn
thực hiện các Phiếu 03 và Phiếu 04.
3
II. NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN ĐIỀU TRA THỐNG KÊ
II.1. Sự cần thiết và mục tiêu điều tra thống kê.
II.2. Đối tượng, đơn vị điều tra
II.3. Nội dung điều ra, phiếu điều tra thống kê
II.4. Tổ chức thực hiện
4
II.1. SỰ CẦN THIẾT VÀ MỤC TIÊU ĐiỀU TRA THỐNG KÊ
(1) Sự cần thiết tiến hành điều tra thống kê
a) Thực trạng phát triển của Ngành TTTT
- Những kết quả đạt được
- Những khó khăn, hạn chế
+ Có khoảng cách lớn về phát triển hạ tầng, dịch vụ và sử dụng dịch vụ giữa
các vùng miền và trong nhân dân.
+ Thông tin, số liệu chi tiết để phục vụ xây dựng chính sách, chương trình, dự
án phát triển còn thiếu, chưa đồng bộ.
b) Về lý do chọn thời điểm điều tra năm 2010
- Là năm kết thúc kế hoạch phát triển giai đoạn 2006-2010.
- Là năm xây dựng định hướng, chính sách phát triển giai đoạn tới.
- Hệ thống quản lý nhà nước về TTTT ở địa phương đã được xây dựng, Nhà
nước có điều kiện thuận lợi để tổ chức điều tra thống kê,…
5
II.1. SỰ CẦN THIẾT VÀ MỤC TIÊU ĐIỀU TRA THỐNG KÊ
(2) Mục tiêu, ý nghĩa của cuộc điều tra: kết quả điều tra để:
Thứ nhất, cung cấp thông tin, số liệu phục vụ xây dựng định hướng phát
triển thông tin và truyền thông của Đảng, Nhà nước trong giai đoạn tới.
Thứ hai, cung cấp thông tin, số liệu phục vụ công tác quản lý Nhà nước ở cấp
trung ương và địa phương; xây dựng các giải pháp cụ thể để thực hiện một số
chủ trương, đường lối, chính sách lớn của Đảng và Nhà nước về nông nghiệp,
nông dân, nông thôn.
Thứ ba, cung cấp các thông tin, số liệu cần thiết để xây dựng hệ thống CSDL
Ngành TTTT ở cấp quốc gia và cấp địa phương.
Thứ tư, cung cấp thông tin, tư liệu cho việc đánh giá, tổng kết tình hình thực
hiện một số chính sách cụ thể về phát triển của ngành Thông tin và Truyền
thông thời gian qua.
Thứ năm, cung cấp các thông tin phục vụ nghiên cứu xây dựng các chính sách
cung ứng dịch vụ công.
Thứ sáu, cung cấp thông tin để các đơn vị liên quan nghiên cứu, điều chỉnh các
chính sách, chiến lược đầu tư nhằm đảm bảo hiệu quả.
6
II.2. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐƠN VỊ ĐIỀU TRA THỐNG KÊ
1. Đối tượng điều tra
a) Các cơ quan chuyên môn thuộc cấp tỉnh, huyện; cấp xã;
b) Trạm y tế xã, thư viện xã, các trường phổ thông đóng
trên địa bàn xã; Điểm BĐ-XH xã;
c) Các hộ gia đình;
d) Các doanh nghiệp viễn thông và Internet;
đ) Các đài phát thanh, truyền hình của Trung ương, địa
phương đang sử dụng.
7
II.2. PHẠM VI, QUI MÔ CỦA CUỘC ĐIỀU TRA
2. Về phạm vi điều tra: Điều tra toàn bộ các đơn vị thuộc đối
tượng điều tra.
Qui mô của cuộc điều tra:
a) 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b) 697 huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.
c) 11.111 xã, phường, thị trấn.
d) Trên 137.000 thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân
phố, khu phố.
đ) Các doanh nghiệp viễn thông và Internet.
e) 67 Đài phát thanh, truyền hình của Trung ương, địa phương.
f) Trên 21 triệu hộ gia đình.
8
II.3. NỘI DUNG ĐIỀU TRA, PHIẾU ĐIỀU TRA
(1) Nội dung điều tra: Điều tra hiện trạng về:
a) Trang bị máy tính, mạng máy tính và sử dụng internet.
b) Hạ tầng viễn thông, internet.
c) Hạ tầng truyền dẫn phát sóng phát thanh, truyền hình.
d) Hiện trạng về phát hành báo chí đến xã.
đ) Điểm truy nhập dịch vụ viễn thông công cộng.
e) Mức độ phổ cập điện thoại, máy tính, internet và các dịch vụ
nghe- nhìn đến hộ gia đình.
9
II.3. NỘI DUNG ĐIỀU TRA THỐNG KÊ (tiếp)
(2) Nội dung điều tra thống kê đối với các đối tượng
cụ thể:
a) Đối với các đơn vị chuyên môn cấp tỉnh
b) Đối với các đơn vị chuyên môn cấp huyện
c) Đối với các đơn vị trên địa bàn xã
d) Đối với các thôn
d) Đối với các doanh nghiệp
e) Đối với các Đài PTTH
10
III. PHIẾU ĐIỀU TRA THỐNG KÊ (ở
cấp xã, thôn)
Phiếu 03: Phiếu điều tra điện thoại, internet
và nghe- nhìn ở cấp xã
(Do UBND xã tổ chức thực hiện).
Phiếu 04: Phiếu điều tra điện thoại, internet
và nghe- nhìn ở cấp thôn
(Do Trưởng thôn thực hiện).
11
III.1.THỜI ĐIỂM ĐIỀU TRA
1.Bắt đầu thu thập thông tin, số liệu từ 01/6/2010.
(Số liệu điều tra tính đến hết ngày 31/5/2010)
2.Thời gian thu thập số liệu kết thúc ngày 30/6/2010.
Tuy nhiên, đối với các nội dung điều tra do Ban chỉ đạo
tỉnh chủ trì ần kết thúc sớm hơn.
12
III.2. THỰC HIỆN PHIẾU ĐIỀU TRA TẠI ĐP (Tiếp)
3. Phiếu điều tra số 03 (trang …)
a) Mục đích thu thập thông tin
b) Phạm vi thu thập thông tin
c) Nội dung các chỉ tiêu thông tin trên phiếu
d)Tổ chức thực hiện phiếu
Do các UBND xã tổ chức thực hiện.
đ) Một số lưu ý khi thực hiện phiếu này
- Nghiên cứu kỹ phiếu trước khi thực hiện
- Số liệu phản ảnh trung thực.
- Thu thập thông tin đảm bảo tiến độ qui định.
- Lưu ý các chỉ tiêu 6, 7, 8 và 10 trở đi.
13
III.3. THỰC HIỆN PHIẾU ĐIỀU TRA TẠI ĐP (Tiếp)
4. Phiếu điều tra số 04 (trang…. )
a) Mục đích thu thập thông tin
b) Phạm vi thu thập thông tin
c) Nội dung các chỉ tiêu thông tin trên phiếu
d) Tổ chức thực hiện phiếu: Trưởng thôn thực hiện
đ) Một số lưu ý khi thực hiện phiếu này
- Hiểu rõ yêu cầu, nội dung các chỉ tiêu.
- Chú ý đánh dấu hộ nghèo, hộ gia đình chính sách.
- Thông tin, số liệu trung thực, báo cáo kết quả kịp thời.
- Phiếu này có hai dòng cộng tổng số, cộng đủ các cột. Trách nhiệm cộng và
kiểm tra kết quả cộng các cột.
- Lưu ý chỉ tiêu 7, các cột E, F, G, H, I, J, N, O, P, R.
14
III.3. THỰC HIỆN PHIẾU ĐIỀU TRA TẠI ĐP (Tiếp)
Một số lưu ý chung:
- Nhóm câu hỏi phải trả lời là có hoặc không: Nếu Có thì
ghi dấu x, nếu không thì ghi số 0 vào phiếu phù hợp với
từng chỉ tiêu. Riêng phiếu 04 nếu có thì ghi dấu x, nếu
không thì để trống.
-Nhóm câu hỏi về số lượng: Có bao nhiêu, phải ghi số
lượng cụ thể vào ô điền thông tin của chỉ tiêu (khoảng cách
(km), số lượng người, số lượng máy vi tính,..).
-Ghi mã số đơn vị ở các ô đầu phiếu (Sở TTTT).
VÍ DỤ VỀ GHI PHIẾU SỐ 04 (trang ….)
15
IV.CÔNG TÁC CHUẨN BỊ ĐIỀU TRA
1. UBND các Tỉnh, Thành phố trực thuộc TW
- Lập Ban chỉ đạo;
- In phiếu điều tra;
- Tập huấn;
- Phát tài liệu, phiếu điều tra
- Tuyên truyền; Dự toán kinh phí
2. UBND các huyện
- Triển khai tập huấn,
- Phát tài liệu hướng dẫn,
- Phát phiếu điều tra
3. UBND cấp xã: Dự tập huấn, tuyên truyền
4.Trưởng thôn: Dự tập huấn)
16
QUI TRÌNH VÀ TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHÍNH
BCĐ Tỉnh
B/c kết quả thực
hiện phiếu 02,
03, 04
-Gửi phiếu 02, 03,
04 cho huyện
- Gửi tài liệu h/dẫn
UBND huyện
(Phòng VHTT)
B/c kết quả
phiếu 03 và 04
-Gửi phiếu 03, 04
-Gửi tài liệu hướng dẫn
UBND xã
Báo cáo kết
quả phiếu 04
-Gửi tài liệu hướng dẫn
-Gửi phiếu 04
Trưởng thôn
In phiếu điều tra 01, 02, 03, 04
Rà soát, nhập dữ liệu, báo cáo kết quả
Hỗ trợ huyện tập huấn cho các xã, thôn
Hướng dẫn, kiểm tra, phúc tra
Thực hiện phiếu 01
Tổ chức Tập huấn cho các xã, thôn
Thực hiện phiếu 02
Hướng dẫn, kiểm tra tại các xã, thôn
Thực hiện phiếu 03
Kiểm tra, tập hợp các phiếu thôn
Thực hiện phiếu 04
17
VI. MỘT SỐ LƯU Ý VỀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
VI.1. Tài liệu phục vụ điều tra
Tài liệu do Ban chỉ đạo điều tra thống kê của Bộ cung cấp:
Tài liệu 2 “Hướng dẫn điều tra thống kê hiện trạng phổ cập dịch vụ điện
thoại, interrnet và nghe- nhìn năm 2010”, dùng cho cấp xã, được gửi cho
UBND cấp xã.
Tài liệu 3 “Hướng dẫn điều tra thống kê hiện trạng phổ cập dịch vụ điện
thoại, interrnet và nghe - nhìn năm 2010”, dùng cho cấp thôn, được gửi đến
trưởng thôn, bản, làng, ấp, tổ dân phố,…
18
VI. MỘT SỐ LƯU Ý VỀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
VI.2. Tuyên truyền
- Cuộc điều tra được tổ chức tuyên truyền ở 3 cấp:
trung ương, tỉnh, xã.
- Phương thức tuyên truyền chủ yếu qua các phương
tiện thông tin đại chúng: báo in, đài phát thanh, đài
truyền hình, thông tin điện tử; chú trọng tuyên truyền
qua đài truyền hình, đài phát thanh, thông tin điện tử.
- Ở cấp xã nên tuyên truyền qua Đài truyền thanh xã.
- Ban chỉ đạo điều tra thống kê Bộ Thông tin và Truyền
thông sẽ biên tập tài liệu hướng dẫn (mẫu) tuyên truyền
cho cấp xã trên website của Bộ TTTT.
19
VI. MỘT SỐ LƯU Ý VỀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
VI.4. Giao nhận mẫu phiếu điều tra
a) Ban chỉ đạo điều tra thống kê tỉnh quyết định phương án giao mẫu
phiếu 03 và phiếu 04 về đến cấp xã, cấp thôn.
b) Khi giao phiếu điều tra sẽ lập danh sách ký nhận phiếu, ghi rõ số
lượng phiếu, số tờ.
VI.5.Giao nhận kết quả thực hiện phiếu
a) Trưởng thôn nộp phiếu 04 cho UBND xã để kiểm tra thông tin ghi
trên phiếu và kết quả cộng các chỉ tiêu trên phiếu 04.
b) Cán bộ Văn hóa thông tin xã nộp phiếu 03 và 04 về Phòng VHTT.
c) Các Phòng VHTT huyện nhận phiếu 03 phiếu 04 gửi về Ban chỉ
đạo điều tra thống kê của tỉnh.
VI.6. Hỗ trợ, giải đáp, hướng dẫn
20
Chân thành cảm ơn !
21