Cán bộ coi thi và cán bộ giám sát

Download Report

Transcript Cán bộ coi thi và cán bộ giám sát

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP
THỰC PHẨM TP. HỒ CHÍ MINH
TP. HỒ CHÍ MINH, NGÀY 20 THÁNG 06
NĂM 2013
CHƯƠNG TRÌNH TẬP HUẤN
Stt
Thời gian
Nội dung
Người thực
hiện
Tp. Đào tạo
1
8h00 – 8h15
Công bố các quyết định
2
8h20 – 8h30
Phát biểu chỉ đạo của đại diện
Ban Giám hiệu
T. Ngoạn
3
8h30 – 9h30
4
9h30 – 10h00
Tập huấn coi thi cho CBCT,
CBGS
Trả lời các ý kiến thắc mắc
Ủy viên TT
Ban coi thi
Ủy viên TT
Ban coi thi
NỘI DUNG TẬP HUẤN
A
MỘT SỐ THÔNG TIN VÀ QUY ĐỊNH CHUNG
ĐỐI VỚI CBCT, CBGS, NHÂN VIÊN PHỤC VỤ
B
TRÁCH NHIỆM VÀ QUY TRÌNH LÀM VIỆC CỦA
CBGS
C
TRÁCH NHIỆM VÀ QUY TRÌNH LÀM VIỆC CỦA
CBCT
ĐỐI VỚI CBCT, CBGS, NV PHỤC VỤ, TRẬT TỰ
1
2
3
•Lịch coi thi các đợt thi
• Lịch làm việc của CBCT,
CBGS
•Một số quy định chung
LỊCH THI ĐỢT 01
Ngày
Buổi
03/7
Sáng
Từ 8g00
04/7
5/7
Sáng
Chiều
Sáng
Chiều
Môn thi
Khối A
Khối A1
Làm thủ tục dự thi, xử lý những sai sót
trong đăng ký dự thi của TS, thu lệ phí
bổ sung
Toán
Toán
Lý
Lý
Hoá
Anh văn
Dự trữ
LỊCH COI THI
LỊCH THI ĐỢT 02
Ngày
Buổi
08/7
Sáng
Từ 8g00
09/7
10/7
Sáng
Chiều
Sáng
Chiều
Môn thi
Khối B
Khối D1
Làm thủ tục dự thi, xử lý những sai sót
trong đăng ký dự thi của thí sinh, thu lệ
phí bổ sung
Toán
Toán
Sinh
Anh văn
Hoá
Văn
Dự trữ
Lịch làm việc của CBCT, CBGS
14h00, ngày 02 tháng 7: CBGS có mặt tại Nhà C trường ĐH
Công Nghiệp Thực phẩm Tp.HCM để nhận tài liệu, hồ sơ và
văn phòng phẩm.
7h00, ngày 03/7/2013 (08/7/2013): CBGS, CBCT có mặt tại điểm thi
Các ngày thi 4,5 và 9,10/7/2013:
Sáng: CBGS có mặt lúc 05h30 tại điểm thi, CBCT có mặt lúc
6h00 tại điểm thi
Chiều: CBGS có mặt lúc 12h30 tại điểm thi, CBCT có mặt lúc
12h45 tại điểm thi
Một số quy định chung
1
Không làm nhiệm vụ tại điểm thi nơi có người thân
(vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột) dự thi
2
Không được hút thuốc, uống bia, rượu và sử dụng
các chất kích thích khi làm nhiệm vụ
3
Không được giúp đỡ thí sinh làm bài thi dưới bất kỳ
hình thức nào
4
Làm việc tại khu vực, phòng thi được phân công
5
Mặc trang phục, đeo bảng tên đúng qui định
6
Không tự ý ra khỏi phòng thi
7
Không mang điện thoại, giỏ sách, vật dụng cá
nhân, … vào khu vực thi
8
Không được giúp đỡ thí sinh làm bài thi dưới bất kỳ
hình thức nào
9
Không nói chuyện riêng, nghiên cứu đề thi, làm việc
riêng trong khi xem thi
10
Trả lời công khai các thắc mắc của thí sinh, Làm việc
theo hiệu lệnh
TRÁCH NHIỆM VÀ QUY TRÌNH
LÀM VIỆC CỦA CBGS
1
Trách nhiệm của CBGS
2
Quy trình làm việc của CBGS
3
Các bước thu nhận túi bài thi
Trách nhiệm của CBGS
Hỗ trợ công tác đảm bảo cơ sở vật chất theo sự chỉ đạo
của Trưởng điểm thi
Giám sát toàn diện khu vực được phân công, bao gồm:
Giám sát việc thực hiện quy chế tuyển sinh của trật tự
viên, cán bộ coi thi và thí sinh;
Kiểm tra nhắc nhở cán bộ coi thi thu giữ các tài liệu và
phương tiện kỹ thuật do thí sinh mang trái phép vào phòng
thi
Lập biên bản xử lý kỷ luật đối với các cán bộ coi thi và
thí sinh vi phạm quy chế
Trách nhiệm của CBGS
Phối hợp với CBCT giải quyết các tình huống bất
thường.
Giám sát thí sinh xin phép ra ngoài phòng thi.
Hỗ trợ thư ký trong việc thu nhận các loại giấy tờ và
túi bài thi
Quy trình làm việc của CBGS
 Ngày chuẩn bị (ngày 2 và 7/7/2013)
 Hỗ trợ thư ký chuyển tài liệu, hồ sơ văn phòng phẩm và
các vật dụng đến điểm thi
 Thực hiện các công việc chuẩn bị tại điểm thi theo phân
công của Điểm trưởng
 Ngày tập trung (sáng ngày 3 và 8/7/2013)
 Nghe Điểm trưởng tập huấn
 Kiểm tra khu vực thi được giám sát
 Giám sát việc CBCT phổ biến quy chế và điều chỉnh sai
sót
 Thu lệ phí bổ sung
Quy trình làm việc của CBGS
 Các ngày thi (ngày 4, 5 hay 9,10/7/2013)
Bốc thăm, nghe phổ biến của Điểm trưởng, kiểm tra
khu vực mình giám sát
Thực hiện công tác giám sát
Sau khi bóc đề thi 30 phút, CBGS đến từng phòng thi
để thu tất cả các: Đề thi dư, Bảng báo cáo nhanh tình hình
phòng thi giao lại cho Thư ký Điểm thi
Thu bài thi của các CBCT và giao cho Thư ký
CÁC BƯỚC THU BÀI
Đếm đủ số bài thi, tờ giấy thi (so với danh sách ký tên)
Kiểm tra chữ ký thí sinh và CBCT
Kiểm tra việc xếp bài thi theo SBD
Kiểm tra các biểu mẫu: Bảng tổng hợp tình hình phòng thi,
danh sách vắng, các biên bản (nếu có)
Dán niêm phong 3 vị trí trên túi bài thi
Yêu cầu 02 CBCT ký tên vào chỗ niêm phong
Bảo quản bài thi cẩn thận, sắp xếp gọn gàng, bàn giao cho
Thư ký
Lưu ý: Trong túi bài thi có:
01 Danh sách thí sinh ký tên nộp bài
Bài thi (Phiếu TLTN)
Biên bản vi phạm (nếu có)
TRÁCH NHIỆM VÀ QUY TRÌNH
LÀM VIỆC CỦA CBCT
1
Trách nhiệm của CBCT
2
Quy trình làm việc của CBCT
3
Quy trình coi thi môn tự luận
4
Quy trình coi thi môn trắc nghiệm
TRÁCH NHIỆM CỦA CBCT
 Thực hiện công tác phổ biến quy chế thi và chỉnh sửa
các sai sót thông tin của thí sinh.
 Thực hiện công tác coi thi trong phòng thi đúng quy
chế.
 Phối hợp với CBGS xử lý kịp thời các tình huống bất
thường trong phòng thi.
 Giao nhận đề thi và túi bài thi đầy đủ và chính xác.
 Báo cáo kịp thời theo yêu cầu.
QUY TRÌNH LÀM VIỆC CỦA CBCT
Sáng ngày 3 và 8/7/2013)
 Nghe Điểm trưởng tập huấn
 Lên phòng thi làm nhiệm vụ sau:
 Gọi thí sinh vào phòng thi, điểm danh và thống kê số
lượng có mặt, vắng mặt;
 Chỉnh sửa các thông tin sai sót của thí sinh
 Phổ biến quy chế thi, các loại vật dụng được đem vào
phòng thi
 Nhắc nhở thí sinh
 Thu lệ phí bổ sung
 Nộp lại hồ sơ cho Thư ký điểm thi (báo cáo số lượng)
Lưu ý
 Sai sót mã ngành, họ tên, ngày sinh, quê quán,…:
chỉnh sửa trực tiếp trên tờ danh sách
 Nhầm khối thi, mất thẻ: Sau buổi tập trung thí sinh
đến trường ĐHCN Thực phẩm để điều chỉnh và cấp
thẻ (đem theo CMND và ảnh)
 Trường hợp sai sót loại ưu tiên: yêu cầu nộp hồ
sơ thì mới điều chỉnh (nộp lại giấy ưu tiên này cho
thư ký điểm thi sau buổi tập trung)
Nhắc nhở thí sinh
 Không đưa điện thoại vào trong phòng thi, không
sử dụng điện thoại trong khu vực thi
 Nhớ đem giấy tờ để dự thi và đừng quên giấy tờ
tùy thân trong phòng thi
 Lịch thi: có mặt lúc 6h30 (buổi sáng) và 13h30
(buổi chiều)
 Môn thi
QUY TRÌNH LÀM VIỆC CỦA CBCT (tt)
 Các ngày thi (ngày 4, 5 hay 9,10/7/2013)
 Bốc thăm, nghe phổ biến của Điểm trưởng
 Đánh SBD, gọi thí sinh vào phòng thi
 Thực hiện công tác coi thi theo quy định
 Báo cáo nhanh
 Lập danh sách thí sinh vắng thi
 Thu bài thi
 Nộp bài thi cho Giám sát
QUY TRÌNH COI THI CÁC MÔN TỰ LUẬN
BUỔI
SÁNG
BUỔI
CHIỀU
HIỆU
LỆNH
TT
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
1
Tập trung CBCT, CBGS phổ
biến nhiệm vụ coi thi và bố trí
vị trí coi thi, giám sát
6h00
12h30
2
CBCT đánh số báo danh lên
bàn của thí sinh; gọi thí sinh
vào phòng thi; đối chiếu; kiểm
tra ảnh, thẻ dự thi và danh sách
thí sinh
6h30
đến
6h45
13h30
đến
13h45
1 hồi 3
tiếng
trống
CBCT thứ nhất nhận đề thi tại
phòng HĐ
6h45
đến
7h00
13h45
đến
14h00
Thông
báo bằng
loa
3
QUY TRÌNH COI THI CÁC MÔN TỰ LUẬN
STT
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
BUỔI SÁNG
BUỔI CHIỀU
HIỆU
LỆNH
4
CBCT 1 mở túi đựng đề thi,
7h00 đến 14h00 đến 3 tiếng
ký xác nhận niêm phong và
7h15
14h15
trống
phát đề thi cho thí sinh
5
Thí sinh làm bài thi
(Thời gian 180 phút)
6
CBCT nhắc thí sinh còn
15 phút làm bài
10h00
17h00
7
CBCT thu bài
10h15
17h15
7h15 đến 14h15 đến
10h15
17h15
1 hồi
trống
QUY TRÌNH COI THI CÁC MÔN TRẮC NGHIỆM
STT
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
1
Tập trung CBCT, CBGS phổ
biến nhiệm vụ coi thi và bố trí
vị trí coi thi, giám sát
2
3
CBCT thứ nhất nhận đề
thi; CBCT thứ 2 nhận
phiếu TLTN và tài liệu
phòng thi
Gọi thí sinh vào phòng thi;
phát phiếu TLTN; hướng
dẫn thí sinh điền vào các
mục từ 02 đến 09 trên
phiếu TLTN
BUỔI
SÁNG
BUỔI
CHIỀU
6h00
12h30
6h30
đến
6h45
13h30 đến
13h45
6h45
đến
7h00
13h45 đến
14h00
HIỆU LỆNH
1 hồi 3
tiếng
trống
hoặc
kẻng
QUY TRÌNH COI THI CÁC MÔN TRẮC NGHIỆM
BUỔI
CHIỀU
HIỆU
LỆNH
7h00
đến
7h15
14h00 đến
14h15
03 tiếng
trống
5
Thí sinh làm bài thi (Thời gian
90 phút)
7h15
đến
8h45
14h15 đến
15h45
6
Thu đề thi và phiếu TLTN còn
dư lại phòng thi, niêm phong
và bàn giao cho Ban Thư ký
7h45
14h45
STT
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
4
Kiểm tra niêm phong túi đề
thi; mở túi đề và phát đề thi
xong cho thí sinh, cho thí sinh
kiểm tra đề thi và ghi mã đề thi
vào phiếu TLTN
BUỔI
SÁNG
QUY TRÌNH COI THI CÁC MÔN TRẮC NGHIỆM
BUỔI
CHIỀU
HIỆU
LỆNH
STT
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
BUỔI SÁNG
7
CBCT nhắc học sinh còn 15
phút làm bài
8h30
15h30
3 tiếng
trống
8
Hết giờ làm bài thi trắc
nghiệm. Thu phiếu TLTN
của thí sinh và bàn giao cho
Ban thư ký
8h45
15h45
1 hồi
trống
QUY ĐỊNH KIỂM TRA THÔNG TIN THÍ SINH
CBCT1 gọi tên thí sinh vào phòng thi theo
danh sách
CBCT2 căn cứ vào sổ ảnh đối chiếu các
thông tin thí sinh trong phiếu báo thi,
CMND (hoặc giấy tờ tùy thân có ảnh) –
Trường hợp thiếu 01 trong số giấy tờ yêu
cầu thí sinh làm giấy cam đoan
QUY ĐỊNH NHẬN - PHÁT ĐỀ THI
Môn trắc nghiệm
CBCT thứ nhất nhận đề thi, CBCT thứ 2 nhận tài liệu
phòng thi trước khi về phòng thi
CBCT phát đề thi khi có hiệu lệnh; 02 thí sinh cạnh
nhau không trùng mã đề
Thí sinh kiểm tra đề thi và úp xuống, thí sinh chỉ
được làm bài khi có hiệu lệnh
QUY ĐỊNH NHẬN - PHÁT ĐỀ THI
Môn tự luận
CBCT thứ nhất đi nhận đề thi khi có hiệu lệnh
Phát đề và làm bài khi có hiệu lệnh
Chú ý thời gian kiểm tra đề và bắt đầu làm bài
QUY ĐỊNH ĐÁNH SỐ BÁO DANH
Đánh SBD theo qui định của HĐTS phổ biến
trong mỗi buổi thi
Chỉ đánh SBD những thí sinh có mặt
Ghi rõ SBD, họ tên thí sinh vắng lên bảng
CÁCH MỞ TÚI ĐỀ THI
Giơ cao túi đề thi, yêu cầu thí sinh kiểm tra
trình trạng túi đựng đề thi và ký biên bản
Dùng kéo cắt mép trên của túi đề thi (không
được cắt đứt lìa, chừa lại 5 cm)
Rút đề thi 5 cm và kiểm tra (nếu có sai sót
phải niêm phong giao cho CBGS, CBGS bàn giao
cho điểm trưởng xử lý)
CÁCH PHÁT ĐỀ THI
Phát đề thi cho TS theo hàng ngang từ trên xuống dưới, 2 thí
sinh ngồi cạnh nhau cùng hàng ngang không cùng chung 1 mã
đề thi
1 CBCT lần lượt yêu cầu từng thí sinh ghi mã đề thi của mình
vào 2 danh sách thí sinh nộp bài nhưng tuyệt đối không
được ký tên vào 2 danh sách này.
Yêu cầu thí sinh ghi ngay mã đề thi lên phiếu TLTN
QUY ĐỊNH GIÁM THỊ
KÝ TÊN VÀO GIẤY THIertr
Môn trắc nghiệm: Cả 2 CBCT
cùng ký tên vào giấy TLTN
Môn tự luận: CBCT 2 ký tên
trước, CBCT 1 ký tên sau khi
thí sinh ghi đầy đủ thông tin
THỰC HIỆN BÁO CÁO
 Báo cáo nhanh sau 30p khi làm bài
 Ghi đầy đủ các thông tin trên:
● Mẫu báo cáo nhanh
● Danh sách thí sinh vắng thi
● Mẫu tổng hợp bài thi, tình hình thi theo từng môn
(sau khi thu bài)
QUY ĐỊNH THU BÀI THI
Môn tự luận
 Thu bài thí sinh nộp bài khi hết 2/3 thời gian làm bài
 CBCT 1 thu bài thi, kiểm tra số tờ, cho thí sinh ghi số tờ và
ký tên vào 02 danh sách dự thi
 CBCT 2 giữ trật tự phòng thi
 Sau khi thu bài CBCT kiểm tra các thông tin thí sinh ghi,
lồng các tờ giấy thi, sắp xếp bài thi theo SBD từ nhỏ đến lớn
QUY ĐỊNH THU BÀI THI
Môn trắc nhiệm
 Thu bài thí sinh khi hết thời gian làm bài
 CBCT1 thu bài thi, kiểm tra mã đề, cho thí sinh ký tên vào
02 danh sách dự thi
 CBCT2 giữ trật tự phòng thi
 Sau khi thu bài CBCT kiểm tra các thông tin thí sinh
ghi,sắp xếp bài thi theo SBD từ nhỏ đến lớn
QUY ĐỊNH NỘP BÀI THI TẠI PHÒNG HỘI ĐỒNG
 Cả 02 CBCT về phòng HĐ nộp bài thi;
 Cả 02 CBCT và thư ký thu bài kiểm tra số bài, số tờ, mã đề
trong bài thi (Giấy TLTN) và danh sách ký tên
 Môn trắc nghiệm: CBCT bỏ bài thi và 01 danh sách ký tên
vào túi bài thi và niêm phong; 01 danh sách ký tên, bản tổng
hợp và tài liệu phòng thi nộp lại thư ký thu bài
 Môn tự luận: CBCT bỏ bài thi, 01 danh sách vào túi bài thi
niêm phong; bản tổng hợp và tài liệu phòng thi nộp lại thư
ký thu bài
HƯỚNG DẪN KHAI PHIẾU
TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM
HƯỚNG DẪN KHAI PHIẾU
TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM
Cả 2 CBCT ghi họ tên và ký
tên trước khi phát cho thí
sinh
HƯỚNG DẪN KHAI PHIẾU
TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM
HƯỚNG DẪN KHAI PHIẾU
TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM
Phần thí sinh ghi bằng bút
bi, bút mực
Mục 9. Ghi số báo danh
• Dùng bút mực, ghi phần chữ số
của SBD vào các ô vuông của
mục 9 và thêm chữ số 0 vào
bên trái cho đủ 6 chữ số.
• DCT. 00639
0 0 0 6 3
9
• Dùng bút chì lần lượt tô kín ô
tròn có chữ số tương ứng với
chữ số ở đầu cột.
• Nếu tô nhầm ô thì phải tẩy
sạch, sau đó tô vào ô mới
được chọn.
45
Mục 10. Ghi mã đề thi
• Mỗi đề thi có mã đề riêng-gồm 3
chữ số. VD: 304
• Thí sinh dùng bút mực hoặc bút
bi ghi 3 chữ số của mã đề thi vào
3 ô vuông ở đầu các cột của
khung chữ nhật
• Dùng bút chì lần lượt tô kín ô tròn
có chữ số tương ứng với chữ số
đầu mỗi cột.
• Thí sinh ghi tên và SBD vào đề thi
• CBCT kiểm tra thí sinh ghi đúng
mã đề thi.
3 0 4
46
Phần trả lời
 Số thứ tự câu trả lời trên phiếu
ứng với số thứ tự câu hỏi trong
đề thi;
 Đối với mỗi câu hỏi, thí sinh
chọn và dùng bút chì tô kín
một ô tròn tương ứng với một
phương án trả lời đúng.
 Nếu tô nhầm ô thì phải tẩy
sạch,
 Tô vào ô mới được chọn.

47
Lưu ý thí sinh các trường hợp câu trả lời không
được chấm
48
Đối với thí sinh
 Thí sinh không có tên trong danh sách dự thi
 Không có ảnh trong sổ ảnh hoặc ảnh trong sổ
ảnh bị dán sai
 Sai sót thông tin
 Thí sinh không mang đầy đủ giấy tờ
 Thí sinh đến muộn
 Điện thoại di động
Đối với thí sinh
 Thí sinh cần ra ngoài phòng thi
 Trường hợp thí sinh có vấn đề về sức khỏe
 Thí sinh gây mất trật tự, làm việc riêng…
 Thí sinh mang tài liệu vào phòng thi trái quy định,
trao đổi bài làm, chép bài lẫn nhau, đưa đề thi ra
ngoài nhờ làm hộ, chuyển tài liệu vào phòng thi…
 Thi hộ và nghi vấn thi hộ
 Thí sinh bị lập biên bản nhưng không chịu ký tên
vào biên bản
 Trường hợp thí sinh không làm đúng mã đề thi
Các vận dụng mang vào phòng thi
 Đối với các vật dụng gây cháy, nổ, nguy hiểm…
 Đối với máy tính
 CBCT chịu trách nhiệm nếu để thí sinh mang
các vật dụng không được phép vào phòng thi
Đối với CBCT, CB giám sát, phục vụ
 Trách nhiện Điểm trưởng
 Ngoài điểm trưởng, tất cả các bộ phận làm nhiệm
vụ thi tuyển sinh không được phép mang điện thoại
di động vào khu vực thi.
 Các bộ phận làm nhiệm vụ thi tuyển sinh phải đeo
bảng tên, trang phục theo qui định.
 CBCT, CB giám sát không được phép nói chuyện,
làm việc riêng khi coi thi
Đối với CBCT, CB giám sát, phục vụ
 CBCT không được phép giải đề thi
 CBCT nếu phải ra khỏi phòng thi phải báo cho CB
giám sát
 Khi thí sinh có thắc mắc, CBCT phải giải thích
công khai, rõ ràng cho cả phòng thi, những thông tin
nào chưa rõ phải xin ý kiến điểm trưởng
Đối với CBCT, CB giám sát, phục vụ
 CB giám sát không được phép vào phòng thi, nếu có
việc cần phải thông báo cho CBCT.
 CBCT, CB giám sát, điểm trưởng thực hiện nghiêm
các chế độ báo cáo.
 Bộ phận bảo vệ, an ninh, y tế, phục vụ…không được
tự ý rời khỏi vị trí khi làm nhiệm vụ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG BIỂU MẪU
• Sổ tay thi tuyển sinh
• Danh sách thí sinh dự thi
• Danh sách ảnh
• Báo cáo nhanh tình hình thí sinh tại phòng thi
• Giấy cam đoan
• Danh sách thí sinh đính chính
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG BIỂU MẪU
Lưu ý:
– Ghi đầy đủ các chi tiết trong biểu mẫu (số báo
danh phải chính xác), thí sinh ký tên vào danh
sách điều chỉnh.
– Trường hợp điều chỉnh đối tượng ưu tiên phải có
giấy tờ xác nhận được hưởng ưu tiên theo quy chế
tuyển sinh 2013
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG BIỂU MẪU
• Biên bản mở túi đề thi tại phòng thi
• Danh sách thí sinh bỏ môn
• Biên bản xử lý thí sinh tại phòng thi
• Bản tổng hợp tình hình thi và môn thi
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG BIỂU MẪU
Lưu ý:
• Phải có chữ ký của thí sinh vi phạm và 02 cán bộ coi
thi tại phòng thi; nếu thí sinh vi phạm không ký tên
vào biên bản thì phải có đủ 02 chữ ký của Cán bộ
coi thi 1 và Cán bộ coi thi 2.
• Khi lập biểu, Cán bộ coi thi phải trình Điểm trưởng
điểm thi ký xác nhận.