VNPT-CONG THONG TIN UY BAN

Download Report

Transcript VNPT-CONG THONG TIN UY BAN

VNPT THANH HÓA
Trung tâm Dịch vụ Nội dung

VNPT-Government
Cổng thông tin điện tử hành chính nhà nước

VNPT-Public Services Management
Dịch vụ công dân trực tuyến và một cửa điện tử liên thông

VNPT-School
Quản lý Trường học và hệ thống giáo dục tập trung
Sản phẩm
Giáo dục, Cải cách hành chính
và Chính phủ điện tử

VNPT-Government là một hệ thống quản trị cổng
thông tin - nội dung trực tuyến Intra – Extranet,
Internet.

Các thông tin liên quan được thể hiện trên các
module tương ứng và các module này tạo nên một hệ
thống hoàn chỉnh VNPT-Government.

Kiến trúc phần mềm mở, được thiết kế dưới
dạng Modular thuận tiện cho việc quản lý, triển
khai, nâng cấp và sử dụng.
Hơn 40 modules sằn
sàng để sử dụng.
Quản lý quy trình
công việc, điều hành
dịch vụ công trực
tuyến – workflow
hiệu quả

Hơn 40 modules đã được thiết kế sẵn sàng sử
dụng (Ready to Run)

Tất cả các module đều được thiết kế theo
chuẩn, đồng nhất và tiện cho việc sử dụng và
hướng dẫn sử dụng, qua đó giảm thiểu đựợc chi
phí đào tạo.


Dịch vụ công dân
Quản lý và thực hiện dịch vụ công
trực tuyến

Điểu tra-khảo sát

Hệ thống biên tập

Thư mục lưu trữ thông tin về khách
sạn, nhà nghỉ

Quản trị

Dịch vụ giáo dục

Thị trường bất động sản

Lịch thu gom rác

Thư mục lưu trữ thông tin cá nhân

Hệ thống bản đồ số thành phố

Danh sách dịch vụ khẩn cấp

Đăng ký dịch vụ những trang vàng

Mạng trong/mạng ngoài

Hội đồng thành phố, lịch họp

Menu

Diễn đàn

Hỗ trợ người khuyết tật

Thông tin cập nhật, Newsletter

Hướng dẫn đăng ký

Quảng cáo

Hệ thống quản lý thư

Thị trường lao động

Thanh toán điện tử
■ Cá nhân hóa thông
tin người dùng
■ Quản lý hệ thống
phân quyền
■ Biên tập nhanh
■ Quản lý thư mục
■ Hệ thống soạn thảo
WYSIWYG
■ Quản lý thông tin cá
nhân
■ Chuẩn cung cấp nội
dung RSS
■
■
■
■
■
■
■
■
■
■
■
Quản lý từ đồng nghĩa
Quản lý từ khoá
Quản lý lich
Quản lý xuất bản
Quản lý các liên kết
Số liệu thống kê
Tìm kiếm và chỉ dẫn
Thiết kế mẫu
Quy trình công việc
Hệ thống hỗ trợ
Trợ giúp thông minh




Thông tin liên kết chéo trong VNPT-Government
Kết nối các cổng thông tin điện tử
Dữ liệu trong VNPT-Government được quản lý
tập trung, các miền dữ liệu có thể chia sẻ dữ liệu
với nhau.
Việc liên kết các miền và chia sẻ dữ liệu giữa các
miền không làm mất đi tính toàn vẹn và bảo mật
dữ liệu

Tập trung thông tin từ các cấp hành chính và các cơ quan khác
nhau trên một cổng

Phản chiếu thông tin của một cổng đến mọi cổng thông tin bất kỳ
nào khác
Có thể hợp nhất các thông tin vào một máy tìm kiếm và Layout
của một cổng




Hợp nhất thông tin của địa phương (thí dụ một thị xã) với một
vùng – hay với cổng của chính phủ
Tiến trình kết nối thông tin diễn ra hoàn toàn tự động không có
một sự can thiệp biên tập nào và hoàn toàn liên tục
Các cổng chứa nhiều thông tin và hấp dẫn hơn đối với công dân
và doanh nghiệp
CÊp
T¬ng t¸c giữa
c«ng d©n
VÝ dô
c¬ quan hµnh chÝnh
A
®äc
c«ng bè
B
hái
trả lêi
C1
giê lµm viÖc, lÜnh vùc phô tr¸ch
t vÊn cho c«ng d©n
lÊy/tiÕp nhËn mÉu hå s¬ mêi nhËn mÉu hå s¬ Khai thuế, thay đổi chỗ ở
C2
viÕt, ký
C3
thanh to¸n
C4
kiểm tra trạng th¸i
C5
tiÕp nhËn kÕt quả
tiÕp nhËn
ghi vµo sæ
Thay đổi chỗ ở , thay ®æi l¬ng
lÖ phÝ hµnh chÝnh
theo dâi
hoµn thµnh nhiÖm vô hoàn thuÕ
* Màu sắc (A->C) có 4 màu thể hiện
cách chia cấp độ theo Cục ƯDCNTT – Bộ TTTT Việt Nam

Sự cần thiết
Tạo ra nhiều lợi ích cho công dân khi
triển khai hệ thống:
 Tiết kiệm thời gian, đi lại cho công dân khi sử
dụng dịch vụ trực tuyến
 Giảm tải cho phòng tiếp dân, một cửa
 Quản lý được hiệu quả, tốc độ công việc thụ
lý
 Giảm thiểu các tiêu cực, quan liêu
 Giám sát được chất lượng công việc
 Tổng hợp, đánh giá hiệu quả cán bộ bằng 1
click chuột
 Báo cáo chi tiết, rõ ràng và minh bạch cho
các cấp lãnh đạo






Thực hiện việc thụ lý hồ sơ hoàn toàn trên nền
điện tử - web based
Các qui trình làm việc cho các module được
thiết lập “động” với một hoặc nhiều bước
Mỗi bước được phân quyền cụ thể đến từng
đối tượng và từng thuộc tính hoàn toàn có thể
áp đặt, tùy biến
Thống kê và lưu trữ vết thực hiện của các bước
trong quy trình công việc
Cơ chế chuyển bước trong quy trình được quy
định mở và linh hoạt
Xác định được công việc rõ ràng, phân định
trách nhiệm





Quản lý việc thực hiện quy trình nghiệp vụ dựa
trên thống kế báo cáo quy trình công việc
Xác định được hiệu quả công việc của từng
phòng ban, cán bộ, khâu làm việc, .. nhờ báo
cáo thống kê quy trình
Nắm được ngay tình hình công việc thụ lý,
đang xử lý, chậm trễ, … cũng như số đầu việc
trên mỗi loại hình
Tự động làm báo cáo (ngày, tuần, tháng, quý,
năm) công việc (có thể tùy biến)
Khả năng giao việc theo quy trình






Toàn bộ dữ liệu, quy trình, cá nhân, .. đều được
thiết kế “động”, khả năng tùy biến cao, khả
năng sử dụng lại và tương thích.
Hệ thống được thiết kế có lưu vết phục vụ quản
lý, điều hành
Mẫu biểu, báo cáo được tùy biến theo nhu cầu
sử dụng của đơn vị
Bảo mật thông tin theo nhiều cấp độ
Công cụ hỗ trợ mạnh
Hỗ trợ tra cứu bằng mã vạch 1 và 2 chiều (di
động có camera) hoặc tin nhắn sms; Hỗ trợ
màn hình cảm ứng;

Bảo mật theo cơ chế nhiều lớp. Tường lửa – Hệ Điều
Hành – Hệ thống Phần mềm – Hệ thống Phân
quyền nội bộ

PSM-Government la hệ thống CMS đã được cấp chứng
chỉ bảo mật dữ liệu và sẵn sàng cho việc sử dụng hệ
thống CA

Điều này đã được chứng minh bằng các lần kiểm tra về
mặt kĩ thuật cũng như việc kiểm tra tính hợp pháp của
dữ liệu được đăng cũng như toàn vẹn dữ liệu.






Phân chia truy cập theo trạm làm việc
Quản lý chi tiết các người sử dụng theo các
cấp
Dữ liệu trong mỗi quy trình, mỗi bước được quy
định quyền truy cập chi tiết
Theo dõi đường đi của dữ liệu trong các luồng
công việc
Khả năng chia sẻ thông tin tùy nhu cầu
Quản lý công việc rõ ràng có tính phân cấp
theo chức vụ - công việc thụ lý – các bước thao
tác mỗi quy trình nghiệp vụ





Cơ chế cấp tài khoản bảo mật và linh hoạt.
Một tài khoản có thể dùng cho nhiều Cổng
thông tin.
Quyền có hiệu lực đối với từng Module
hoặc các mục của Module đó, cũng như đối
với từng bản ghi.
Các quyền gồm: Quyền được đưa dữ liệu
lên, sửa dữ liệu, xóa dữ liệu, hay đơn giản
nhất là quyền được xem dữ liệu.
Mỗi một người dùng được gán một quyền
nhất định.
Cơ chế đăng nhập SSO (single-Sign-on).





Giao diện thân thiện, dễ dùng
Các chức năng được bố trí hợp lý
Cán bộ thụ lý trong các quy trình
không cần nhiều kiến thức về
CNTT
Quản trị hệ thống đơn giản, tài liệu
hướng dẫn đầy đủ
Có nhiều trợ giúp trực tuyến cũng
như on-site từ VNPT - Thanh Hóa

Do hệ thống được thiết kế theo hướng Modular, với
các modules đã được xây dựng sẵn, việc triển khai
trở nên nhanh chóng và đơn giản.

Các mẫu thiết kế đã được xây dựng sẵn cho các
modules trong hệ thống.

Với kinh nghiệm làm việc lâu năm trong ngành, Trung
tâm DVND của VNPT Thanh Hóa cam kết sẽ hỗ trợ tối
đa trong việc triển khai đến các đơn vị.



Kinh nghiệm của VNPT – Thanh Hóa
Phối hợp về công nghệ với Bộ Thông tin và
Truyền thông
Chia sẻ kinh nghiệm trong nội bộ Tập đoàn VNPT

Tư vấn, tiếp nhận yêu cầu
(1-2 tuần)

Thảo luận phương án triển khai
(1-2 tuần)

Chuẩn bị cấu hình hệ thống

Thiết kế giao diện, mẫu hệ thống
(2-4 tuần)

Đào tạo và nhập liệu
(1-4 tuần)

Chuyển giao quyền quản lý
(1-2 tuần)

Hỗ trợ 24/7/365
Dự tính thời gian triển khai: 6
– 14 tuần làm việc
■
Lập ban quản lý dự án
■
Ban quản lý dự án chọn một số dịch vụ sẽ thực hiện
trong bước đầu tiên phục vụ công dân
■
Xây dựng các nhóm dự án cho mỗi loại dịch vụ. Các
nhóm dự án bao gồm các chuyên gia phương pháp.
■
Các nhóm dự án soạn thảo các thông tin và các quy
tắc thực hiện cho từng dịch vụ một
■
Ban quản lý dự án duyệt các kết quả hoạt động trên
Dự tính thời gian triển khai: 6
– 14 tuần làm việc

■ Cán bộ biên tập cơ sở
- Các dịch vụ đơn giản active-City
- Thu thập thông tin của lĩnh vực anh ta chịu trách nhiệm


■
■

2 giờ / mô đun
Cán bộ quản lý cổng điện tử
5-10 ngày
- Quản lý active-City
- Quản lý người uỷ quyền
- Quản lý người sử dụng
- Quản lý quyền lợi


Người lãnh đạo biên tập
- Quản lý dịch vụ biên tập active-City
- Phê duyệt và xuất bản công khai thông tin


4 giờ / mô đun
■
Cán bộ quản lý hệ thống
- Cơ sở Coldfusion, MySQL
- An toàn dữ liệu.
- Cơ cấu hệ thống của active-City.
5-10 ngày

TIÊU CHUẨN THU THẬP THÔNG TIN
1. Có đủ thông tin về lĩnh vực liên quan trên website không?
2. Thông tin có được cập nhật thường xuyên không?
3. Có thể tìm kiếm, thu thập thông tin dễ dàng không?
4. Thu thập thông tin có nhanh không?
5. Có thể sao chép thông tin thu thập được dễ dàng không?

TIÊU CHUẨN LIÊN LẠC
1. Trên website có đầy đủ thông tin về các đầu mối liên lạc cụ thể (ai phụ trách việc gì) không?
2. Việc liên lạc thực hiện có dễ dàng không?
3. Khách hàng có hài lòng với kết quả liên lạc không?

SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG
1. Dịch vụ công được cung cấp ở mức độ nào?
2. Khách hàng sử dụng dịch vụ công có dễ dàng không?
3. Khách hàng có hài lòng về chất lượng dịch vụ công không?

GIAO DỊCH
1. Giao dịch có thể đạt được ở mức độ nào?
2. Khách hàng có hài lòng về chất lượng giao dịch không?

Nội dung

·
Tổ chức nội dung: khía cạnh này tham chiếu đến sự phân loại thông tin đảm
bảo khả năng tìm kiếm và truy hồi thông tin.

·
Tính chính xác của nội dung: khía cạnh này tham chiếu đến tính xác thực và
độ tin cậy được của thông tin trên cổng, kèm với đó là các yếu tố khác như tính
chính xác, rõ ràng của nội dung, sự danh tiếng của các tác giả hay nhà cung cấp nội
dung.

·
Tính có ích của nội dung: khía cạnh này tham chiếu đến khả năng mang lại
các thông tin đáp ứng được yêu cầu người dùng theo một cách trực tiếp.

·
Tích hợp nội dung: đề cập đến khả năng tích hợp với các nguồn thông tin bên
ngoài đồng thời cùng các đường dẫn đến các nguồn tài nguyên thông tin bên ngoài.
Thiết kế

·
Kiến trúc thông tin: một yếu tố quan trọng liên quan đến các vấn đề khác
trong việc tổ chức thông tin trên cổng (cơ cấu, phân nhóm và gán nhãn thông
tin) (Ivory & Hearst, 2002; Rosenfeld & Morville, 1998).

·
Tính sử dụng: yếu tố quan trọng không kém trong thiết kế web, nêu ra các
vấn đề liên quan đến sự tương tác và khả năng duyệt của người dùng trên
cổng.

·
Thiết kế đồ họa: yếu tố này có thể được coi là một thước đo riêng biệt
trong việc đánh giá thiết kế cổng, và nó tham chiếu đến tính dễ dàng trong sửa
đổi và thiết kế lại giao diện cổng sau những khoảng thời gian nhất định.

·
Tích hợp kỹ thuật: thước đo này liên quan đến sự vận hành của các dịch
vụ trên cổng và sự vận hành toàn bộ hệ thống các dịch vụ trên cổng. Thước đo
này tham chiếu một vài vấn đề về năng lực kỹ thuật chẳng hạn như: tính sẵn
sàng và số lần tải xuống, sự ổn định của hệ thống, tính tương thích với nhiều
trình duyệt, các đường dẫn tham chiếu, … (Ivory et al, 2002; Shedro 2001).