1.Quy trinh nghiep vu coi thi tuyen sinh DHCQ 2014

Download Report

Transcript 1.Quy trinh nghiep vu coi thi tuyen sinh DHCQ 2014

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH ĐẠI HỌC 2014
NHIỆM VỤ,
QUYỀN HẠN
VÀ QUY TRÌNH
NGHIỆP VỤ
COI THI
TUYỂN SINH ĐHCQ
NĂM 2014
1
NỘI DUNG
1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng điểm thi
2. Quy trình nghiệp vụ của Thư ký điểm thi
3. Quy trình nghiệp vụ của Cán bộ coi thi (CBCT)
4. Trách nhiệm, quyền hạn của Giám sát phòng thi,
Trật tự viên, Công an, Cán bộ Y tế
2
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA
TRƯỞNG ĐIỂM THI TUYỂN SINH
ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2014
1
2
Thay mặt Trưởng ban coi thi điều hành toàn bộ công tác coi thi tại
điểm thi được giao
Trưởng điểm thi phải có mặt tại địa điểm thi để trực tiếp nhận đề
thi:
- Đợt 1: 05 giờ 15 phút sáng các ngày 4/7/2014 và 5/7/2014;
12 giờ 15 phút trưa ngày 4/7/2014.
- Đợt 2: 05 giờ 15 phút sáng các ngày 9/7/2014 và 10/7/2014;
12 giờ 15 phút trưa ngày 9/7/2014.
Bố trí lực lượng tại điểm thi: Thư ký tổng hợp và các thư ký khác;
3
CBCT, GSPT, TTV
Tổ chức cho TS nộp nhiều hồ sơ xác nhận ngành dự thi và xét
tuyển; Thu lại và ký vào danh sách này, nộp cho Ban CTCT
Trường vào hết giờ đầu thi môn thứ nhất. (xem file đính kèm)
Tổ chức bàn giao đề thi cho CBCT;
-Trước mỗi buổi thi tổ chức công khai bắt thăm ngẫu nhiên phân công cán
bộ coi thi vào các phòng thi.
4
- Bắt thăm CBCT được thực hiện theo từng cặp đôi: Trưởng điểm thi bố trí
trước từng cặp CBCT, mời từng cặp lên bốc thăm và ký tên vào Biên bản
bắt thăm coi thi tuyển sinh (mẫu A2). Trưởng điểm thi chủ động thay đổi
cán bộ coi thi trong mỗi cặp để tránh trùng lặp.
- Trước khi bắt thăm, Trưởng điểm thi phải công khai đảo phiếu ghi số
phòng thi và đặt úp lên mặt bàn).
3
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA
TRƯỞNG ĐIỂM COI THI TUYỂN SINH
ĐẠI HỌC NĂM 2014
5
6
Chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban coi thi Trường về việc thay
đổi quy luật đánh số báo danh trong mỗi buổi thi.
Trên túi đựng tài liệu phòng thi, Trưởng điểm yêu cầu CBCT thứ
nhất ghi sơ đồ số báo danh. (có file đính kèm)
Tổ chức kiểm tra, giám sát các phòng thi trong suốt thời gian thi.
Kịp thời xử lý các tình huống xẩy ra trong các buổi thi, nếu có tình
huống phức tạp báo cáo ngay Trưởng ban coi thi Trường.
7
Tổ chức thu bài thi đầy đủ, chính xác, an toàn; sắp xếp bài thi và
túi đựng bài thi của điểm thi theo đúng quy định để bàn giao cho
Ban coi thi Trường
8
Lập các loại báo cáo gửi Ban coi thi Trường đúng yêu cầu và thời
gian quy định (BC sau giờ thi đầu tiên; BC nhanh và BC tổng hợp)
9
10
Quản lý chặt chẽ số đề thi thừa, phiếu trả lời trắc nghiệm và
giấy thi còn dư sau khi phát cho thí sinh.
Tổng kết công tác coi thi tại điểm thi
4
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ NGHIỆP VỤ
CỦA THƯ KÝ ĐIỂM THI
NHIỆM VỤ CHUNG
Nhận tài liệu, văn phòng phẩm coi thi
1
2
3
4
5
Đợt 1: Tại phòng 106 nhà 14 hoặc tầng 1, Nhà 10 vào
14 giờ 30 ngày 26/6/2014;
Đợt 2: Tầng 1, Nhà 10, 10 giờ ngày 06/7/2013.
Nhận và kiểm tra số lượng thẻ dự thi, danh sách ảnh
từng phòng thi, danh sách thí sinh xác nhận ngành dự
thi và xét tuyển.
Nhận bài thi và túi tài liệu của các phòng thi tại điểm
thi
Nắm tình hình phòng thi để báo các kịp thời cho Trưởng
điểm thi từng môn thi. Chú ý: Số thí sinh dự thi, số thí sinh vắng
thi, ốm đau, thí sinh vi phạm quy chế thi (số báo danh)…
Thực hiện đầy đủ và đúng những nhiệm vụ mà Trưởng
điểm thi giao trong quá trình coi thi
5
QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ
THƯ KÝ TỔNG HỢP
1
2
Tổ chức nhận văn phòng phẩm cho điểm thi (đợt 1: Ngày
26/6/2014 và đợt 2: Ngày 06/7/2014 tại tầng 1 nhà số 10 ).
Nhận và kiểm tra từng túi thẻ dự thi, danh sách ảnh phòng thi, danh
sách thí sinh xác nhận ngành dự thi và xét tuyển
Tổ chức chia và bỏ vào túi:
3
Danh sách ký nộp bài thi, danh sách ảnh phòng thi, tài liệu phổ biến tại
phòng thi, lịch thi tuyển sinh, danh sách đề nghị đính chính sai sót (mẫu A1),
giấy cam đoan (mẫu B1a và B1b), biên bản xử lý thí sinh vi phạm quy chế
thi (mẫu B3), biên bản bàn giao bài thi và tình hình thi (mẫu B4), danh mục
máy tính được mang vào.
Không chia vào túi tài liệu danh sách thí sinh xác nhận ngành dự thi và xét tuyển.
Danh sách này được phát trực tiếp cho CBCT vào sáng 3/7 và 4/7 (8/7 và 9/7) và
nộp lại cho Thư ký Ban coi thi sau giờ thi đầu tiên môn thi thứ nhất
Tổ chức xếp vào túi đựng bài thi của mỗi phòng thi: Giấy thi, giấy nháp
(môn tự luận), phiếu trả lời trắc nghiệm và giấy nháp (môn trắc nghiệm).
Chú ý:
-Đợt thi 1, có 8 bản danh sách ký nộp bài thi tự luận cho 1 phòng thi, bao
gồm: 01 bản dán ngoài phòng thi, 01 bản gọi thí sinh vào phòng thi và ký
nhận Thẻ dự thi, 01 bản ký nộp bài thi môn Toán và các bản dự phòng và
06 bản danh sách dùng cho thi trắc nghiệm ở các môn thi Lý, Hóa, Tiếng
Anh .
- Đợt 2 có 08 bản danh sách ký nộp bài thi, bao gồm: 01 bản dán ngoài
phòng thi, 01 bản gọi thí sinh vào phòng thi & ký nhận Thẻ dự thi, 02 bản
ký nộp bài thi cho môn Ngữ văn và môn Toán , 03 bản danh sách dùng cho
thi trắc nghiệm môn Tiếng Anh, và 01 bản dự phòng.
6
QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ
THƯ KÝ TỔNG HỢP
4
5
6
7
8
9
Giúp Trưởng điểm thi nhận túi đề thi: Kiểm tra tổng số túi, thông
tin ghi trên từng túi, nhãn và dấu niêm phong từng túi.
Giúp Trưởng điểm thi tổ chức bắt thăm ngẫu nhiên CBCT. Giao
và thu lại danh sách thí sinh xác nhận ngành dự thi và xét tuyển.
Nắm tình hình thi từ các thư ký khác để viết báo cáo nhanh từng
buổi thi, viết báo cáo tổng hợp sau 3 buổi thi, trình Trưởng điểm
thi ký để nộp cho Thư ký Ban coi thi Trường, đặc biệt lưu ý thí sinh
vi phạm quy chế mức đình chỉ thi.
Nhận túi bài thi từ các thư ký khác để giúp Trưởng điểm bàn giao
cho Thư ký Ban coi thi Trường. Chú ý kiểm tra nhãn và dấu niêm
phong, các nội dung ghi trên từng túi bài thi.
Lập biên bản giao bài thi cho Thư ký ban coi thi Trường (mẫu A7)
theo thứ tự số phòng thi tăng dần của điểm thi kèm theo mẫu B4
và 01 bản danh sách nộp bài đối với môn thi trắc nghiệm.
Tập hợp toàn bộ danh sách đính chính sai sót từ Thư ký khác
(mẫu A1) nộp cho Thư ký Ban coi thi Trường chậm nhất trong
buổi thi môn thứ hai trong mỗi đợt thi.
7
QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ
THƯ KÝ KHÁC
1
Phối hợp với Thư ký tổng hợp để giúp việc cho
Trưởng điểm thi
2
Giao và thu danh sách xác nhận ngành dự thi và xét
tuyển sau giờ đầu tiên của môn thi thứ nhất.
3
Nhận đề thi thừa, phiếu TLTN còn dư từ các phòng
thi và nắm tình hình phòng thi, báo cáo cho TKTH
4
Hướng dẫn cán bộ coi thi thực hiện đúng quy
trình nghiệp vụ coi thi.
5
Nhận bài thi từ cán bộ coi thi
8
QUY TRÌNH GIAO NHẬN BÀI THI
BÀI THI TỰ LUẬN
1
Kiểm tra các nội dung trên biên bản bàn giao bài thi và tình hình thi (mẫu
B4), nội dung trên danh sách ký nộp bài: Số phòng thi, điểm thi, tên môn
thi, họ tên và chữ ký của hai CBCT
2
Đếm tổng số bài thi và tổng số tờ giấy thi. Số liệu phải khớp với danh
sách ký nộp bài thi
3
Kiểm tra việc sắp xếp bài thi theo thứ tự số báo danh tăng dần, kiểm
tra chữ ký của 2 CBCT.
4
5
6
7
Cho bài thi đã kiểm tra, danh sách ký nộp bài thi của thí sinh và biên
bản xử lý kỷ luật thí sinh vi phạm quy chế thi và tang vật (nếu có) vào
túi đựng bài thi (trừ tang vật là điện thoại di động). Kiểm tra đúng,
đủ thông tin đã ghi trên bìa túi đựng bài thi: số phòng thi, địa điểm
thi, tổng số bài, tống số tờ, SBD các thí sinh vắng mặt...
Kiểm tra
tra việc
việc dán
dán đủ
đủ 33 nhãn
nhãn niêm
niêm phong
phong vào
vào chính
chính giữa
giữa ba
ba mép
mép dán
dán
Kiểm
và đóng
đóng dấu
dấu niêm
niêm phong
phong vào
vào bên
bên phải
phải và
và bên
bên trái
trái của
của mỗi
mỗi nhãn.
nhãn; Kiểm
và
tra CBCT đã ký tên và ghi lại sơ đồ SBD trên túi đựng tài liệu chưa?
Nhận và ký biên bản bàn giao bài thi và tình hình phòng thi (Mẫu B4),
(không cho vào túi bài thi).
Bàn giao túi bài thi, biên bản bàn giao bài thi, tình hình thi (Mẫu B4)
cho Thư ký Tổng hợp của điểm thi.
9
QUY TRÌNH GIAO NHẬN BÀI THI
BÀI THI TRẮC NGHIỆM
BÀI THI CỦA MÔN THI TRẮC NGHIỆM LÀ
PHIẾU TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM.
MỖI THÍ SINH CHỈ NỘP 1 PHIẾU TLTN
Khi nhận bài thi từ CBCT, Thư ký thực hiện giống như quy
trình nhận bài thi môn tự luận. Chú ý một số điểm khác biệt:
1
Nhận 02 danh sách ký nộp bài của thí sinh; danh sách
ký nộp bài phải có mã đề thi của thí sinh và chữ ký của
thí sinh;
01 danh sách cho vào túi đựng bài thi (phiếu TLTN),
01 danh sách để ngoài nộp cho Thư ký tổng hợp điểm
thi cùng với mẫu B4
2
Sắp xếp phiếu trả lời trắc nghiệm theo thứ tự số báo
danh tăng dần. Không xếp phiếu TLTN theo mã đề thi.
3
Phiếu trả lời trắc nghiệm không được nhàu nát, có nếp
gấp, quăn góc.
10
QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ CỦA
CÁN BỘ COI THI
GẶP MẶT THÍ SINH SÁNG 03/07/2014
7h 30: có mặt tại phòng HĐ; 8h00: gọi TS vào phòng thi
1
Đánh số báo danh lên bàn của thí sinh
2
Khi gọi thí sinh vào phòng thi, cán bộ coi thi phải kiểm tra:
-Giấy báo dự thi (do Trường gửi hoặc thí sinh tự in trên mạng). Nếu thí
sinh không có giấy báo dự thi nhưng có phiếu số 2 (Phiếu đăng ký dự
thi đại học và cao đẳng) và các thông tin trên phiếu số 2 phù hợp với
danh sách dự thi được coi là tương đương giấy báo dự thi;
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp theo mẫu quy định của Bộ Giáo dục và
Đào tạo đối với thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông (hoặc tương
đương) năm 2014 hoặc Bản sao bằng tốt nghiệp trung học phổ thông
(hoặc tương đương) đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2013 trở về trước;
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp cao đẳng (2014) hoặc Bản sao bằng TN
cao đẳng (2013 về trước) đối với thí sinh liên thông.
- Giấy chứng minh nhân dân (nếu cần thiết);
Trong các buổi thi, trường hợp thí sinh không có giấy báo dự thi,
không có giấy tờ tùy thân, CBCT nhận dạng thí sinh khớp với danh
sách ảnh phòng thi và thẻ dự thi của thí sinh, yêu cầu thí sinh làm
cam đoan và cho dự thi.
11
QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ CỦA
CÁN BỘ COI THI
CBCT ghi lên bảng Lịch trình các môn thi để thí sinh theo dõi
3
4
Phát Thẻ dự thi, yêu cầu thí sinh ký nhận thẻ, kiểm tra kỹ thông tin trên
thẻ và danh sách dự thi, ghi rõ họ tên và ký vào thẻ dự thi; nếu có sai
sót thì yêu cầu thí sinh ghi vào bản danh sách đính chính sai sót (mẫu
A1).
Nhắc thí sinh tự bảo quản Thẻ dự thi để sử dụng trong các buổi thi.
Nhà trường không cấp lại nếu làm mất, hỏng Thẻ dự thi.
Chú ý: CBCT không thu Thẻ dự thi của thí sinh.
Hướng dẫn TS xác nhận ngành dự thi và xét tuyển: Viết mã ngành dự
thi và xét tuyển, ký tên. Đây là lần xác nhận cuối cùng, nhắc TS cẩn
thận. IMG_1139
5
Đọc và phổ biến tất cả các tài liệu: Tài liệu phổ biến tại phòng thi,
lịch thi tuyển sinh, danh mục máy tính được mang vào phòng thi, các
tài liệu khác theo yêu cầu của Hội đồng tuyển sinh.
6
Hướng dẫn TS ghi đầy đủ các mục trên tờ giấy thi, giấy nháp, phiếu
trả lời trắc nghiệm.
7
Hướng dẫn quy cách làm bài thi trắc nghiệm cho thí sinh
Phát tài liệu của Viện ĐTQT, Viện KT-KT và TTĐT TT,CLC&PHOHE.
Bàn giao tất cả giấy tờ liên quan cho Thư ký phụ trách phòng thi.
8
Chú ý: Nhắc nhở thí sinh thực hiện nghiêm túc quy chế tuyển sinh. Nhấn mạnh
yêu cầu thí sinh không được mang vào khu vực thi và phòng thi những vật
dùng mà quy chế cấm (tuyệt đối không mang điện thoại di động; không mang
cặp đựng tài liệu vì không có chỗ để)
12
COI THI MÔN TỰ LUẬN
Môn Toán (Đợt 1); Môn Văn và Môn Toán (Đợt 2)
1
- Cán bộ coi thi có mặt tại phòng Hội đồng coi thi của
điểm thi đúng giờ để nghe phổ biến và nhận nhiệm vụ coi
thi.
+ Buổi sáng 6 giờ 00
+ Buổi chiều 13h 00
Chú ý: Cán bộ coi thi phải biết rõ mình là cán bộ CBCT thứ
nhất hay CBCT thứ hai trong các buổi thi để thực hiện đúng
nhiệm vụ theo Quy chế tuyển sinh.
13
COI THI MÔN TỰ LUẬN
Cán bộ coi thi nhận đủ các tài liệu của môn thi và về ngay
phòng thi để thực hiện các công việc sau đây:
2
1. Đánh số báo danh lên bàn của thí sinh: CBCT phải đánh số
báo danh theo quy luật do Trưởng điểm thi quy định.
2. CBCT thứ nhất: gọi thí sinh vào phòng thi; CBCT thứ hai
kiểm tra mọi tài liệu và vật dụng cấm mang vào phòng thi,
khu vực thi, hướng dẫn thí sinh ngồi đúng vi trí.
3. Cho TS chưa xác nhận ngành dự thi và xét tuyển đăng ký.
4. Khi có hiệu lệnh, CBCT thứ nhất đi nhận đề thi; CBCT thứ
hai: nhắc nhở kỷ luật phòng thi, ghi rõ họ tên và ký tên vào
giấy thi, giấy nháp, hướng dẫn và kiểm tra thí sinh gấp giấy
thi và điền các thông tin. Kiểm tra giấy thi xem có đúng mẫu
giấy thi của Trường?
5. Phát đề thi: Khi có hiệu lệnh, CBCT thứ nhất giơ cao túi đựng
đề thi để thí sinh thấy rõ cả mặt trước và mặt sau còn nguyên
nhãn niêm phong, sau đó:
+ Dùng kéo cắt túi theo đường kẻ chấm và lưu ý chỉ cắt hết phần
kẻ chấm;
+ Rút đề thi ra khỏi túi khoảng 05 cm đủ để xem có đúng tên môn
thi quy định tại buổi thi không?
6. Thí sinh sử dụng hết giấy thi, giấy nháp thì mới phát bổ sung.
Khi phát, ký và ghi họ tên vào các tờ giấy thi, giấy nháp. CBCT
thực hiện theo quy trình như phát giấy thi, giấy nháp lần đầu.
Tuyệt đối không ký trước khi thí sinh xin giấy bổ sung.
14
COI THI MÔN TỰ LUẬN
7. Gạch tên trong danh sách gọi thí sinh vào phòng, danh
sách ký nộp bài thi và danh sách ảnh phòng thi những thí
sinh không dự thi sau 15 phút tính từ giờ làm bài thi.
8. Mười lăm phút (15 phút) trước khi hết giờ làm bài, CBCT
thông báo thời gian còn lại cho thí sinh biết.
2
9. Khi có hiệu lệnh kết thúc buổi thi, phải yêu cầu thí sinh
ngừng làm bài và thu bài của tất cả thí sinh, kể cả thí sinh
bị xử lý kỷ luật khiển trách, cảnh cáo. CBCT thứ 2 duy
trì trật tự và kỷ luật phòng thi, CBCT thứ nhất vừa gọi
tên từng thí sinh lên nộp bài thi vừa nhận bài thi của thí
sinh. Khi nhận bài phải đếm đủ số tờ giấy thi của thí sinh
đã nộp, yêu cầu thí sinh tự ghi đúng số tờ giấy thi và ký
tên vào bản danh sách thí sinh ký nộp bài. Khi nào thu
xong toàn bộ bài thi mới cho phép thí sinh rời khỏi
phòng thi.
10. Cả hai CBCT sắp xếp bài thi theo thứ tự số báo danh tăng
dần, các biên bản kỷ luật, tang vật (nếu có) phải bỏ vào
túi đựng bài thi và cùng đến phòng Hội đồng bàn giao
bài thi.
11. CBCT phải ký vào túi đựng tài liệu và ghi sơ đồ số BD.
12. Thư ký nhận bài và hai CBCT ghi rõ họ tên và ký tên vào
biên bản bàn giao.
13. Hai cán bộ coi thi chỉ được về khi bàn giao xong bài thi.
15
COI THI MÔN TỰ LUẬN
Lưu ý:
- CBCT chỉ cho thí sinh ra khỏi phòng thi sớm nhất
là sau 2/3 thời gian làm bài, sau khi đã nộp bài thi,
đề thi và giấy nháp;
- CBCT chỉ bỏ vào túi đựng bài thi:
(1) Bài thi của thí sinh;
(2) Danh sách thí sinh ký nộp bài;
(3) Các biên bản xử lý thí sinh vi phạm quy chế thi
(mẫu B3), tang vật (nếu có).
(Trừ tang vật là điện thoại di động)
(4) Ghi lại sơ đồ bố trí SBD vào phía sau túi đựng
tài liệu phòng thi.
16
COI THI MÔN TRẮC NGHIỆM
LÝ – HÓA –TIẾNG ANH
1
a) CBCT có mặt đúng giờ tại phòng Hội đồng coi thi của
điểm thi để nghe phổ biến và nhận nhiệm vụ coi thi:
- Buổi sáng 6 giờ 00
- Buổi chiều 13 giờ 00
b) Sau khi bắt thăm phòng thi, CBCT nhận túi Phiếu trả lời
trắc nghiệm (TLTN), túi tài liệu và về ngay phòng thi thực
hiện các công việc:
1.Đánh số báo danh (SBD) của thí sinh lên bàn ở vị trí ngồi
thi của từng thí sinh.
Chú ý:
+ Không đánh SBD của thí sinh vắng trong môn thi liền trước;
+ Đánh SBD theo quy luật do Trưởng điểm thi tuyển sinh quy
định;
2.Ký phiếu TLTN và giấy nháp (Quy trình giống như môn tự
luận)
3.Gọi thí sinh vào phòng thi (Quy trình giống như môn tự
luận)
4.Cán bộ coi thi thứ nhất đi nhận đề thi tại phòng Hội đồng;
cán bộ coi thi thứ 2 phát phiếu TLTN, giấy nháp và hướng
dẫn thí sinh điền vào các mục từ 1 đến 9 trên phiếu TLTN.
COI THI MÔN TRẮC NGHIỆM
LÝ – HÓA – TIẾNG ANH
2
5.
CBCT phát cho mỗi thí sinh 01 phiếu TLTN và hướng
dẫn thí sinh ghi chính xác tất cả các mục từ mục 1 đến
mục 9. Mục ký hiệu Trường bằng chữ ghi là KHA (kể
cả thí sinh thi nhờ để lấy kết quả đăng ký xét tuyển vào
các trường khác). Đặc biệt mục 9 (số báo danh: SBD)
chỉ ghi phần số của SBD, CBCT yêu cầu thí sinh ghi số
0 (không) vào ngay phía trước của phần số trong SBD
để đủ 6 chữ số (ví dụ: SBD KHAA.12345 thì ghi
012345;
KHAA1.06789
thì
ghi
006789
hoặc
KHAD.00123 thì ghi 000123); phần số của SBD ghi
bằng bút mực hoặc bút bi, không phải mực màu đỏ, ghi
vào 6 ô vuông ở cột khung hình chữ nhật (mục số 9 trên
phiếu TLTN). Sau đó dùng bút chì đen lần lượt theo
từng cột, tô đậm và lấp kín diện tích của ô tròn có chữ
số tương ứng với chữ số ở đầu mỗi cột. CBCT phải
kiểm tra thật chính xác việc viết và tô SBD của thí sinh
để tránh hiện tượng viết và tô không khớp nhau hoặc
không đúng với SBD đã ghi trong danh sách phòng thi.
CBCT yêu cầu thí sinh giữ phiếu thẳng, sạch sẽ, không
được làm nhàu nát, có nếp gấp và quăn góc phiếu
TLTN.
Ngoài ra, CBCT ký và phát giấy nháp cho thí sinh theo
quy trình như ở môn tự luận.
COI THI MÔN TRẮC NGHIỆM
LÝ – HÓA – TIẾNG ANH
3
6. Khi có hiệu lệnh CBCT cho thí sinh kiểm tra niêm phong
túi đựng đề thi, sau đó mở túi đề thi và phát cho thí sinh.
Quy định về bóc túi đề thi giống như môn thi tự luận.
7. Nguyên tắc phát đề: Mỗi thí sinh chỉ được phát một đề
thi có mã thi khác với mã đề thi của những thí sinh ngồi
bên cạnh theo hàng ngang và hàng dọc. Khi phát đề thi,
yêu cầu thí sinh để đề thi dưới phiếu TLTN và không
được xem đề thi. Khi thí sinh cuối cùng được nhận đề thi
thì cho phép tất cả thí sinh lật đề thi lên kiểm tra:
+ Đề thi đủ số trang và số câu theo quy định;
+ Tất cả các trang của đề thi phải cùng một mã đề thi;
+ Nội dung đề thi in rõ ràng, không thiếu chữ, không
mất nét.
8. Nếu đề thi có những chi tiết bất thường thì báo ngay cho
Trưởng điểm xử lý. Sau khi kiểm tra xong, CBCT yêu
cầu thí sinh dùng bút mực hoặc bút bi không phải màu đỏ
để ghi ngay 3 chữ số của mã đề thi vào 3 ô vuông ở cột
khung hình chữ nhật (mục 10 trên Phiếu TLTN), sau đó
dùng bút chì đen, lần lượt theo từng cột, tô đậm và lấp
kín diện tích của ô tròn có chữ số tương ứng với chữ số ở
đầu mỗi cột. Chú ý yêu cầu thí sinh viết và tô mã đề thi
phải tuyệt đối chính xác.
CBCT yêu cầu thí sinh ghi tên và SBD của mình vào đề
thi.
COI THI MÔN TRẮC NGHIỆM
LÝ – HÓA – TIẾNG ANH
4
9. Trong trường hợp đề thi bị thiếu trang, câu, mất nét chữ, in
mờ…CBCT tìm đề thi có cùng mã đề thi để phát cho thí
sinh; trường hợp không còn mã đề thi thì báo cáo Trưởng
điểm lấy đề dự trữ.
10.Yêu cầu từng thí sinh ghi mã đề thi: Sau khi thí sinh đã kiểm
tra xong đề thi, một CBCT lần lượt yêu cầu từng thí sinh tự
ghi mã đề thi của mình vào 02 bản danh sách ký nộp bài thi,
nhưng tuyệt đối lúc này không được cho thí sinh ký tên vào
danh sách này vì chưa nộp bài. CBCT không được ghi thay
thí sinh.
11. CBCT phải bảo vệ tất cả đề thi và phiếu TLTN còn dư, giao
lại cho Thư ký đến nhận tại phòng thi sau khi tính giờ làm
bài 15 phút. Thư ký cùng với CBCT niêm phong đề thi còn
dư tại phòng thi. Tuyệt đối không để lọt đề thi và phiếu
TLTN ra khỏi phòng thi. Phiếu TLTN hỏng phải thu lại để
bàn giao.
12. Khi phát hiện thí sinh làm bài sai quy cách (đã ghi trên
phiếu TLTN) phải nhắc thí sinh sửa chữa.
13.Không cho thí sinh ra khỏi phòng thi trong suốt thời gian làm
bài. Trường hợp đặc biệt cần thiết thí sinh buộc phải ra ngoài
(ốm đau) thì phải báo cho CBGS phòng thi xử lý. CBCT phải
thu lại đề thi và phiếu TLTN trước khi cho thí sinh ra ngoài.
14. 15 phút trước khi hết thời gian làm, CBCT thông báo cho
thí sinh biết thời gian làm bài còn lại.
COI THI MÔN TRẮC NGHIỆM
LÝ – HÓA – TIẾNG ANH
5
15. Thu phiếu TLTN: CBCT không thu phiếu TLTN trước
khi hết giờ làm bài. Khi có hiệu lệnh hết giờ làm bài,
CBCT phải yêu cầu thí sinh ngừng làm bài, ngồi tại
chỗ, đặt bút xuống, úp sấp phiếu TLTN xuống mặt bàn
và tiến hành thu phiếu TLTN. Quy trình thu phiếu
TLTN giống như thu bài thi môn tự luận nhưng yêu cầu
thí sinh ký vào 2 bản danh sách ký nộp phiếu TLTN.
Thí sinh không làm được bài vẫn thu phiếu TLTN.
16. Sắp xếp phiếu TLTN: CBCT sắp xếp phiếu TLTN theo
SBD tăng dần, không xếp theo mã đề thi, bảo đảm đủ
số phiếu TLTN theo số thí sinh dự thi. Toàn bộ phiếu
TLTN và 02 bản danh sách ký nộp bài (đã ghi mã đề thi
và chữ ký của thí sinh) và biên bản xử lý kỷ luật thí
sinh vi phạm quy chế thi cùng tang vật (nếu có) bỏ vào
túi bài thi. Sau đó cả 2 CBCT cùng đến phòng Hội
đồng coi thi của Điểm thi để nộp bài thi. 2 CBCT chỉ
được về khi bàn giao xong bài thi.
17. Quy trình nộp bài thi, niêm phong túi bài thi giống như
đối với môn thi tự luận.
18. Thí sinh bị đình chỉ thi, CBCT / Giám sát phòng thi đưa
thí sinh về phòng hội đồng. Hết giờ làm bài mới cho thi
sinh ra khỏi khu vực thi.
QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ CỦA CÁN
BỘ GIÁM SÁT PHÒNG THI
1
Thay mặt Trưởng điểm thường xuyên giám sát thực hiện quy
chế của trật tự viên, cán bộ coi thi và thí sinh
2
Kiếm tra và nhắc nhở CBCT thu giữ các tài liệu và phương tiện
kỹ thuật do thí sinh mang trái phép vào phòng thi.
3
Lập biên bản xử lý kỷ luật đối với CBCT và TS vi phạm quy chế
22
QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ CỦA
TRẬT TỰ VIÊN VÀ CÔNG AN
1
2
3
Người được phân công bảo vệ vòng nào có trách nhiệm giữ gìn trật tự an
ninh vòng đó, không được hoạt động sang vòng khác.
Không để bất kỳ người nào không có trách nhiệm vào khu vực thi và đến
gần phòng thi.
Không được bỏ vị trí, không tiếp khách trong khi làm nhiệm vụ;
Không được đi vào phòng thi; Không trao đổi hoặc liên hệ với thí sinh;
Không có trách nhiệm đối với các vấn đề thuộc nội dung, tổ chức và chỉ đạo
thi;
4
Kịp thời báo cáo Trưởng điểm thi về các tình huống bất ngờ xảy ra.
23
QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ CỦA CÁN
BỘ Y TẾ
1
Có mặt thường xuyên tại điểm thi.
2
Khi Trưởng điểm thông báo có thi sinh ốm đau bất thường phải
có các biện pháp xử lý kịp thời, đảm bảo đúng quy chế.
3
Nghiêm cấm việc lợi dụng khám chữa bệnh tại chỗ để có hành
động vi phạm quy chế thi.
24
ĐỊA ĐIỂM VÀ SỐ ĐIỆN THOẠI CỦA
BAN CHỈ ĐẠO COI THI
Địa điểm: Nhà văn hóa (Hội trường A)
1
2
Số điện thoại:
Máy 1: 04.668 642 74
Máy 2: 04.668 642 01
25