Định hướng ứng dụng CNTT trong hoạt động

Download Report

Transcript Định hướng ứng dụng CNTT trong hoạt động

Định hướng ứng dụng CNTT
trong hoạt động của cơ quan nhà nước
Cục Ứng dụng công nghệ thông tin
Bộ Thông tin và Truyền thông
08/2012
1
Nội dung trình bày


Một số nét về hiện trạng ứng dụng CNTT
Những chủ trương triển khai ứng dụng CNTT



Nghị quyết số 13-NQ ngày 16/01/2012 Hội nghị lần thứ 4 BCH
TW khóa XI về xd kết cấu hạ tầng đ.bộ nhằm đưa nước ta trở
thành nước CNp theo hướng hiện đại vào năm 2020.
Chương trình hành động của Bộ TTTT thực hiện NQ13, NQ16.
Định hướng triển khai ứng dụng CNTT trong CQNN

Triển khai Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 22/5/2012

Triển khai Nghị định 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011

Triển khai ƯDCNTT năm 2013 (Công văn hd 1750/BTTTT-CNTT
ngày 9/7/2012).
2
I. HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT & PHÁT TRIỂN
CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ
1.1 Cung cấp thông tin
 Có Website/Portal:
- Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: 63/63
- Bộ, cơ quan ngang Bộ: 21/22
 Thông tin ngày càng đầy đủ và cập nhật kịp thời về hoạt động
của các CQNN
3
1.2 Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
 Hầu hết thủ tục hành chính đã được đưa lên mạng
tại Website/Portal của CQNN và tại Website CSDL
thủ tục hành chính http://csdl.thutuchanhchinh.vn/
 Công khai
 DVCTT mức độ 3-4 ngày càng tăng & được triển
khai sâu rộng
 Minh bạch
Bộ, CQ ngang Bộ
Tỉnh, thành phố
2011
2010
2011
2010
DVCTT mức độ 3
18
17
829
748
DVCTT mức độ 4
3
1
8
3
Tăng cường  Tiết kiệm
 Hiệu quả
 Hồ sơ tiếp nhận và xử lý qua DVCTT ngày càng tăng
Đơn vị
Tên dịch vụ
1
TP. HCM (Sở
TTTT)
Cấp phép nhập khẩu xuất
bản phẩm không K.Doanh
4
12,049
12,033
99.9%
2
Bình Định (TP
Quy Nhơn)
Bộ Tài chính
Cấp giấy phép xây dựng
3
1,091
789
72.3%
DV kê khai thuế và nộp tờ
khai trực tuyến
4
585,081
585,081
100.0%
5
Bộ Công
Thương
Quản lý và cấp chứng nhận
xuất sứ điện tử
3
198,668
89,934
45.3%
7
Bộ Ngoại giao
Phục vụ các đoàn Ngoại giao
3
1,400
1,400
100.0%
TT
4
Mức
độ
TS hồ sơ đã
giải quyết
trong 2011
TS HS qua
DVCTT
2011
Tỉ lệ
xử lý
TT
 Nâng cao
uy tín của
Việt Nam
4
1.3 Ứng dụng CNTT trong công tác quản lý, điều hành
 Ứng dụng thư điện tử (eMail)
Tỉ lệ đã triển khai
sử dụng
Tỉ lệ trung bình CB
được cấp eMail
Tỉ lệ CB thường
xuyên SD eMail
Bộ, CQ ngang Bộ
100%
93.8%
88.7%
Tỉnh, Tp. trực thuộc TƯ
93.7%
80.3%
67.0%
* Hạn chế: Một số đơn vị Lãnh đạo còn chưa thường xuyên sử dụng eMail; hệ thống eMail
của nhiều đơn vị chưa được quản lý chuyên nghiệp
 Quản lý văn bản điều hành
Tỉ lệ đã
triển khai
sử dụng
TL đã triển khai SD
đến 100% đ.vị
thuộc, tr. thuộc
TL trung bình văn bản được
chuyển hoàn toàn qua mạng
trong nội bộ cơ quan
Bộ, CQ ngang Bộ
86.4%
50.0%
51.8%
Tỉnh, Tp. trực thuộc TƯ
93.7%
28.6%
Nội bộ UBND tỉnh: 52.3%
Nội bộ sở, ngành: 37.6%
* Hạn chế: Các hệ thống không kết nối trao đổi được văn bản với các Bộ, ngành, địa
phương khác
5
1.2 Đánh giá chung

Trong năm 2011, công tác ứng dụng CNTT tiếp tục triển khai mạnh và
đã góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ quan nhà nước cũng
như phục vụ người dân và doanh nghiệp tốt hơn.

Về cung cấp thông tin: Website/Portal của các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã ngày càng
cung cấp đầy đủ và kịp thời những thông tin chủ yếu theo quy định ->
công khai, minh bạch

Về cung cấp dịch vụ công trực tuyến: So với năm 2010, các cơ quan
nhà nước tiếp tục duy trì và xây dựng thêm nhiều dịch vụ công trực
tuyến ở mức độ 3 và mức độ 4.
6
Những chủ trương lớn triển khai ƯDCNTT

Nghị quyết số 13-NQ, Hội nghị lần thứ 4 BCH TW khóa XI
Định hướng phát triển hạ tầng thông tin
 Xây dựng CSDL quốc gia về công dân, đất đai, nhà ở, DN; đẩy nhanh tiến trình
thực hiện thẻ công dân điện tử, CPĐT và cam kết ASEAN điện tử.
 Đẩy mạnh ứng dụng CNTT vào quản lý, khai thác, vận hành hệ thống kết cấu hạ
tầng KTXH và toàn bộ nền kinh tế. Coi thúc đẩy phát triển và ƯDCNTT là nhiệm vụ
hàng đầu trong lộ trình CNH, HĐH. P/triển mạnh CNpCNTT, thúc đẩy CN p.mềm.
 Nâng cao năng lực làm chủ công nghệ và hiệu lực, hiệu quả quản lý hệ thống hạ
tầng thông tin, nội dung phục vụ lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Đảng, Nhà nước,
bảo vệ quốc phòng, an ninh, chủ quyền quốc gia về không gian mạng.
7
Những chủ trương triển khai ƯDCNTT

Chương trình hành động của Bộ TTTT thực hiện NQ 13, NQ 16
(Quyết định số 1293/QĐ-BTTTT ngày 19/7/2012 của Bộ trưởng Bộ TTTT)
 Phát triển các CSDL tạo nền tảng cho phát triển Chính phủ điện tử, trước hết tập
trung xây dựng các CSDL về: Thủ tục hành chính; cán bộ, công chức, viên chức;
kinh tế công nghiệp và thương mại; tài nguyên và môi trường; dân cư; tài chính;
doanh nghiệp; dự án đầu tư; biên giới lãnh thổ.
 Phát triển các hệ thống thông tin chuyên ngành tạo động lực phát triển KTXH
như: thuế, hải quan, giáo dục, y tế, quản lý dân cư, đất đai, TN&MT.
 Ứng dụng rộng rãi CNTT trong hoạt động nội bộ của CQNN, nâng cao năng suất
lao động, giảm chi phí hoạt động:
 Nâng cấp, hoàn thiện hệ thống thông tin quản lý văn bản và điều hành các cấp;
Xây dựng mới, nâng cấp và hoàn thiện các ứng dụng công nghệ thông tin trong
các hoạt động nghiệp vụ, đáp ứng nhu cầu công tác tại mỗi cơ quan;
 Nâng cấp, hoàn thiện các hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin khác trong
công tác nội bộ theo hướng hiệu quả hơn, mở rộng kết nối.
8
Những chủ trương triển khai ƯDCNTT

Chương trình hành động của Bộ TTTT thực hiện NQ 13, NQ 16
(Quyết định số 1293/QĐ-BTTTT ngày 19/7/2012 của Bộ trưởng Bộ TTTT)
 Tập trung cung cấp thông tin, dịch vụ công trực tuyến mức độ cao, trên diện rộng cho
người dân và doanh nghiệp, làm cho hoạt động của cơ quan nhà nước minh bạch hơn,
phục vụ người dân và doanh nghiệp tốt hơn.
 Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin hiệu quả, toàn diện tại bộ phận một cửa, một
cửa liên thông
 Xây dựng các hệ thống thông tin thiết yếu cho công tác ứng dụng công nghệ thông tin
phục vụ người dân và doanh nghiệp;
 Tăng cường sự tham gia của người dân và doanh nghiệp trong hoạt động của cơ quan
nhà nước bằng cách nâng cao hiệu quả kênh tiếp nhận ý kiến góp ý của người dân trên
môi trường mạng.
 Đẩy nhanh tiến trình thực hiện thẻ công dân điện tử và cam kết ASEAN điện tử.
9
Định hướng triển khai
 Chỉ thị số 15/CT-TTg của TTgCP tăng cường sd VBĐT trong hđ CQNN
 Nội dung chủ yếu:
 Phải sử dụng hệ thống thư điện tử để trao đổi các loại văn bản sau đây trong nội bộ
mỗi cơ quan: Giấy mời họp nội bộ; tài liệu phục vụ họp; văn bản để biết, để báo cáo;
thông báo chung của cơ quan; các tài liệu cần trao đổi trong quá trình xử lý công việc
 Các loại tài liệu, văn bản hành chính đã được xác thực bằng chữ ký số và gửi qua
mạng thì không phải gửi thêm văn bản giấy;
 Bộ, cơ quan ngang Bộ, CQ thuộc CP và UBND các thành phố trực thuộc Trung
ương: HN, HP, ĐN, HCM và CT chỉ đạo các đơn vị trực thuộc trong hồ sơ trình các
cấp có thẩm quyền, bắt buộc gửi kèm văn bản điện tử song song cùng văn bản giấy
trong năm 2012; tiến tới xử lý, trao đổi công việc chủ yếu qua môi trường mạng.
 Bộ TT&TT xây dựng lộ trình bắt buộc thực hiện việc gửi hồ sơ điện tử kèm theo hồ sơ
trình giấy tại các cấp từ TƯ-ĐP, đến năm 2015 có 60% văn bản, tài liệu chính thức
trao đổi giữa CQNN được trao đổi dưới dạng điện tử;
 Bộ Nội vụ chủ trì xây dựng các văn bản quy định về lưu trữ văn bản điện tử.
10
Định hướng triển khai
 Chỉ thị số 15/CT-TTg của TTgCP tăng cường sd VBĐT trong hđ CQNN
 Dự kiến hoạt động năm 2012:


Mục tiêu:

Xác định rõ lộ trình triển khai sử dụng, trao đổi văn bản điện tử đến 2015

Tuyên truyền về vai trò sử dụng văn bản điện tử

Tạo lập nền tảng kỹ thuật, tổ chức ban đầu về trao đổi, sử dụng văn bản điện tử
Thực hiện:

Hướng dẫn các Bộ, ngành, địa phương xây dựng lộ trình triển khai sử dụng, trao đổi văn bản
điện tử đến 2015

Xây dựng và trình Thủ tướng ban hành lộ trình triển khai sử dụng văn bản điện tử đến năm 2015

Tuyên truyền, trên báo, đài, truyền hình về chỉ thị 15/CT-TTg của chính phủ

Dự thảo quy định của TTg về trao đổi văn bản điện tử trong cơ quan nhà nước

Hướng dẫn kỹ thuật đảm bảo kết nối, liên thông một số PM QLVB&ĐH phổ biến

Thu thập và quảng bá thông tin về đầu mối tiếp nhận văn bản điện tử
11
Định hướng triển khai
 Chỉ thị số 15/CT-TTg của TTgCP tăng cường sd VBĐT trong hđ CQNN
 Dự kiến hoạt động năm 2013:
•Mục tiêu:
•Đảm bảo giá trị pháp lý cho văn bản điện tử
•Cấp chữ ký số cho các cơ quan nhà nước có nhu cầu từ cấp huyện trở lên
•Các văn bản: Lịch công tác, chương trình kế hoạch của cơ quan, công văn nội bộ,
thông báo, tài liệu họp, giấy mời chỉ thực hiện qua hình thức điện tử
•Thực hiện:
•Xây dựng các văn bản sau:
•Nghị định (QĐ TTg) quy định sử dụng và trao đổi văn bản điện tử
•Quyết định của TTg phê duyệt lộ trình sử dụng và trao đổi văn bản điện tử
•Ban hành các tiêu chuẩn kỹ thuật về văn bản điện tử, trao đổi văn bản điện tử
• Thực hiện kết nối liên thông một số PM QLVB&ĐH phổ biến
12
Định hướng triển khai
 Chỉ thị số 15/CT-TTg của TTgCP tăng cường sd VBĐT trong hđ CQNN
 Dự kiến hoạt động năm 2014:
•Toàn bộ các cơ quan có nhu cầu được cấp chữ ký số
•Tối thiểu 60% văn bản được gửi hoàn toàn qua đường điện tử bao gồm (sao
chụp ảnh hoặc văn bản có chữ ký)
•Các văn bản có số bản sao lớn sẽ giới hạn số bản sao bằng giấy
13
Định hướng triển khai
 Chỉ thị số 15/CT-TTg của TTgCP tăng cường sd VBĐT trong hđ CQNN
 Dự kiến hoạt động năm 2015:
•60% văn bản, tài liệu được trao đổi hoàn toàn bằng phương thức điện tử
•100% hồ sơ trình giấy bắt buộc kèm hồ sơ điện tử
•Tài liệu, văn bản được lưu trữ và quản lý trong hệ thống lưu trữ lâu dài
14
Định hướng triển khai
 Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 q.định cc t.tin và DVC trực tuyến
trên trang/cổng thông tin điện tử của CQNN
Điều 19: Báo cáo hàng năm về lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến:
a) Các cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND tỉnh, thành phố và UBND cấp
huyện có trách nhiệm xây dựng lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến và
báo cáo UBND tỉnh, thành phố về lộ trình và tiến độ triển khai thực hiện.
b) Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ, UBND các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương có trách nhiệm xây dựng và báo cáo lộ trình cung cấp
DVCTT của đơn vị và địa phương, gửi Bộ Thông tin và Truyền thông tổng hợp,
báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
15
Định hướng ƯDCNTT năm 2013 tại các tỉnh, thành phố
Cung cấp thông tin theo quy định tại Điều 28 Luật CNTT:



Thông tin giới thiệu;
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành và văn bản
pháp luật liên quan;
Thông tin tuyên truyền, phổ biến hướng dẫn thực hiện chế độ,
chính sách, chiến lược, quy hoạch chuyên ngành;

Thông tin về dự án, hạng mục đầu tư; đấu thầu, mua sắm công;

Mục lấy ý kiến góp ý của tổ chức, cá nhân;

Thông tin liên hệ của cán bộ, công chức có thẩm quyền.
16
Định hướng ƯDCNTT năm 2013 tại các tỉnh, thành phố
Cung cấp thông tin (tiếp):


Thông tin chỉ đạo điều hành: ý kiến chỉ đạo điều hành của thủ trưởng cơ
quan, ý kiến xử lý, phản hồi đối với kiến nghị, yêu cầu của tổ chức, cá
nhân, lịch làm việc của lãnh đạo
Chiến lược, định hướng, quy hoạch, kế hoạch phát triển: tập trung vào một
số lĩnh vực tổ chức, cá nhân quan tâm nhiều như chính sách ưu đãi mời gọi
vốn đầu tư, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch thu gom, tái
chế, xử lý chất thải,…

Thông tin về chương trình, đề tài khoa học;

Thông tin, báo cáo thống kê;

Thông tin tiếng nước ngoài.
17
Trân trọng cảm ơn!
18