Transcript File

CHƯƠNG 3-2
ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
April 13, 2015
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
Slide 1
Nội dung Chương
1. Khái niệm và nguyên nhân
2. Đầu tư trực tiếp
3. Các khu kinh tế liên quan đến đầu tư trực tiếp
4. Đầu tư gián tiếp
5. Xu hướng đầu tư trên thế giới
April 13, 2015
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
Slide 2
KHÁI NIỆM
Đầu tư QT là hình thức di chuyển tư bản từ nước
này sang nước khác nhằm mục đích kiếm lời
- Tư bản di chuyển gọi là vốn đầu tư quốc tế.
- Vốn thuộc tổ chức tài chính QT hoặc một nhà nước hoặc vốn
đầu tư của tư nhân
- Vốn đầu tư có thể đóng góp dưới dạng:
+ Ngoại tệ mạnh và tiền nội địa
+ Hàng hóa vô hình: sức lao động, công nghệ , bí quyết công
nghệ, bằng sáng chế…
+ Các phương tiện khác: cổ phiếu, hối phiếu, vàng bạc đá quý…
April 13, 2015
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
Slide 3
NGUYÊN NHÂN HÌNH THÀNH
 Do sự phát triển không đồng đều lực lượng sản xuất
 Có sự chênh lệch về tỷ suất lợi nhuận
 Nhu cầu vốn rất lớn
 Sự quốc tế hóa kinh tế toàn cầu gia tăng
 Nhằm ổn định nguồn cung nguyên liệu
 Tình hình bất ổn và an ninh quốc gia
 Sự ra đời của các công ty quốc tế
 Do chính sách ngoại thương khác nhau
April 13, 2015
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
Slide 4
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
Khái niệm
- Theo góc độ quản lý vĩ mô: Chủ đầu tư trực tiếp đưa vốn và kỹ
thuật vào nước nhận đầu tư, thực hiện quá trình sản xuất- kinh
doanh, trên cơ sở thuê mướn, khai thác các yếu tố cơ bản ở
nước sở tại.
- Theo quan điểm vi mô: Chủ đầu tư đóng góp một số vốn lớn,
đủ để họ trực tiếp tham gia vào việc quản lý, điều hành đối
tượng bỏ vốn
 Là hình thức ĐTQT mà chủ đầu tư nước ngoài đóng góp một số
vốn đủ lớn vào lĩnh vực sx hoặc dịch vụ, cho phép họ trực tiếp
tham gia điều hành đối tượng mà họ bỏ vốn đầu tư
April 13, 2015
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
Slide 5
Các hình thức đầu tư trực tiếp
1. Hợp tác liên doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh
doanh (Business Cooperation Contract- BCC)
- Luật đầu tư: BCC là hình thức đầu tư được ký giữa các
nhà đầu tư nhằm hợp tác KD phân chia lợi nhuận, phân
chia sản phẩm mà không thành lập pháp nhân mới.
- Đặc điểm: + Hợp tác để khai thác
+ Không thành lập pháp nhân mới
+ Vốn kinh doanh có thể không đề cập
April 13, 2015
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
Slide 6
Dự án nhà máy xi măng Bỉm Sơn
April 13, 2015
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
Slide 7
Các hình thức đầu tư trực tiếp
2. Công ty liên doanh
- Luật đầu tư: DN liên doanh đã được phép hoạt động
tại VN được LD với một DNLD khác hoặc với nhà
ĐTNN khác với DN VN khác.
- Đặc điểm: + có tư cách pháp nhân ở nước sở tại
+ Chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp
+ Vốn pháp định >= 30% vốn đầu tư
+ Thời gian hoạt động dài
April 13, 2015
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
Slide 8
Công ty liên doanh
April 13, 2015
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
Slide 9
Các hình thức đầu tư trực tiếp
3. DN 100% vốn đầu tư nước ngoài
4. Hợp tác liên danh
5. Một số loại hình FDI đặc biệt
- Đầu tư BOT
- Hợp đồng phân chia sản phẩm PSC
- Thuê tài chính
April 13, 2015
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
Slide 10
Ký kết hợp đồng liên doanh
April 13, 2015
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
Slide 11
Các hình thức đầu tư trực tiếp
 BOT (Built- Operate- Transfer): Hợp đồng xây
-
-
dựng- KD- chuyển giao:
Luật đầu tư VN: BOT là hình thức đầu tư được ký giữa
cơ quan nhà nước có thẩm quyền và NĐT để xây dựng,
kinh doanh công trình kết cấu hạ tầng trong một thời
gian nhất định; hết thời hạn, NĐT chuyển giao không bồi
hoàn công trình đó cho NNVN
Tác dụng: + Tạo ra loại hình công việc có chất lượng cao
+ Tác động đến sự phát triển KT-XH
+ Rủi ro cao đối với NĐT
April 13, 2015
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
Slide 12
Các hình thức đầu tư trực tiếp
 BT: Build Transfer
- Luật ĐT: BT là hình thức đầu tư được ký giữa cơ
quan nhà nước có thẩm quyền và NĐT để xây dựng
công trình kết cấu hạ tầng ; sau khi xây dựng xong,
NĐT chuyển giao công trình đó cho NNVN; CP tạo
điều kiện cho NĐT thực hiện dự án khác để thu hồi
vốn ĐT và LN hợp lý hoặc thanh toán theo hợp đồng
BT.
April 13, 2015
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
Slide 13
Các hình thức đầu tư trực tiếp
 BTO (Build- transfer- Operate)
- Luật ĐT: BTO là hình thức đầu tư được ký giữa cơ
quan nhà nước có thẩm quyền và NĐT để xây dựng
công trình kết cấu hạ tầng ; sau khi xây dựng xong,
NĐT chuyển giao công trình đó cho NNVN; CP dành
cho NĐT quyền kinh doanh công trình đó trong một
thời gian nhất định để thu hồi vốn ĐT và LN hợp lý.
April 13, 2015
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
Slide 14
Các hình thức đầu tư trực tiếp
 LDO (Lease- Develop- Operate)
Hợp đồng cho thuê, nâng cấp và kinh doanh công trình:
hợp đồng này quy định nhà nước của nước sở tại cho
thuê công trình; nhà thầu nâng cấp và khai thác, kinh
doanh công trình trong một thời hạn nhất định, sau đó
chuyển giao cho nước chủ nhà.
 BLT (Build- Lease- Transfer)
Hợp đồng xây dựng- cho thuê- chuyển giao quy định: chủ
thầu xây dựng và cho thuê công trình trong một thời hạn
nhất định, sau đó chuyển giao cho nước chủ nhà.
April 13, 2015
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
Slide 15
Dự án cầu Rạch Miễu- Cầu Phú Mỹ
April 13, 2015
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
Slide 16
Các hình thức đầu tư trực tiếp
 Hợp đồng phân chia sản phẩm (PSC- Production
-
Sharing Contract)
Hợp đồng này quy định NĐTNN bỏ 100% vốn để tìm
kiếm, thăm dò và khai thác tài nguyên trên nước sở
tại
Nguyên tắc: + Nước chủ nhà được hưởng tỷ lệ lớn
hơn chủ ĐT trong tổng số tiền bán sp đv mỏ có trữ
lượng lớn, thời gian khai thác dài (và ngược lại)
+ Nếu không tìm thấy sp hoặc không đủ
sản lượng CN để khai thác, NĐT chịu 100% rủi ro
April 13, 2015
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
Slide 17
Các hình thức đầu tư trực tiếp
Tác động của PSC:
+ Có khoảng thu nhập từ phía đối tác
+ Mở rộng tầm ảnh hưởng, nâng cao uy tín
+ Khả năng rủi ro cao
+ Đối với nước chủ nhà, đây là điều kiện để khai thác,
tận dụng nguồn tài nguyên có hiệu quả hơn.
+ Có thể dẫn đến tình trạng TN QG bị chiếm đoạt với
một khối lượng lớn.
-
April 13, 2015
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
Slide 18
Dự án khai thác dầu khí
April 13, 2015
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
Slide 19
Các hình thức đầu tư trực tiếp
 Thuê tài chính: là hoạt động tín dụng trung và dài
hạn thông qua thuê máy móc, thiết bị và các động sản
khác
Có 2 hình thức thuê tài chính:
- Thuê tài chính (thuê thiết bị, thuê vận hành)
- Thuê mua
April 13, 2015
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
Slide 20
Vai trò và tác dụng của FDI
1. Đối với nước nhận đầu tư
- Bổ sung nguồn vốn trong nước
- Thúc đẩy sử dụng vốn nội địa linh hoạt và có
hiệu quả.
- Điều kiện cho các DN tiếp cận với TT TG
- Là động lực phát triển nhanh loại hình cty
xuyên QG
April 13, 2015
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
Slide 21
Vai trò và tác dụng của FDI
-
Là nhân tố tác động mạnh đến quá trình quản
lý và đào tạo nhân lực
Giúp giải quyết được một số vấn đề kinh tế- xã
hội như thất nghiệp, lạm phát.
Tăng thu ngân sách từ việc thu các loại thuế
April 13, 2015
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
Slide 22
Vai trò và tác dụng của FDI
2. Đối với nhà TB XK Vốn
- Nâng cao hiệu quả sử dụng VĐT, hạ giá thành,
tăng nhanh hiệu qủa KT
- Phân tán rủi ro trong đầu tư
- Xây dựng thị trường cung các yếu tố đầu vào
ổn định
- Bành trướng sức mạnh về KT
April 13, 2015
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
Slide 23
Vai trò và tác dụng của FDI
3. Mặt trái của FDI
- Cơ hội chi phối hoạt động KT làm ảnh hưởng tới tính
tự chủ của nước sở tại
- Tạo MT cạnh tranh khốc liệt
- Dễ rơi vào tình trạng thâm hụt cán cân thanh toán
- Mặt trái thường thấy của ĐTTTNN là hoạt động
chuyển giá
April 13, 2015
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
Slide 24
Vai trò và tác dụng của FDI
 Hoạt động chuyển giá thường là:
- Bên nước ngoài nâng giá tài sản và công nghệ góp
-
vào liên doanh nhằm tăng tỷ lệ vốn góp
Tính giá nguyên liệu, phụ tùng NK cao hơn giá thực
tế
Tính giá mua (NK) hàng hoá- DV cao hơn giá thực tế
Tính giá bán (XK) thấp hơn giá thực tế.
April 13, 2015
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
Slide 25
CÁC KHU KINH TẾ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
1. Khu chế xuất
2. Khu công nghiệp
3. Khu thương mại tự do
4. Đặc khu kinh tế- khu kinh tế tổng hợp
5. Khu công nghệ cao
April 13, 2015
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
Slide 26
Khu chế xuất- Export Processing ZoneEPZ
1. Khái niệm
Luật Đầu tư: KCX là KCN chuyên sản xuất hàng xuất
khẩu, thực hiện các DV cho sản xuất hàng XK và hoạt
động xuất khẩu, có ranh giới địa lý xác định, do Chính
phủ thành lập hoặc cho phép thành lập
April 13, 2015
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
Slide 27
Khu chế xuất- Export Processing ZoneEPZ
2. Vai trò và ý nghĩa của EPZ:
- Xúc tiến, đẩy mạnh sản xuất trong nước
- Mở rộng thị trường quốc tế và xúc tiến hợp tác quốc
tế
- KCX góp phần làm tăng thu nhập cá nhân, phồn vinh
kinh tế địa phương
- KCX trợ giúp công nghiệp truyền thống hiện có trong
nước
- Các KCX cho hiệu quả cao về sử dụng đất
April 13, 2015
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
Slide 28
Khu chế xuất- Export Processing ZoneEPZ
Khu chế xuất Tân Thuận
April 13, 2015
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
Slide 29
Khu chế xuất- Export Processing ZoneEPZ
Khu chế xuất Linh Trung
April 13, 2015
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
Slide 30
Khu công nghiệp- Industrial park
IP
KCN tập trung là một lãnh địa được phân chia và phát
triển có hệ thống, theo kế hoạch tổng thể nhằm cung
ứng các thiết bị kỹ thuật cần thiết, cơ sở hạ tầng
phục vụ công cộng phù hợp với sự phát triển của
liên hiệp các ngành công nghiệp
KCN có diện tích lớn hơn KCX, bao hàm cả xí
nghiêp chế biến hàng XK và các nhà máy xí nghiệp
sản xuất công nghiệp
KCN không cần phải có tường rào ngăn cách với
địa phận nước sở tại.
April 13, 2015
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
Slide 31
Khu công nghiệp- Industrial park
IP
KCN Cần Thơ và KCN Bình Minh (Vĩnh Long)
April 13, 2015
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
Slide 32
Khu công nghiệp- Industrial park
IP
KCN Việt Nam- Singapore
April 13, 2015
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
Slide 33
Khu thương mại tự do -Free Trade Zone
TTZ
Khu TM tự do thường được tạo lập ở những vùng
buôn bán QT thuận tiện như ở các vùng biên giới,
giáp ranh giữa các quốc gia. Đó là khu vực không có
sản xuất, chỉ có sản xuất, chỉ có buôn bán tự do,
hàng hoá được miễn thuế XNK.
Có chính sách thương mại riêng
Hàng hoá được miễn, giảm thuế
April 13, 2015
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
Slide 34
Khu thương mại tự do -Free Trade Zone
TTZ
Chợ cửa khẩu Mộc Bài (Tây Ninh) và Tịnh Biên (An Giang)
April 13, 2015
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
Slide 35
Đặc khu kinh tế- khu kinh tế tổng hợp
(Special Economic Zone- SEZ)
1. Khu kinh tế mở
Một khu vực có cảng biển, sân bay và khu
thương mại tự do đạt tiêu chuẩn quốc tế và
được vận hành theo một cơ chế đặc biệt được
gọi là khu kinh tế mở
Là nơi giao lưu hàng hoá quốc tế thuận lợi
Khai thác tối đa và có hiệu quả lợi thế quốc
gia
Có cơ chế quản lý nhà nước đặc biệt
April 13, 2015
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
Slide 36
Đặc khu kinh tế- khu kinh tế tổng hợp
(Special Economic Zone- SEZ)
Khu KT mở Chu Lai (Quảng Nam)
April 13, 2015
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
Slide 37
Đặc khu kinh tế- khu kinh tế tổng hợp
(Special Economic Zone- SEZ)
Khu KT mở Lao Bảo (Huế)
April 13, 2015
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
Slide 38
Đặc khu kinh tế- khu kinh tế tổng hợp
(Special Economic Zone- SEZ)
2. Đặc khu kinh tế- Khu kinh tế tổng hợp
ĐKKT là một bộ phận lãnh thổ thuộc chủ quyền
của quốc gia có ranh giới địa lý xác định, có
không gian kinh tế- xã hội riêng; được vận
hành bởi khung pháp lý riêng và điều kiện vật
chất hiện đại, thích hợp cho hoạt động cơ chế
thị trường, do quốc hội thành lập
April 13, 2015
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
Slide 39
Đặc khu kinh tế- khu kinh tế tổng hợp
(Special Economic Zone- SEZ)
Khu KT Dung Quất (Quảng Ngãi)
April 13, 2015
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
Slide 40
Đặc khu kinh tế- khu kinh tế tổng hợp
(Special Economic Zone- SEZ)
Khu KT Hải Hà (Quảng Ninh)
April 13, 2015
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
Slide 41
Khu công nghệ kỹ thuật cao (KCNC)
KCNC là khu kinh tế- kỹ thuật đa chức năng, có ranh giới
xác định, do Thủ tướng CP quyết định thành lập, nhằm
nghiên cứu- phát triển và ứng dụng công nghệ cao, ươm
tạo DN công nghệ cao, đào tạo nhân lực công nghệ cao
và SXKD sản phẩm công nghệ cao.
Trong KCNC có thể có khu chế xuất, kho ngoại quan,
khu bảo thuế và khu nhà ở.
Đặc trưng: có các phân khu chức năng như sx, R&D,
giáo dục, dân cư, thương mại và giải trí
April 13, 2015
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
Slide 42
Khu công nghệ kỹ thuật cao (KCNC)
 Các lĩnh vực công nghệ cao được ưu tiên:
- Phần mềm máy tính
- Công nghệ tin học/ Thông tin liên lạc viễn thông/
-
máy tính
Cơ học điện tử
Công nghệ sinh học
Vật liệu mới và năng lượng mới
April 13, 2015
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
Slide 43
Khu công nghệ kỹ thuật cao (KCNC)
Khu CNC Hòa Lạc (Hà Nội) và KCNC TPHCM
April 13, 2015
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
Slide 44
ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP
Là khoản đầu tư được thực hiện thông qua một
định chế tài chính trung gian (như quỹ đầu
tư); hoặc nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư vào cổ
phần của một công ty được niêm yết trên thị
trường chứng khoán.
April 13, 2015
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
Slide 45
ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP
Các hình thức đầu tư gián tiếp:
1. Hỗ trợ phát triển chính thức ODA
2. Vay nước ngoài
3. Đầu tư tài chính nước ngoài
April 13, 2015
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
Slide 46
Hỗ trợ phát triển chính thức
(Official Development Assistance- ODA)
ODA là nguồn vốn từ các cơ quan chính thức bên ngoài
cung cấp (hỗ trợ) cho các nước đang và kém phát
triển hoặc các nước đang gặp khó khăn về tài chính
(thông qua các cơ quan chính thức) nhằm tạo điều
kiện thuận lợi cho công cuộc phát triển kinh tế- xã
hội của các nước này.
April 13, 2015
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
Slide 47
Hỗ trợ phát triển chính thức
(Official Development Assistance- ODA)
 Đặc điểm của ODA
- Do chính phủ của một nước hoặc các tổ chức quốc tế
-
-
cấp cho các cơ quan chính thức của một nước
Không cấp cho những dự án mang tính chất thương
mại; mà chỉ nhằm mục đích nhân đạo, giúp phát triển
kinh tế, khắc phục khó khăn về tài chính hoặc nâng
cao lợi ích kinh tế- xã hội của nước nhận viện trợ.
Tính ưu đãi chiếm trên 25% giá trị của khoản vốn
vay.
April 13, 2015
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
Slide 48
Hỗ trợ phát triển chính thức
(Official Development Assistance- ODA)

PHÂN LOẠI ODA
1. Phân loại theo tính chất của khoản viện trợ:
- Viện trợ thông thường
- Viện trợ khẩn cấp
2. Phân loại theo phương thức hoàn trả:
- Viện trợ không hoàn lại
- Viện trợ có hoàn lại (còn gọi là tín dụng ưu đãi)
- ODA cho vay hỗn hợp
April 13, 2015
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
Slide 49
Hỗ trợ phát triển chính thức
(Official Development Assistance- ODA)
3. Phân loại theo mục tiêu sử dụng:
- Hỗ trợ cán cân thanh toán (thường là viện trợ nhân
đạo bằng hiện vật- còn gọi là viện trợ hàng hoá)
- Tín dụng thương mại
- Viện trợ chương trình
- Viện trợ dự án
4. Phân loại theo nguồn cung cấp
- ODA song phương
- ODA đa phương
April 13, 2015
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
Slide 50
TÁC DỤNG CỦA ODA
(Đv bên xuất khẩu vốn)

-
Tích cực:
Ưu tiên trong các cuộc đấu thầu,
bán sản phẩm, xuất xứ sp tăng
tính cạnh trạnh
Số dự án đầu tư tăng, kéo theo
sự gia tăng buôn bán giữa hai
QG
Nước viện trợ còn đạt được
những mục đích chính trị
Chuyên gia hay nhà thầu nước
ngoài làm việc tại nước tiếp
nhận sẽ được miễn thuế thu
nhập, thuế lợi tức

-
Tiêu cực:
Có sự phân biệt đối xử  tạo
nên tình trạng không đồng đều
trong phân bổ nguồn ODA
Do những yêu cầu khắt khe đối
với nước tiếp nhận  bị dân
chúng lên án.
April 13, 2015
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
Slide 51
TÁC DỤNG CỦA ODA
(Đv bên tiếp nhận vốn)
 Tích cực
- ODA là nguồn vốn bổ sung cho
-
-
quá trình phát triển KT-XH
ODA mang lại nguồn lực cho
đất nước
ODA giúp các nước lâm vào
tình trạng khủng hoảng có thể
khôi phục giá trị đồng nội tệ
Phát triển cơ sở hạ tầng, thu hút
mạnh hơn cả FDI lẫn ODA
Có cơ hội tiếp xúc với thiết bị
mới

-
-
Tiêu cực:
Bên nhận phải đáp ứng các
yêu cầu của bên cấp viện trợ
Điều nguy hiểm là ODA
nhằm mục đích quân sự
Dễ tạo ra nạn tham nhũng
trong các quan chức Chính
Phủ hoặc phân hoá giàu
nghèo trong các tầng lớp
dân chúng.
April 13, 2015
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
Slide 52
TÁC DỤNG CỦA ODA
(Đv bên tiếp nhận vốn)

-
Tích cực:
Chứng tỏ độ tin cậy của
cộng đồng QT
ODA giúp các nước nghèo
cải cách hành chính kinh tế
ODA tác động tích cực đến
quá trình phát triển KTXH ở
các địa phương, vùng lãnh
thổ: đk vệ sinh, y tế, cung
cấp nước sạch, BVMT…

-
-
Tiêu cực:
Tình trạng tập trung ODA
vào các trung tâm TP, các
KV trọng điểm  tạo nên
sự mất cân đối, tăng khoảng
cách giàu nghèo giữa thành
thị và nông thôn
…
April 13, 2015
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
Slide 53
TÁC DỤNG CỦA ODA
(Đv các tổ chức đa phương)

Tích cực:
Nâng cao vị thế trong quan hệ
QT khi thực hiện viện trợ
cho các nước thành viên
cũng như cho các nước
khác.

-
-
Hạn chế:
Các đk của cáctổ chức đa
phương ngặt nghèo
Vốn do các hội viên đóng
góp  phụ thuộc vào hội
viên có mức đóng góp cao
Tình trạng lãng phí do thiếu
kiểm tra trách nhiệm
Là “cơ hội” của các nước
giàu kiểm tra kết quả các
công trình thí nghiệm khoa
học.
April 13, 2015
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
Slide 54
Cầu Cần Thơ- Đại lộ Đông Tây
April 13, 2015
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
Slide 55
Vay nước ngoài
 Là hình thức đầu tư dưới dạng cho vay và kiếm lời
thông qua lãi suất tiền vay. Đây là hình thức đầu tư
chủ yếu vì nó có những ưu điểm sau đây:
-
Vốn vay dưới dạng tiền tệ, dễ dàng chuyển đổi
Nước tiếp nhận đầu tư toàn quyền sử dụng vốn vào mục tiêu
riêng của mình
Chủ đầu tư có thu nhập ổn định thông qua lãi suất
Tuy nhiên, nhược điểm là hiệu quả sử dụng vốn không
cao, nhiều nước cho vay vốn trục lợi về chính trị
 Nhiều nước lâm vào tình trạng khủng hoảng nợ
April 13, 2015
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
Slide 56
Đầu tư tài chính nước ngoài
 Là hình thức mà chủ tư bản chuyển vốn vào một quốc

-
gia khác để mua cổ phần hoặc chứng khoán trên thị
trường tài chính nhằm thu lợi thông qua cổ tức hoặc
thu nhập chứng khoán.
Đặc điểm
NĐT nước ngoài thường quan tấm đến việc ĐT vào các công
ty tài chính. Những nhà ĐT lớn thường nhắm đến các ngân
hàng lớn.
Phải có ít nhất 1 cổ đông sáng lập là người nước ngoài, >=30%
vốn điều lệ
Cổ đông nước ngoài được quyền tham gia HĐQT của công ty
cổ phần nếu tỷ lệ vốn góp lớn
April 13, 2015
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
Slide 57
Thị trường chứng khoán
April 13, 2015
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
Slide 58
XU HƯỚNG ĐẦU TƯ TRÊN THẾ GIỚI
ĐỐI VỚI ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
1. Dòng chảy của vốn đầu tư trực tiếp chủ yếu là vào các
nước công nghiệp phát triển (OECD)
2. Có sự thay đổi lớn trong tương quan lực lượng các chủ
đầu tư quốc tế
3. Có sự thay đổi sâu sắc trong lĩnh vực đầu tư
4. Vùng châu Á- Thái Bình Dương là nơi thu hút vốn đầu
tư FDI nhiều nhất
5. Làn sóng đầu tư FDI từ các nước châu Á ra nước ngoài
gia tăng. Sau khủng hoảng 2008, dòng vốn đang có xu
hướng chuyển từ Tây sang Đông
April 13, 2015
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
Slide 59
XU HƯỚNG ĐẦU TƯ TRÊN THẾ GIỚI
ĐỐI VỚI ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
6. Có nhiều dạng mới của hình thức đầu tư trực tiếp
nước ngoài (hợp đồng licencing, hợp đồng quản lý
công trình đầu tư do người nước ngoài bỏ vốn…)
7. Nhiều nước đang phát triển điều chỉnh chính sách làm
cho môi trường đầu tư tăng tính hấp dẫn trong thu
hút vốn nước ngoài
April 13, 2015
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
Slide 60
XU HƯỚNG ĐẦU TƯ TRÊN THẾ GIỚI
April 13, 2015
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
Slide 61
XU HƯỚNG ĐẦU TƯ TRÊN THẾ GIỚI
April 13, 2015
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
Slide 62
XU HƯỚNG ĐẦU TƯ TRÊN THẾ GIỚI
ĐỐI VỚI ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP
1. Tăng trưởng thấp, Châu Á vẫn là nơi thu hút
vốn đầu tư quốc tế gián tiếp lớn
2. Thấp hơn so với FDI, chỉ bằng 1/3 đến 1/4
FDI
3. Vốn ODA đổ vào các nước đang có chiều
hướng giảm mạnh
April 13, 2015
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
Slide 63
Đọc thêm
Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư nước ngoài của một số nước
 4 con hổ châu Á NICs (Hàn Quốc, Đài Loan, Singapore,
HongKong)
Trung Quốc
Bài học cho Việt Nam
April 13, 2015
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
Slide 64