Thiết kê bảng hỏi.

Download Report

Transcript Thiết kê bảng hỏi.

Trung tâm Nghiên cứu Chính sách và Phát triển
(DEPOCEN)
Cấu trúc bài giảng
1. Vị trí, ý nghĩa của thiết kế bảng hỏi
2. Quy trình và các bước thiết kế bảng hỏi
3. Nguyên tắc chung khi xây dựng bảng hỏi
4. Kiểm tra thử
5. Kết luận
Nhiều định nghĩa về bảng hỏi
 “ Một tập hợp các câu hỏi được bố trí và xắp xếp
theo một cấu trúc nhất định nhằm thu thập thông
tin từ một nhóm đối tượng được lựa chọn để trả
lời một hay nhiều câu hỏi nghiên cứu ”
 “Một tập hợp các câu hỏi, đặc biệt dùng để giải
quyết cho một số vấn đề điển hình có tính thống
kê thông qua việc thu thập thông tin trong một
khảo sát”
 Và các định nghĩa khác…
1. Vị trí, ý nghĩa của thiết kế bảng hỏi
 Dùng bảng hỏi làm gì?
 Đánh giá nhu cầu đầu tư phát triển, đánh giá sự khác
biệt giữa các vùng
 Đo lường kết quả của dự án, chương trình can thiệp
 Theo dõi, đánh giá tiến độ, mức độ thực hiện chương
trình triển khai dự án
 Đánh giá mức độ thỏa mãn của người hưởng lợi dự án
 Đánh giá tác động của dự án…
Ý nghĩa của thiết kế bảng hỏi
 BH được coi là hình thức của toàn bộ của cuộc điều
tra
 BH thể hiện nội dung nghiên cứu
 Chất lượng BH thể hiện chất lượng của cuộc ĐT
 BH được xem là công cụ để đạt được mục tiêu
nghiên cứu.
 Thiết kế BH tốt:
 Thu thập được thông tin chính xác nhất
 Tăng tỷ lệ người trả lời
 Có giá trị và đáng tin cậy
 Tiết kiệm thời gian và tiền bạc
 Tỷ lệ trả lời tối đa
Bảng hỏi không tốt
 Những trường hợp không trả lời có thể ảnh hưởng tới hiệu
lực của bảng hỏi tương tự như việc bị mất thông tin (hoặc
thông thu thông tin không chính xác)
Tỷ lệ trả lời thấp
Giảm tính
hiệu quả
của cỡ
mẫu
Giảm sức
mạnh của
nghiên cứu
Giảm tính
chính xác
của kết quả
cuối cùng
6
2. Các bước trong thiết kế bảng hỏi
4 công đoạn chính để xây dựng bảng hỏi:
 Xác định và quyết định hỏi cái gì?
 Xác định bố cục của bảng hỏi
 Lựa chọn kiểu câu hỏi, đặt câu hỏi
 Sắp xếp thứ tự câu hỏi và trình bày
2.1 Làm rõ hỏi cái gì?
 Làm rõ các bước trung gian từ câu hỏi nghiên cứu đến
câu hỏi cuối cùng
 Câu hỏi nghiên cứu
 Các vấn đề liên quan: biến độc lập, phụ thuộc khung
lý thuyết
 Trọng tâm câu hỏi
Khung lý thuyết
 Biến độc phụ thuộc: là biến số dùng để mô tả hay đo
lường vấn đề nghiên cứu.
 Biến độc lập : là biến số dùng để mô tả hay đo lường
các yếu tố gây nên vấn đề nghiên cứu
 Biến số trung gian: các yếu tố tác động, ảnh hưởng
đến sự tác động của biến độc lập lên biến phụ thuộc
2.2.Bố cục và sắp xếp thứ tự câu hỏi
 Xác định bảng hỏi gồm các phần nào dựa theo khung
lý thuyết được xác định ở trên
 Tiêu đề
 Giới thiệu (kèm thư giới thiệu)
 Địa chỉ liên lạc để thông tin bảng hỏi
Bố cục và sắp xếp thứ tự câu hỏi
 Bố cục gọn, hấp dẫn
 Hai trường phái về thứ tự câu hỏi
 Bắt đầu từ dễ đến khó, từ chung đến tế nhị
 Bắt đầu từ hấp dẫn đến kém hấp dẫn
 Chọn thứ tự nào phải tuân thủ quy tắc thứ tự
logic = các câu hỏi trong 1 phần phải liên quan đến
nhau
 Giữ nhịp bảng hỏi
 Tránh lạm dụng bước nhảy, rẽ nhánh
2.3. Các loại câu hỏi và thang đo
 Có rất nhiều cách chia các loại câu hỏi:
- Câu hỏi đóng/mở/kết hợp
- Câu hỏi chọn một/nhiều phương án
- Câu hỏi gián tiếp/trực tiếp
- Câu hỏi nội dung/lọc/tâm lý
- Câu hỏi lưỡng cực/câu hỏi đơn cực
- Trong nội dung bài giảng: Chỉ đề cập đến câu hỏi
mở, và câu hỏi đóng.
Ví dụ 1
Nghiên cứu “Đánh giá sự hài lòng đối với công việc của cán bộ
công chức viên chức khối cơ quan nhà nước tỉnh Nghệ An”
- Câu hỏi nghiên cứu: Tìm hiểu về sự hài lòng của cán bộ công
chức, viên chức đối với công việc của họ tại các cơ qua nhà nước
- Biến phụ thuộc: sự hài lòng của cán bộ công chức viên chức bao
gồm: công việc đảm nhiệm, lãnh đạo và môi trường làm việc, cơ
sở vật chất, chế độ lương thưởng, cơ hội thăng tiến và cơ hội
học nâng cao năng lực.
- Biến độc lập: giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn, tình trạng hôn
nhân…), địa bàn công tác, vị trí công tác, thâm niên công tác…
- Biến trung gian; cơ chế chính sách của nhà nước, của địa
phương, môi trường kinh tế xã hội.
Ví dụ 2
 Khảo sát đầu vào dự án hỗ trợ phát triển tam nông cho các hộ




gia đình tại tỉnh Gia Lai.
Câu hỏi nghiên cứu: Tìm hiểu thực trạng đời sống kinh tế xã hội
sản xuất của các hộ gia đình tại tỉnh Gia Lai.
Biến phụ thuộc: Nhà cửa, đất đai, tài sản, hoạt động sản xuất
nông nghiệp, hoạt động sản xuất phi nông nghiệp, tiếp cận các
dịch vụ hỗ trợ phát triển nông nghiệp, tiếp cận thị trường.
Biến độc lập: Vùng miền, loại hộ gia đình, quy mô hộ gia đình,
trình độ học vấn của chủ hộ, tình trạng hôn nhân của chủ hộ,….
Biến độc lập: Môi trường tự nhiên của địa phương, chính sách
phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
Câu hỏi mở và câu hỏi đóng
 Câu hỏi mở chỉ ra đơn giản là để mở cho người được hỏi
tự do trả lời
- Ví dụ: “Bạn cảm thấy sức khỏe của bạn hôm nay thế nào?”
• Câu hỏi đóng là câu hỏi đưa ra các phương án trả lời
trước
Ví dụ 1: Hôm nay bạn có khỏe không?
Có
Không
Ví dụ 2: Mức độ đồng tình của bạn với ý kiến sau: “Hôm nay tôi rất
khỏe”?
Đồng ý
Bình thường
Không đồng ý
15
Câu hỏi mở và câu hỏi đóng
 Quy định chung: với nghiên cứu định lượng, câu hỏi
đóng thông thường tốt hơn câu hỏi mở, vì:
 Thuận lợi hơn cho người được phỏng vấn
 Thuận lợi hơn cho quá trình nhập dữ liệu, không cần
phải mã hóa lại thông tin
 Thuận lợi cho người nghiên cứu phân nhóm người trả
lời
16
Câu hỏi đóng

Câu hỏi đóng thường hữu ích vì….
 Điền câu trả lời dễ và nhanh
 Dễ mã hóa, ghi lại và phân tích

Câu hỏi đóng thường không hữu ích vì...
 Không thể bao hàm hết các phương án trả lời có
thể (toàn diện)
 Không khai thác được thông tin sâu
17
Bất lợi của câu hỏi đóng
 Các nhóm câu trả lời có thể dẫn dắt người được
phỏng vấn
 Có thể dễ trả lời mà không cần phải suy nghĩ
 Không nên dùng nhất khi:
 Hỏi về độ thường xuyên của những hành vi nhạy cảm
 Câu hỏi có thể có nhiều phương án trả lời khác nhau
18
Ví dụ (tiếp)
 Anh/Chị có thấy các công trình đã xây dựng có đem lại
hiệu quả cho người dân địa phương không?
 1. Có rất nhiều
 2. Có nhiều
 3. Không có gì.
Ví dụ (tiếp)
 A/C có biết các hoạt động như là tập huấn, hội thảo?
 A/C có đóng góp gì … như là ngày công lao động, đất?
 A/c có tham gia các hoạt động của dự án không, như là tập
huấn, đào tạo nghề?
 A/c có được đi tham quan, học tập chia sẻ kinh nghiệm
không?
 A/c có hài lòng với các công trình đầu tư…
Cầu,
Đường,
nghề
Ví dụ
Câu hỏi không tốt
Câu hỏi tốt hơn
 Trong 6 tháng qua, gia đình
 [Bây giờ, tôi sẽ đọc một danh
bạn đã mua loại đồ đạc mới
nào?
sách các đồ gia đình. Khi tôi
đọc tới một loại vật dụng, hãy
cho tôi biết gia đình bạn có
mua loại đồ đó hay không
trong 6 tháng qua]. Bạn có
mua: tủ lạnh? đồ nhà bếp hay
lò sấy? lò vi sóng?
21
Câu hỏi mở
 Các câu hỏi mở hữu ích khi….
 Không biết trước câu trả lời
 Quá nhiều/quá phức tạp để mã hóa trước
 Tốt khi tìm kiếm lời giải thích cho các câu trả lời
 Câu hỏi mở thường KHÔNG hữu ích khi…
 Cần mã hóa sai số có thể xảy ra
 Khó phân tích và tổng hợp
22
Các loại thang đo
 Thang đo định danh
Ví dụ: Nam, Nữ, (Cán bộ dự án của tỉnh nào? Bắc Kan,Hà
Tĩnh, Trà Vinh, Tuyên Quang vv..)
 Thang đo thứ bậc
Có sự cao thấp, hơn kém (rất nghèo, nghèo, trung bình, giàu,
rất giàu hoặc không thích, bình thường, thích, rất thích)
 Thang đo khoảng
Ví dụ: hỏi thu nhập trong khoảng nào ? Tuổi trong khoảng
nào?
 Tỷ lệ
Dạng các nhóm câu trả lời
 Khoanh tròn hoặc tích vào hộp
 Bỏ qua và bỏ trống
24
Ví dụ
 A/C có biết dự án tổ chức các loại hình đào tạo nghề không? 1.
Có 2. Không-> nếu chọn 2 chuyển sang …
 Đó là những ngành nghề nào
 1. đan thảm
 2. xây dựng
 3. nông nghiệp
 4. khác (ghi cụ thể…………………………………………………………..)
 A/c và thành viên có tham gia vào loại hình đào tạo đó không? 1.
Có 2. Không
 Sau khi tham gia…, thu nhập gia đình có được cải thiện hay
không? 1. Có 2. Không
 A/c có hài lòng với việc làm được học từ dự án hay không? 1. Có
2. Không
Ví dụ
 Ô/B có được tham gia vào các lớp tập huấn của dự án không? 1. Có 2.

-


Không
Nếu có, Ô/b cho biết tham gia lớp tập huấn nào
Lúa
Bắp
Đậu phộng
Heo
bò,
Rau màu
Khác, nêu rõ
Ô/B có hài lòng với lớp tập huấn tham gia như thế nào?
1. Rất HL 2. HL 3. bình thường 4. Không HL
Ví dụ về các câu hỏi
 Anh/chị có biết các công trình XDCB của dự án IMPP trên địa bàn xã
của mình hay không như là?
 A/C cho biết xã có được dự án triển khai các công trình sau không?
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Cầu
Đường đan
Đường nhựa
Chợ
Điện
Nhà sơ chế nông sản
Kiểm tra định dạng của bảng hỏi
 Đánh số các câu hỏi theo thứ tự
 Mã hóa các phương án trả lời.
 Sử dụng dạng chữ rộng, rõ ràng, không nên dùng
dạng chữ rối mắt
 Lên danh sách các nhóm câu trả lời theo chiều dọc
của bảng hỏi
 Luôn trung thành với hướng dẫn của các nhóm
câu trả lời.
 Luôn trung thành với việc xếp đặt vị trí các nhóm
câu trả lời.
28
Kiểm tra định dạng của bảng hỏi
 Đừng để các câu hỏi bị ngắt khi sang trang mới. Nếu
cần thì nhắc/chuyển câu hỏi và câu trả lời sang trang
tiếp theo
 Đưa ra các hướng dẫn cụ thể cho bảng hỏi nếu cần,
tiếp đó là câu hỏi
 Phân biệt giữa hướng dẫn với câu hỏi
 Mã hóa trước bộ bảng hỏi thông qua các hộp kiểm tra
29
3. Nguyên tắc khi thiết kế bảng hỏi
 Hỏi những gì bạn muốn hỏi
 Hỏi theo cách mà bạn có thông tin trả lời: từ ngữ
 Hiểu tâm lý người được phỏng vấn và hoàn cảnh
phỏng vấn.
 Một số nguyên tắc khác
Nghệ thuật đặt câu hỏi
 Phải đặt câu hỏi đúng
 Người trả lời phải hiểu ý của câu hỏi
 Người trả lời phải biết câu trả lời
 Người trả lời phải sẵn sàng và có thể cung cấp câu trả
lời
31
Sử dụng từ ngữ
 Từ ngữ phải chính xác: một thay đổi nhỏ cũng sẽ tạo
ra sự khác biệt lớn
 Tính chất của từ ngữ ảnh hưởng tới câu trả lời
 Câu hỏi càng cụ thể càng ảnh hưởng tới câu trả lời
của người trả lời
Giới thiệu khảo sát/Thư giới thiệu
 Giới thiệu nên bao gồm:
 Ai tiến hành cuộc khảo sát
 Cuộc khảo sát bao gồm những chủ đề gì
 Đảm bảo tính bảo mật
 Có quyền đồng ý tham gia hoặc từ chối.
 Bạn có đề cập mất bao nhiêu thời gian để thực hiện, phù
thuộc vào mô hình, chủ đề và quần thể nghiên cứu
33
3. Một số nguyên tắc cho người mới bắt
đầu
 Hạn chế việc bắt đầu ngay vào viết câu hỏi cho đến khi
bạn thật sự hiểu câu hỏi nghiên cứu
 Mỗi khi đặt câu hỏi cần phải tự hỏi mình “tại sao tôi
cần biết điều này?”
 Sử dụng câu hỏi sẵn có từ các nguồn khác nhau
Sử dụng câu hỏi sẵn có
 Khuyến khích sử dụng các câu hỏi sẵn có từ các nguồn




điều tra khảo sát đã thành công trước đó:
Tiết kiệm thời gian và tiền bạc  Đường tắt
Có thể so sánh với kết quả của khảo sát trước đó
Tăng tính tin cậy của câu trả lời: đối với các nghiên cứu với
cùng số lượng, cùng bối cảnh, và không có sự thay đổi
Đối với các cuộc khảo sát có sự cách biệt về thời gian và có
sự thay đổi  sử dụng cùng câu hỏi để đo lường xu hướng
thay đổi.
Sử dụng câu hỏi sẵn có
 Khi sử dụng câu hỏi sẵn có từ các cuộc điều tra khác
cần chú ý:
 Bản quyền tác giả
 Tìm hiểu kỹ bối cảnh của từng các câu hỏi cụ thể vì câu
trả lời cho một vài câu hỏi mà chỉ dành để hỏi trong bối
cảnh đã được xác định
Nguyên tắc khác
 Đảm bảo tất cả các câu hỏi và câu hỏi phụ đều được đặt tên rõ ràng (Ví






dụ: 1,2a, 2b, 3, 4a)
Bắt đầu với những câu dễ hơn (không quá nhạy cảm khi bắt đầu)
Sử dụng trật tự hợp lý, nhưng nếu phiếu khảo sát dài thì hãy bắt đầu với
điều quan trọng nhất
Đặt những câu hỏi liên quan tới nhân khẩu học xuống cuối cùng
Hỏi những câu liên quan tới biểu hiện trước những câu hỏi liên quan
tới quan điểm
Hỏi những câu liên quan tới tới biểu hiện trong quá khứ trước khi hỏi
những câu liên quan tới biểu hiện trong thời điểm hiện tại
Hỏi những câu hỏi chung trước, sau đó đi tiếp với những câu cụ thể
4. Điều tra thử: bảng hỏi
 Ưu tiên điều tra thử bảng hỏi thông qua những đối
tượng giống với nhóm đối tượng chính trong quần
thể nghiên cứu của bạn.
 Điều tra thử bảng hỏi theo mô hình được sử dụng cho
nghiên cứu chính
 Xem xét việc điều tra
38
4. Điều tra thử: đánh giá
1. Xây dưng và
kiểm tra các
công cụ nghiên
cứu
Điều tra thử
2. Đánh giá tính
khả thi của cuộc
khảo sát trên
quy mô thực
3. Xác định các vấn đề
(Ref:
hậu cần của khảo
sátTeijlingen Van E et al 2001)
39
4. Điều tra thử: đánh giá
 Chuẩn bị dự thảo báo cáo đầu tiên và pre-test
 Phân bổ bảng hỏi theo mẫu nhỏ
 Đánh giá câu trả lời và viết lại dự thảo báo cáo
 Các điểm cần kiểm tra:
 Câu hỏi đánh giá được nội dung theo mục đích đưa ra cho nó
 Tất cả đều hiểu được câu hỏi và hiểu theo nghĩa giống nhau
 Các hướng dẫn dễ hiểu/theo dõi
 Liệu đã đưa ra hết các câu trả lời cho vấn đề chưa?
 Có thiếu câu hỏi nào một cách hệ thống/thường xuyên không?
 Kiểm tra các lỗi kỹ thuật cơ bản
40
5. Tổng kết
1. Xác định cần thu thập thông tin gì
2. Tìm kiếm những câu hỏi có sẵn
3. Nhóm chuyên đề
4. Soạn thảo các câu hỏi mới/xem xét các câu hỏi có sẵn
5. Lên thứ tự câu hỏi
6. Thu thập, đánh giá, xếp loại
7. Xem xét và tự kiểm tra hoặc kiểm tra qua đồng nghiệp
41
Tiếp
8. Phỏng vấn theo dạng suy nghĩ thành lời
9. Xem xét/bỏ bớt câu hỏi
10. Chuẩn bị hướng dẫn phỏng vấn viên cho kiểm tra thí
điểm
11. Kiểm tra thí điểm (10-20 trường hợp)
12. Xem xét loại bỏ bớt câu hỏi dựa trên nhận xét của
người được hỏi và phỏng vấn viên
42
Tiếp
13. Điều tra thử để trắc nghiệm bảng hỏi lại nếu cần
14. Chuẩn bị bản cuối của bộ hướng dẫn phỏng vấn
viên
15. Chỉnh sửa bảng hỏi nếu phỏng vấn viên đưa ra
thắc mắc trong buổi đào tạo
16. Sau khi hoàn thành khâu phỏng vấn, bàn thảo
với phỏng vấn viên những vấn đề tiềm ẩn
17. Sử dụng kinh nghiệm có trước để xây dựng kế
hoạch khảo sát
43
Tổng kết
 Không có gợi ý tổng thể, chỉ đưa ra những vấn đề cần
quan tâm, xem xét và xử lý.
 Xem xét mục đích của nghiên cứu và các nguồn lực
 Mục tiêu chính là thu thập số liệu ĐÁNG TIN, THỰC
CHẤT & KHÔNG CÓ SAI SỐ DO THIÊN LỆCH
44