QUI TRINH NGHIEP VU COI THI 2013

Download Report

Transcript QUI TRINH NGHIEP VU COI THI 2013

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH ĐẠI HỌC 2013

NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ COI THI

1

NỘI DUNG

1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng điểm thi 2. Quy trình nghiệp vụ của Thư ký điểm thi 3. Quy trình nghiệp vụ Cán bộ coi thi (CBCT) 4. Trách nhiệm, quyền hạn của Giám sát phòng thi, Trật tự viên, Công An, Cán bộ Y tế

2

NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA TRƯỞNG ĐIỂM COI THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2013

1

Thay mặt Trưởng ban coi thi điều hành toàn bộ công tác coi thi tại điểm thi được giao

2

Trưởng điểm thi phải có mặt tại địa điểm thi để trực tiếp nhận đề thi:

Đợt 1: 05 giờ 15 phút sáng các ngày 4/7/2013 và 5/7/2013; 12 giờ 15 phút trưa ngày 4/7/2013.

Đợt 2: 05 giờ 15 phút sáng các ngày 9/7/2013 và 10/7/2013; 12 giờ 15 phút trưa ngày 9/7/2013. 3

Chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban coi thi Trường trong việc bố trí lực lượng tại địa điểm thi: Phân công Thư ký tổng hợp và các thư ký khác; CBCT, GSPT, TTV; Tổ chức kiểm tra giám sát các phòng thi trong suốt thời gian thi; Tổ chức nhận và bàn giao đề thi; Tổ chức thu bài thi và bàn giao bài thi .

4

Kịp thời xử lý các tình huống xảy ra trong các buổi thi, nếu có tình huống phức tạp phải báo cáo ngay về Trưởng Ban coi thi Trường.

3

NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA TRƯỞNG ĐIỂM COI THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2013

5

Trước mỗi buổi thi tổ chức

bốc thăm ngẫu nhiên

để phân công cán bộ coi thi.

(trước khi bốc thăm Trưởng điểm thi phải công khai đảo thứ tự các

phiếu và đặt úp lên mặt bàn).

Việc bốc thăm được thực hiện theo phương thức cặp đôi: Trưởng điểm thi bố trí trước từng cặp cán bộ coi thi, sau đó lần lượt mời từng cặp lên bốc thăm và ký tên

vào Biên bản bốc thăm coi thi tuyển sinh (mẫu A2).

Trưởng điểm thi chủ động thay đổi cán bộ coi thi trong mỗi cặp để tránh trùng lặp.

6

Chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban coi thi Trường về việc thay đổi quy luật đánh số báo danh trong mỗi buổi thi.

7

Tổ chức thu bài thi đầy đủ, chính xác, an toàn; sắp xếp bài thi và túi đựng bài thi của điểm thi theo đúng quy định để bàn giao cho Ban coi thi Trường

8 9

Lập các loại báo cáo gửi Ban coi thi Trường đúng yêu cầu, đúng thời gian quy định .

Quản lý chặt chẽ số

giấy thi đề thi thừa

,

phiếu trả lời trắc nghiệm và

còn dư sau khi phát cho thí sinh..

10

Tổng kết công tác coi thi tại điểm thi 4

1 2 3 4 5

NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ NGHIỆP VỤ CỦA THƯ KÝ ĐIỂM THI Nhận tài liệu, văn phòng phẩm coi thi Đợt 1: Tại phòng 106 nhà 14 hoặc tầng 1, N10 vào 14 giờ ngày 27/6/2013; Đợt 2: T1, N10, 10 giờ ngày 06/7/2013.

Nhận và kiểm tra số lượng

từng phòng thi thẻ dự thi và danh sách ảnh

Nhận bài thi và túi tài liệu

phụ trách của các phòng thi được giao

Nắm tình hình phòng thi

để báo các kịp thời cho Trưởng điểm thi trong từng môn thi

Thực hiện đầy đủ

những nhiệm vụ mà Trưởng điểm thi giao trong quá trình coi thi 5

1 2 3

QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ

THƯ KÝ TỔNG HỢP Tổ chức nhận văn phòng phẩm cho điểm thi (đợt 1: Ngày 27/6/2013 và đợt 2: Ngày 06/7/2013 tại phòng 106 ).

Nhận và kiểm tra thẻ dự thi, danh sách ảnh phòng thi, chú ý khi nhân kiểm tra từng túi thẻ và danh sách ảnh phòng thi Tổ chức chia và bỏ vào túi đựng tài liệu của từng phòng thi

: Danh sách ký nộp bài thi, danh sách ảnh phòng thi, tài liệu phổ biến tại phòng thi, lịch thi tuyển sinh, danh sách đề nghị đính chính sai sót (mẫu A1), giấy cam đoan (mẫu B1a và B1b), biên bản xử lý thí sinh vi phạm quy chế thi (mẫu B3), biên bản bàn giao bài thi và tình hình thi (mẫu B4) Tổ chức xếp vào túi đựng bài thi của mỗi phòng thi: (môn tự luận),

phiếu trả lời trắc nghiệm và giấy nháp Giấy thi, giấy nháp

(môn trắc nghiệm).

Chú ý:

-

Đợt thi 1, có 10 bản danh sách ký nộp bài thi cho 1 phòng thi, bao gồm: 4 bản dùng cho thi tự luận (01 bản dán ngoài phòng thi, 01 bản gọi thí sinh vào phòng thi, 01 bản ký nộp bài thi môn toán và 01 bản dự phòng) và 06 bản danh sách dùng cho thi trắc nghiệm ở hai môn thi Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh .

- Đợt 2 có 08 bản danh sách ký nộp bài thi, bao gồm: 05 bản danh sách dùng cho 2 môn thi tự luận (01 bản dán ngoài phòng thi, 01 bản gọi thí sinh vào phòng thi, 01 bản ký nộp bài thi môn Ngữ văn, 01 bản ký nộp bài thi môn Toán và 01 bản dự phòng) và 03 bản danh sách dùng cho thi trắc nghiệm ở môn thi Tiếng Anh.

6

4 5 6 7 8 9

QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ

THƯ KÝ TỔNG HỢP Giúp Trưởng điểm thi nhận túi đề thi: Kiểm tra tổng số túi, thông tin ghi trên từng túi, nhãn và dấu niêm phong từng túi.

Giúp Trưởng điểm thi tổ chức bốc thăm ngẫu nhiên cán bộ coi thi vào các phòng thi.

Nắm tình hình thi từ các thư ký khác để viết báo cáo nhanh từng buổi thi, viết báo cáo tổng hợp sau 3 buổi thi, trình Trưởng điểm thi ký để nộp cho Thư ký Ban coi thi Trường Nhận túi bài thi từ các thư ký khác để giúp Trưởng điểm bàn giao cho Thư ký Ban coi thi Trường. Chú ý kiểm tra nhãn và dấu niêm phong, các nội dung ghi trên từng túi bài thi.

Lập biên bản giao bài thi cho Thư ký ban coi thi Trường (mẫu A7) theo thứ tự số phòng thi tăng dần của điểm thi kèm theo mẫu B4 và 01 bản danh sách nộp bài đối với môn thi trắc nghiệm. Tập hợp toàn bộ danh sách đính chính sai sót từ Thư ký khác (mẫu A1) nộp cho Thư ký Ban coi thi Trường chậm nhất trong buổi thi môn thứ hai trong mỗi đợt thi.

7

QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ

THƯ KÝ KHÁC

1 2

Phối hợp với Thư ký tổng hợp để giúp việc cho Trưởng điểm thi Nhận đề thi thừa, phiếu TLTN còn dư từ các phòng thi và nắm tình hình phòng thi, báo cáo cho TKTH

3

Yêu cầu và hướng dẫn cán bộ coi thi thực hiện đúng quy trình nghiệp vụ coi thi

4

Nhận bài thi từ cán bộ coi thi

8

QUY TRÌNH GIAO NHẬN BÀI THI

BÀI THI TỰ LUẬN

2 3 5 6 1 4 7 Kiểm tra các nội dung trên biên bản bàn giao bài thi và tình hình thi (mẫu B4), nội dung trên danh sách ký nộp bài:

Số phòng thi, điểm thi, tên môn thi, họ tên và chữ ký của hai CBCT

Đếm tổng số bài thi và tổng số tờ giấy thi. Số liệu phải khớp với danh sách ký nộp bài thi

Kiểm tra việc sắp xếp bài thi theo thứ tự số báo danh tăng dần, kiểm tra chữ ký của 2 CBCT.

Cho bài thi đã kiểm tra, danh sách ký nộp bài thi của thí sinh và biên bản xử lý kỷ luật thí sinh vi phạm quy chế thi và tang vật (nếu có) vào túi đựng bài thi.

Kiểm tra đúng, đủ thông tin đã ghi trên bìa túi đựng bài thi: số phòng thi, địa điểm thi, tổng số bài, tống số tờ, SBD các thí sinh vắng mặt...

Kiểm tra việc dán đủ 3 nhãn niêm phong vào chính giữa ba mép dán và đóng dấu niêm phong vào bên phải và bên trái của mỗi nhãn.

Nhận và ký biên bản bàn giao bài thi và tình hình phòng thi (Mẫu B4),

(không cho vào túi bài thi).

Bàn giao túi bài thi, biên bản bàn giao bài thi, tình hình thi (Mẫu B4) cho Thư ký Tổng hợp của điểm thi.

9

1 2

QUY TRÌNH GIAO NHẬN BÀI THI

BÀI THI TRẮC NGHIỆM

BÀI THI CỦA MÔN THI TRẮC NGHIỆM LÀ PHIẾU TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM.

MỖI THÍ SINH CHỈ NỘP 1 PHIẾU TLTN

Khi nhận bài thi từ CBCT, Thư ký thực hiện giống như quy trình nhận bài thi môn tự luận. Chú ý một số điểm khác biệt:

Nhận 02 danh sách ký nộp bài của thí sinh; danh sách ký nộp bài phải có mã đề thi của thí sinh và chữ ký của thí sinh; 01 danh sách cho vào túi đựng bài thi (phiếu TLTN), 01 danh sách để ngoài nộp cho Thư ký tổng hợp điểm thi cùng với mẫu B4 Sắp xếp phiếu trả lời trắc nghiệm theo thứ tự số báo danh tăng dần. Không xếp phiếu TLTN theo mã đề thi.

3 Phiếu trả lời trắc nghiệm không được nhàu nát, có nếp gấp, quăn góc.

10

1 2

QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ CỦA CÁN BỘ COI THI

GẶP MẶT THÍ SINH SÁNG 03/07/2013 7h15: có mặt tại HĐ; 8h00: gọi TS vào phòng thi

Đánh số báo danh lên bàn của thí sinh Khi gọi thí sinh vào phòng thi, cán bộ coi thi phải kiểm tra:

-Giấy báo dự thi (do Trường gửi hoặc thí sinh tự in trên mạng). Nếu thí sinh không có giấy báo dự thi nhưng có phiếu số 2 (Phiếu đăng ký dự thi đại học và cao đẳng) và các thông tin trên phiếu số 2 phù hợp với danh sách dự thi được coi là tương đương giấy báo dự thi; - Giấy chứng nhận tốt nghiệp theo mẫu quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông

(hoặc tương đương)

năm 2013 hoặc Bản sao bằng tốt nghiệp trung học phổ thông

(hoặc tương đương)

đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2012 trở về trước; - Giấy chứng nhận tốt nghiệp cao đẳng (2013) hoặc Bản sao bằng TN cao đẳng (2012 về trước) - Giấy chứng minh nhân dân (nếu cần thiết);

Trong trường hợp thí sinh không có giấy báo dự thi, không có giấy tờ tùy thân, CBCT nhận dạng thí sinh khớp với danh sách ảnh phòng thi và thẻ dự thi của thí sinh, yêu cầu thí sinh làm cam đoan và cho dự thi.

11

5 3 4 6 7

QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ CỦA CÁN BỘ COI THI

GẶP MẶT THÍ SINH SÁNG 03/07/2013 7h15: mặt tại phòng HĐ; 8 h 00: Gọi thí sinh Phát Thẻ dự thi và yêu cầu thí sinh ký nhận thẻ, kiểm tra kỹ thông tin trên thẻ và danh sách dự thi, ghi rõ họ tên và ký vào thẻ dự thi; nếu có sai sót thì yêu cầu thí sinh ghi vào bản danh sách đính chính sai sót (mẫu A1). Nhắc thí sinh tự bảo quản Thẻ dự thi để sử dụng trong các buổi thi tuyển sinh và nộp khi trúng tuyển nhập học. Nhà trường không cấp lại nếu làm mất, hỏng Thẻ dự thi.

Chú ý: CBCT không thu Thẻ dự thi của thí sinh

.

Đọc và phổ biến các tài liệu liên quan đến kỳ thi: Tài liệu phổ biến tại phòng thi, lịch thi tuyển sinh, các tài liệu khác theo yêu cầu của Hội đồng tuyển sinh, danh mục máy tính dược mang vào.

Hướng dẫn thí sinh ghi đầy đủ các mục trên tờ giấy thi, trên phiếu

Trả lời trắc nghiệm.

Sau các mục trên, CBCT phải hỏi lại thí sinh có còn thắc mắc gì không; Nếu thí sinh không còn ý kiến, CBCT chuyển sang mục 6.

Hướng dẫn quy cách làm bài thi trắc nghiệm cho thí sinh Phát tài liệu của Viện ĐTQT và CTTT&CLC.

Bàn giao tất cả giấy tờ liên quan cho Thư ký phụ trách phòng thi.

Chú ý: Nhắc nhở thí sinh thực hiện nghiêm túc quy chế tuyển sinh. Nhấn mạnh yêu cầu thí sinh không được mang vào khu vực thi và phòng thi những vật dùng mà quy chế cấm (tuyệt đối không mang điện thoại di động; không mang cặp đựng tài liệu vì không có chỗ để )

12

COI THI MÔN TỰ LUẬN

1

Môn Toán (Đợt 1); Môn Văn và Môn Toán (Đợt 2) - Cán bộ coi thi có mặt tại phòng Hội đồng coi thi của điểm thi đúng giờ để nghe phổ biến và nhận nhiệm vụ coi thi. Buổi sáng 6 giờ 00 Buổi chiều 13h 00

Chú ý: Cán bộ coi thi phải biết rõ mình là cán bộ CBCT thứ nhất hay CBCT thứ hai trong các buổi thi để thực hiện đúng nhiệm vụ theo Quy chế tuyển sinh.

13

2

COI THI MÔN TỰ LUẬN

Cán bộ coi thi nhận đủ các tài liệu của môn thi và về ngay phòng thi để thực hiện các công việc sau đây:

1.Đánh số báo danh lên bàn của thí sinh: Cán bộ coi thi phải đánh số báo danh theo quy luật do Trưởng điểm thi quy định

.

2. CBCT thứ nhất: gọi thí sinh vào phòng thi; CBCT thứ hai kiểm tra mọi tài liệu và vật dụng đã bị cấm mang vào phòng thi, khu vực thi theo quy định, hướng dẫn thí sinh ngồi đúng vi trí.

3. Khi có hiệu lệnh, CBCT thứ nhất đi nhận đề thi; CBCT thứ hai: nhắc nhở kỷ luật phòng thi, ghi rõ họ tên và ký tên vào giấy thi, giấy nháp, hướng dẫn và kiểm tra thí sinh gấp giấy thi và điền các thông tin. Kiểm tra giấy thi theo đúng mẫu giấy thi của Trường.

4. Khi có hiệu lệnh, CBCT thứ nhất giơ cao phong bì đựng đề thi để thí sinh thấy nguyên vện của túi đựng đề, bóc phong bì và phát đề thi cho thí sinh. 5.Thí sinh sử dụng hết giấy thi, giấy nháp thì mới phát bổ sung. Việc ký và ghi họ tên vào các tờ giấy thi, giấy nháp được phát bổ sung cho thí sinh, CBCT thực hiện theo quy trình như phát giấy thi, giấy nháp lần đầu. Tuyệt đối không ký trước khi thí sinh xin giấy bổ sung. 6.Phát đề thi: Khi có hiệu lệnh, CBCT thứ nhất giơ cao phong bì đề thi để thí sinh thấy rõ cả mặt trước và mặt sau còn nguyên nhãn niêm phong, sau đó: + Dùng kéo cắt túi theo đường kẻ chấm và lưu ý chỉ cắt hết phần kẻ chấm; + Rút đề thi ra khỏi túi khoảng 05 cm đủ để xem có đúng tên môn thi quy định tại buổi thi không?

14

2

COI THI MÔN TỰ LUẬN

6.

7.

8.

9.

Gạch tên trong danh sách gọi thí sinh vào phòng, danh sách ký nộp bài thi và danh sách ảnh phòng thi những thí sinh không dự thi sau 15 phút tính từ giờ làm bài thi.

Mười lăm phút (15 phút) trước khi hết giờ làm bài, CBCT thông báo thời gian còn lại cho thí sinh biết. Khi có hiệu lệnh kết thúc buổi thi, phải yêu cầu thí sinh ngừng làm bài và thu bài của tất cả thí sinh, kể cả thí sinh bị xử lý kỷ luật. CBCT thứ 2 duy trì trật tự và kỷ luật phòng thi, CBCT thứ nhất vừa gọi tên từng thí sinh lên nộp bài thi vừa nhận bài thi của thí sinh. Khi nhận bài phải đếm đủ số tờ giấy thi của thí sinh đã nộp, yêu cầu thí sinh tự ghi đúng số tờ giấy thi và ký tên vào bản danh sách thí sinh ký nộp bài. Khi nào thu xong toàn bộ bài thi mới cho phép thí sinh rời khỏi phòng thi. Cả hai CBCT sắp xếp bài thi theo thứ tự số báo danh tăng dần, các biên bản kỷ luật phải bỏ vào túi bài thi và cùng đến phòng Hội đồng coi thi của điểm thi để bàn giao bài thi. 10. Thư ký nhận bài và hai CBCT ghi rõ họ tên và ký tên vào biên bản bàn giao.

11. Hai cán bộ coi thi chỉ được về khi bàn giao xong bài thi.

15

COI THI MÔN TỰ LUẬN

Lưu ý:

CBCT chỉ cho thí sinh ra khỏi phòng thi sớm nhất là sau 2/3 thời gian làm bài, sau khi đã nộp bài thi và đề thi; CBCT chỉ bỏ vào túi đựng bài thi: (1) Bài thi của thí sinh; (2) Danh sách thí sinh ký nộp bài; (3) Các biên bản xử lý thí sinh vi phạm quy chế thi (mẫu B3), tang vật (nếu có). 16

1

COI THI MÔN TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ – HÓA HỌC-TIẾNG ANH

CBCT thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 24 của Quy chế tuyển sinh và các nhiệm vụ sau: a)

CBCT có mặt đúng giờ tại phòng Hội đồng coi thi của điểm thi để nghe phổ biến và nhận nhiệm vụ coi thi:

- Buổi sáng 6 giờ 00 - Buổi chiều 13 giờ 00 b

) Sau khi bắt thăm phòng thi, CBCT nhận túi Phiếu trả lời trắc nghiệm (TLTN), túi tài liệu và về ngay phòng thi thực hiện các công việc: 1.Đánh số báo danh (SBD) của thí sinh lên bàn ở vị trí ngồi thi của từng thí sinh.

Chú ý:

+ Không đánh SBD của thí sinh vắng trong môn thi liền trước; + Đánh SBD theo quy luật do Trưởng điểm thi tuyển sinh quy định; 2.Ký phiếu TLTN và giấy nháp (Quy trình giống như môn tự luận) 3.Gọi thí sinh vào phòng thi (Quy trình giống như môn tự luận) 4.Cán bộ coi thi thứ nhất đi nhận đề thi tại điểm thi; cán bộ coi thi thứ 2 phát phiếu TLTN, giấy nháp và hướng dẫn thí sinh điền vào các mục từ 1 đến 9 trên phiếu TLTN.

2

COI THI MÔN TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ – HÓA HỌC-ANH VĂN

5.

CBCT phát cho mỗi thí sinh 01 phiếu TLTN và hướng dẫn thí sinh ghi chính xác tất cả các mục từ mục 1 đến mục 9. Mục ký hiệu Trường bằng chữ ghi là KHA (kể cả thí sinh thi nhờ để lấy kết quả đăng ký xét tuyển vào các trường khác)

.

Đặc biệt mục 9 (số báo danh: SBD) chỉ ghi phần số của SBD, CBCT yêu cầu thí sinh ghi số 0 (không) vào ngay phía trước của phần số trong SBD để đủ 6 chữ số (ví dụ: SBD KHAA.12345 thì ghi 012345; KHAA1.06789

thì ghi 006789 hoặc KHAD.00123 thì ghi 000123); phần số của SBD ghi bằng bút mực hoặc bút bi, không phải mực màu đỏ, ghi vào 6 ô vuông ở cột khung hình chữ nhật (mục số 9 trên phiếu TLTN). Sau đó dùng bút chì đen lần lượt theo từng cột, tô đậm và lấp kín diện tích của ô tròn có chữ số tương ứng với chữ số ở đầu mỗi cột. CBCT phải kiểm tra thật chính xác việc viết và tô SBD của thí sinh để tránh hiện tượng viết và tô không khớp nhau hoặc không đúng với SBD đã ghi trong danh sách phòng thi.

CBCT yêu cầu thí sinh giữ phiếu thẳng, sạch sẽ, không được làm nhàu nát, có nếp gấp và quăn góc phiếu TLTN.

Ngoài ra, CBCT ký và phát giấy nháp cho thí sinh theo quy trình như ở môn tự luận.

3

COI THI MÔN TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ – HÓA HỌC-ANH VĂN

6. Khi có hiệu lệnh CBCT cho thí sinh kiểm tra niêm phong túi đề thi, sau đó mở túi đề thi và phát cho thí sinh. Quy định về bóc đề thi giống như môn thi tự luận.

7. Nguyên tắc phát đề: Mỗi thí sinh chỉ được phát một đề thi có mã thi khác với mã đề thi của những thí sinh ngồi bên cạnh theo hàng ngang và hàng dọc. Khi phát đề thi, yêu cầu thí sinh để đề thi dưới phiếu TLTN và không được xem đề thi. Khi thí sinh cuối cùng được nhận đề thi thì cho phép tất cả thí sinh lật đề thi lên kiểm tra: + Đề thi đủ số trang và số câu theo quy định; + Tất cả các trang của đề thi phải cùng một mã đề thi; + Nội dung đề thi in rõ ràng, không thiếu chữ, không mất nét.

8. Nếu đề thi có những chi tiết bất thường thì báo ngay cho Trưởng điểm xử lý

.

Sau khi kiểm tra xong, CBCT yêu cầu thí sinh dùng bút mực hoặc bút bi không phải màu đỏ để ghi ngay 3 chữ số của mã đề thi vào 3 ô vuông ở cột khung hình chữ nhật (mục 10 trên Phiếu TLTN), sau đó dùng bút chì đen, lần lượt theo từng cột, tô đậm và lấp kín diện tích của ô tròn có chữ số tương ứng với chữ số ở đầu mỗi cột. Chú ý yêu cầu thí sinh viết và tô mã đề thi phải tuyệt đối chính xác.

CBCT yêu cầu thí sinh ghi tên và SBD của mình vào đề thi.

4

COI THI MÔN TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ – HÓA HỌC-ANH VĂN

9. Trong trường hợp đề thi bị thiếu trang, câu, mất nét chữ, in mờ…CBCT tìm đề thi có cùng mã đề thi để phát cho thí sinh; trường hợp không còn mã đề thi thì báo cáo Trưởng điểm lấy đề dự trữ.

10.Yêu cầu từng thí sinh ghi mã đề thi: Sau khi thí sinh đã kiểm tra xong đề thi, một CBCT lần lượt yêu cầu từng thí sinh tự ghi mã đề thi của mình vào 02 bản danh sách ký nộp bài thi, nhưng tuyệt đối lúc này không được cho thí sinh ký tên vào danh sách này vì chưa nộp bài. CBCT không được ghi thay thí sinh.

11. CBCT phải bảo vệ tất cả đề thi và phiếu TLTN còn dư, giao lại cho Thư ký đến nhận tại phòng thi sau khi tính giờ làm bài 15 phút. Thư ký cùng với CBCT niêm phong đề thi còn dư tại phòng thi. Tuyệt đối không để lọt đề thi và phiếu TLTN ra khỏi phòng thi. Phiếu TLTN hỏng phải thu lại để bàn giao.

12. Khi phát hiện thí sinh làm bài sai quy cách (đã ghi trên phiếu TLTN) phải nhắc thí sinh sửa chữa. 13.Không cho thí sinh ra khỏi phòng thi trong suốt thời gian làm bài. Trường hợp đặc biệt cần thiết thí sinh buộc phải ra ngoài (ốm đau) thì phải báo cho CBGS phòng thi xử lý. CBCT phải thu lại đề thi và phiếu TLTN trước khi cho thí sinh ra ngoài.

14. Trước khi hết thời gian làm bài thi 15 phút, CBCT thông báo cho thí sinh biết thời gian làm bài còn lại.

5

COI THI MÔN TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ – HÓA HỌC-ANH VĂN

15. Thu phiếu TLTN: CBCT không thu phiếu TLTN trước khi hết giờ làm bài. Khi có hiệu lệnh hết giờ làm bài, CBCT phải yêu cầu thí sinh ngừng làm bài, ngồi tại chỗ, đặt bút xuống, úp sấp phiếu TLTN xuống mặt bàn và tiến hành thu phiếu TLTN. Quy trình thu phiếu 16.

17.

TLTN giống như thu bài thi môn tự luận nhưng yêu cầu thí sinh ký vào 2 bản danh sách ký nộp phiếu TLTN.

Thí sinh không làm được bài vẫn thu phiếu TLTN.

Sắp xếp phiếu TLTN: CBCT sắp xếp phiếu TLTN theo SBD tăng dần, không xếp theo mã đề thi, bảo đảm đủ số phiếu TLTN theo số thí sinh dự thi. Toàn bộ phiếu TLTN và 02 bản danh sách ký nộp bài (đã ghi mã đề thi và chữ ký của thí sinh) và biên bản xử lý kỷ luật thí sinh vi phạm quy chế thi cùng tang vật (nếu có) bỏ vào túi bài thi. Sau đó cả 2 CBCT cùng đến phòng Hội đồng coi thi của Điểm thi để nộp cho bài thi. 2 CBCT chỉ được về khi bàn giao xong bài thi.

Quy trình nộp bài thi, niêm phong túi bài thi giống như đối với môn thi tự luận.

QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ CỦA CÁN BỘ GIÁM SÁT PHÒNG THI

1

Thay mặt Trưởng điểm thường xuyên giám sát thực hiện quy chế của trật tự viên, cán bộ coi thi và thí sinh

2 3

Kiếm tra và nhắc nhở CBCT thu giữ các tài liệu và phương tiện kỹ thuật do thí sinh mang trái phép vào phòng thi. Lập biên bản xử lý kỷ luật đối với CBCT và TS vi phạm quy chế

22

QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ CỦA TRẬT TỰ VIÊN VÀ CÔNG AN

1

Người được phân công bảo vệ vòng nào có trách nhiệm giữ gìn trật tự an ninh vòng đó, không được hoạt động sang vòng khác

2 3 4

Không để bất kỳ người nào không có trách nhiệm vào khu vực thi và đến gần phòng thi Không được bỏ vị trí, không tiếp khách trong khi làm nhiệm vụ Không được đi vào phòng thi; Không trao đổi hoặc liên hệ với thí sinh Không có trách nhiệm đối với các vấn đề thuộc nội dung, tổ chức và chỉ đạo thi Kịp thời báo cáo Điểm trưởng về các tình huống bất ngờ xảy ra

23

QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ CỦA CÁN BỘ Y TẾ

1

Có mặt thường xuyên tại điểm thi

2

Khi Điểm trưởng thông báo có thi sinh ốm đau bất thường phải có các biện pháp xử lý kịp thời

3

Nghiêm cấm việc lợi dụng khám chữa bệnh tại chỗ để có hành động vi phạm quy chế thi

24

2 1

ĐỊA ĐIỂM VÀ SỐ ĐIỆN THOẠI CỦA BAN CHỈ ĐẠO COI THI

Địa điểm: Nhà văn hóa (Hội trường A) Số điện thoại: 0962289741 - 0962877061

25