Bài trình bày về tình hình thực thi nghị quyết 1315

Download Report

Transcript Bài trình bày về tình hình thực thi nghị quyết 1315

THỰC TRẠNG THỰC THI QUYẾT ĐỊNH 1315/QĐ-TTg
VỀ CẤM HÚT THUỐC LÁ TẠI CÁC CƠ SỞ Y TẾ NHÀ NƯỚC
HUYỆN BÌNH LỤC VÀ HUYỆN KIM BẢNG,
TỈNH HÀ NAM NĂM 2011
ThS. Nguyễn Thị Thu Trang, TS. Kim Bảo Giang,
PGS. TS. Nguyễn Văn Hiến, PGS. TS. Lê Thị Tài,
TS. Hoàng Văn Minh
NỘI DUNG
1. Đặt vấn đề
2. Tổng quan
3. Đối tượng và Phương pháp NC
4. Kết quả nghiên cứu và bàn luận
5. Kết luận
6. Khuyến nghị
ĐẶT VẤN ĐỀ
 Thuốc lá là nguyên nhân của nhiều loại bệnh nguy hiểm,
là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây tử vong
 21/3/2003: TCYTTG ban hành công ước khung về kiểm
soát thuốc lá, hiện nay có 168 nước thành viên ký kết
thực hiện.
 21/8/2009: phê duyệt Quyết định 1315/QĐ-TTg,
có hiệu lực từ 1/1/2010. Cấm HTL tại lớp học, nhà trẻ,
CSYT, thư viện, rạp chiếu phim, các khu vực SX, nơi
làm việc trong nhà, nơi có nguy cơ cháy nổ cao và trên
các PTGTCC
 Can thiệp nhằm tăng cường thực thi quyết định này tại
các CSYT nhà nước của tỉnh Hà Nam – Đánh giá trước
can thiệp
Mục tiêu
1. Mô tả kiến thức, thái độ và thực hành của
NVYT liên quan đến hút thuốc lá và thực thi
Quyết định 1315/QĐ-TTg về cấm hút thuốc lá
tại cơ sở y tế tại nhà nước huyện Bình Lục và
huyện Kim Bảng.
2. Mô tả kiến thức, thái độ và thực hành của
bệnh nhân và người nhà bệnh nhân liên quan
đến hút thuốc lá và thực thi Quyết định
1315/QĐ-TTg về cấm hút thuốc lá tại cơ sở y
tế tại nhà nước huyện Bình Lục và huyện Kim
Bảng.
3. Phân tích một số yếu tố liên quan đến thực thi
quy định cấm hút thuốc lá ở các cơ sở y tế
nhà nước thuộc huyện Bình Lục và huyện Kim
Bảng.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC
•
Địa điểm NC: các cơ sở y tế nhà nước
huyện Bình Lục và Kim Bảng, Hà Nam
•
Thời gian NC: 11/2010 – 12/2011.
Điều tra thực địa: tháng 4/2011
•
Thiết kế nghiên cứu: mô tả cắt ngang,
định lượng và định tính
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC
• Đối tượng nghiên cứu:

Các cán bộ lãnh đạo các cơ sở y tế tuyến huyện
và tuyến xã

Nhân viên y tế thuộc các cơ sở y tế tuyến
huyện và tuyến xã

Bệnh nhân/ người nhà bệnh nhân tại bệnh viện
huyện, trạm y tế xã

Các cơ sở y tế.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC
• Cỡ mẫu và chọn mẫu
Định lượng
• Nhân viên y tế: tất cả các NVYT đều được
chọn vào nghiên cứu (315 người)
• Bệnh nhân/người nhà bệnh nhân:
Cỡ mẫu: 385 người
Đã điều tra: 392 người
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC
• Cỡ mẫu và chọn mẫu
 Định tính
• PVS lãnh đạo Bệnh viện huyện, TTYT huyện: 01 người
/1 cơ sở
• PVS NVYT có hút thuốc tại mỗi huyện: 02 người từ các
trạm y tế/huyện
• TLN với trạm trưởng các trạm y tế: 01 cuộc/1 huyện
• TLN với nhân viên y tế của bệnh viện: 01 cuộc/1 huyện
=> tổng cộng có 8 cuộc PVS và 4 cuộc TLN
 Quan sát
• 50% các khoa phòng và khu vực hành lang/cầu
thang/sân/vườn/lối đi trong các CSYT
•
2 lần/địa điểm: sáng và chiều
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC
• Công cụ thu thập thông tin
 Bộ câu hỏi tự điền dành cho các NVYT (Q1).
 Phiếu phỏng vấn bệnh nhân (Q2).
 Bảng kiểm quan sát (Q3).
 Hướng dẫn PVS lãnh đạo cơ sở y tế (Q4).
 Hướng dẫn PVS NVYT có hút thuốc (Q5).
 Hướng dẫn TLN các trưởng trạm y tế (Q6).
 Hướng dẫn TLN NVYT bệnh viện (Q7).
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC
Phương pháp quản lý, xử lý, phân tích
số liệu
–
–
–
–
Nhập số liệu: Epidata 3.1
Phân tích số liệu: STATA 10.0
Thống kê mô tả và phân tích
Số liệu định tính: phân tích theo nội
dung
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
1. Đặc điểm chung đối tượng NC
Đặc điểm chung NVYT
Đặc điểm
Bình Lục
(145)
Kim Bảng
(170)
Chung
(315)
Bệnh viện huyện
37,3
35,3
36,2
TTYT/TTDS/PYT
24,8
25,3
25,1
Trạm y tế xã
37,9
39,4
38,7
Bác sỹ trở lên
15,2
10,6
12,7
Y tá/ Điều dưỡng
49,6
49,4
49,5
Y sỹ/ Dược/Xét nghiệm
22,1
28,8
25,7
Hành chính/ Kế toán/
phục vụ
13,1
11,2
20,1
100,0
100,0
100,0
Nơi công tác
Trình độ chuyên môn
Tổng
1. Đặc điểm chung đối tượng NC
Đặc điểm chung bệnh nhân/NNBN
Đặc điểm
Bình Lục Kim Bảng
(209)
(183)
Chung
(392)
Tuyến
Bệnh viện huyện
47,8
54,6
51,0
Trạm y tế
52,2
45,4
49,0
5,7
10,4
7,9
Bệnh nhân ngoại trú
42,6
50,8
46,5
Người nhà bệnh nhân nội trú
10,5
13,1
11,7
Đưa người nhà đến khám
31,6
19,7
26,0
Đến thăm bệnh nhân
1,0
0,0
0,5
Đến mua thuốc
7,7
3,8
5,9
Đến lấy giấy khám SK
1,0
2,2
1,5
Lý do đến CSYT
Bệnh nhân nội trú
2. KT,TĐ,TH của NVYT liên quan đến hút thuốc
lá và QĐ 1315/QĐ-TTg về cấm HTL tại các CSYT
nhà nước tại huyện Bình Lục và Kim Bảng
Kiến thức của NVYT về tác hại của HTL
%
60
50
50
Y tá/ĐD
42.1
40
32
30
20
10
Bác sỹ
52.354.3
47.5
35
Y
sỹ/dược/XN
28.4
17.4
14.1
15
2.5 2.6
5.3
Hành chính
2.6
0
0
Không đúng
Đúng 1 bệnh
Đúng 2 bệnh
Đúng 3-4 bệnh
Biểu đồ: Kiến thức của NVYT về tác hại của HTL đến sức khoẻ
2. KT,TĐ,TH của NVYT liên quan đến hút thuốc
lá và QĐ 1315/QĐ-TTg về cấm HTL tại các CSYT
nhà nước tại huyện Bình Lục và Kim Bảng
Kiến thức của NVYT về Quyết định 1315/QĐ-TTg
% 100
80
Bình Lục
79.4
72.4
60
40
29.4
15.9
20
Kim Bảng
60.763.5
62.4
57.2
19.324.1
26.5
13.1
0
CSYT
Trường
học, nhà
trẻ
Thư viện KVSX, nơi PTGTCC
LV trong
nhà
Rạp chiếu
phim, nhà
hát
Biểu đồ: Tỷ lệ % NVYT kể tên các nơi cấm hút thuốc lá trong
Quyết định 1315/QĐ-TTg
2. KT,TĐ,TH của NVYT liên quan đến hút thuốc
lá và QĐ 1315/QĐ-TTg về cấm HTL tại các CSYT
nhà nước tại huyện Bình Lục và Kim Bảng
Thái độ của NVYT khi thấy người hút thuốc tại CSYT
97.5
%100
98.4
97.5
82.9
80
60
91.8
Có hút
68.6
57.9
47.4
44.7
40
Trước đây
hút
Chưa từng
hút
20
0
Đồng nghiệp hút thuốc
Bệnh nhân/NNBN hút
thuốc
Ngửi mùi khói thuốc
Biểu đồ: Tỷ lệ % NVYT thấy khó chịu khi thấy người hút thuốc tại CSYT
2. KT,TĐ,TH của NVYT liên quan đến hút thuốc
lá và QĐ 1315/QĐ-TTg về cấm HTL tại các CSYT
nhà nước tại huyện Bình Lục và Kim Bảng
NVYT hút thuốc tại CSYT
% 100
80
84.6
72.7
71.4
54.6
60
Hút trong
phòng
53.9 53.9
38.5
40
20
Hút thuốc
tại CSYT
28.6 28.6
18.2 18.2
14.3
0
Bệnh viện huyện
TTYT+TTDS+PYT
TYT xã
Biểu đồ: Tỷ lệ % NVYT hút thuốc tại CSYT
Hút ngoài
hành lang
Hút ngoài
cổng
CSYT
2. KT,TĐ,TH của NVYT liên quan đến hút thuốc
lá và QĐ 1315/QĐ-TTg về cấm HTL tại các CSYT
nhà nước tại huyện Bình Lục và Kim Bảng
Nhắc nhở đồng nghiệp hút thuốc tại CSYT
%100
Lần nào nhìn thấy
cũng nhắc nhở
80
Thỉnh thoảng
65.7
60
48.6
42.1
40
20
40.5
Chưa bao giờ
26.3
10.5
8.6
11.4
7.9
0
Hiện đang hút thuốc
Hiện không hút,
trước có hút
Chưa bao giờ hút
Biểu đồ: Tỷ lệ % NVYT nhắc nhở/góp ý khi đồng nghiệp hút thuốc
trong phòng làm việc/phòng khám/phòng bệnh nhân
3. KT,TĐ,TH của BN/NNBN liên quan đến hút
thuốc lá và QĐ 1315/QĐ-TTg về cấm HTL tại các
CSYT nhà nước tại huyện Bình Lục và Kim Bảng
Kiến thức của bệnh nhân/NNBN về tác hại của HTL
Chưa TN
cấp 1
TN cấp
1/cấp 2
TN cấp 3
%100
81.177.679.1
80
66.7
60
67.1
56.759.3
32.934.9
40
20
81.4
Sau cấp 3
16.1
10
6.7
4.5
10.5 14
0
Bệnh tim mạch
Bệnh ung thư
phổi
Bệnh hô hấp
Sảy thai
Biểu đồ: Tỷ lệ % bệnh nhân/ NNBN kể được các bệnh do hút
thuốc lá gây ra
3. KT,TĐ,TH của BN/NNBN liên quan đến hút
thuốc lá và QĐ 1315/QĐ-TTg về cấm HTL tại các
CSYT nhà nước tại huyện Bình Lục và Kim Bảng
Kiến thức của BN và người nhà về Quyết định
1315/QĐ-TTg
%
Bình Lục
100
80
77
Kim Bảng
66.7
57.4
60
48.8 44.3
38.3
40
20
4.8
10.9
38.3
33.3
20.6 18.1
0
CSYT
Trường học,
nhà trẻ
Thư viện
KVSX, nơi PTGTCC
Rạp chiếu
LV trong nhà
phim, nhà hát
Biểu đồ: Tỷ lệ % bệnh nhân/NNBN kể đượccác nơi cấm hút thuốc
lá theo Quyết định 1315/QĐ-TTg
3. KT,TĐ,TH của BN/NNBN liên quan đến hút
thuốc lá và QĐ 1315/QĐ-TTg về cấm HTL tại các
CSYT nhà nước tại huyện Bình Lục và Kim Bảng
Thái độ của BN/NNBN khi thấy người HTL tại CSYT
%100
Có hút
80
60
66.2
71.6
59.4
58.6
46.4
40
59.5
67.1
47.6
27.4
20
Trước đây
hút
Chưa từng
hút
0
NVYT hút thuốc
Bệnh nhân/NNBN hút Ngửi mùi khói thuốc
thuốc
Biểu đồ: Tỷ lệ % bệnh nhân/người nhà bệnh nhân thấy khó chịu
khi thấy người hút thuốc tại CSYT
3. KT,TĐ,TH của BN/NNBN liên quan đến hút
thuốc lá và QĐ 1315/QĐ-TTg về cấm HTL tại các
CSYT nhà nước tại huyện Bình Lục và Kim Bảng
Bệnh nhân/NNBN hút thuốc tại CSYT
%40
Hút thuốc
tại CSYT
35.3
30
20.6
20
Hút trong
phòng
20
14.7
8
10
2.9
2
0
Bệnh viện huyện
TYT xã
10
Hút ngoài
hành lang
Hút ngoài
cổng
CSYT
Biểu đồ: Tỷ lệ % bệnh nhân/người nhà bệnh nhân hút thuốc tại
các địa điểm trong CSYT
4. Kết quả quan sát tại CSYT
% 70
Bệnh viện
huyện
57.6
60
TTYT + TT
Dân số +
Phòng YT
TYT xã
50
40
30
18.2
11.1
20
10
0
4.8
0.6
3
6.1
0.5
0.1
1.3
17.5
2.8
0
NVYT hút BN hút thuốc Người nhà
thuốc
BN hút thuốc
Mùi khói
thuốc lá
Mẩu thuốc lá
Biểu đồ: Tỷ lệ % lần quan sát không tuân thủ quy định cấm hút thuốc lá
5. Phân tích các yếu tố liên quan đến thực thi
quy định cấm HTL tại CSYT
Các yếu tố liên quan đến tuân thủ quy định cấm HTL tại
CSYT của Nhân viên y tế
Yếu tố
OR
95% CI
Huyện
Bình Lục
1
Kim Bảng
0,2*
0,1 - 0,8
Trình độ chuyên môn
Bác sỹ trở lên
1
Y tá/ Điều dưỡng
4
0,6 - 28,4
1,3
0,2 - 7,5
8
0,6 - 106,9
Y sỹ/ Dược/Xét nghiệm
Hành chính/ Kế toán/phục vụ
Chức vụ công tác
Quản lý
Nhân viên
1
9,1*
1,9 - 42,9
5. Phân tích các yếu tố liên quan đến thực thi
quy định cấm HTL tại CSYT
Các yếu tố liên quan đến tuân thủ quy định cấm HTL tại
CSYT của bệnh nhân/NNBN
Yếu tố
OR
95% CI
Tuyến
Huyện
Xã
1
1,9
0,5 – 6,9
Trình độ học vấn
Chưa tốt nghiệp cấp 1, TN cấp 1/cấp 2
TN cấp 3 trở lên
1
0,8
0,2 – 3,0
Đối tượng
Bệnh nhân nội trú/bệnh nhân ngoại trú
Người nhà bệnh nhân
1
0,9
0,2 – 3,2
KẾT LUẬN
1.
Kiến thức, thái độ, thực hành của NVYT
Trên 90% NVYT cho rằng HTL và HTLTĐ có hại cho sức khỏe;
chủ yếu kể tên được 1-2 bệnh do HTL và HTLTĐ gây ra.
76,2% NVYT biết Quyết định này cấm hút thuốc lá ở CSYT.
Tỷ lệ % NVYT ủng hộ quy định cấm HTL tại CSYT là 100%.
88,3% NVYT khó chịu khi thấy đồng nghiệp HTL; 91,8% khó chịu
khi thấy bệnh nhân/người nhà bệnh nhân hút thuốc lá trong
CSYT.
81,5% nam hút thuốc có hút thuốc tại CSYT.
84,8% NVYT đã nhắc nhở đồng nghiệp hút thuốc trong phòng
làm việc/phòng khám/phòng bệnh nhân.
91,4% NVYT đã nhắc nhở bệnh nhân/NNBN hút thuốc tại CSYT.
KẾT LUẬN
2. KT,TĐ,TH của bệnh nhân và NNBN
97,7% bệnh nhân/NNBN khẳng định HTL có hại cho
sức khỏe và 97,5% cho rằng HTLTĐ có hại cho sức
khỏe.
Có 89,5% bệnh nhân/NNBN biết đến Quyết định
1315/QĐ-TTg, cơ sở y tế được 72,2% BN/NNBN kể
được.
Việc cấm hút thuốc lá tại CSYT được 99,5% bệnh
nhân/người nhà bệnh nhân ủng hộ.
26,2% bệnh nhân/NNBN hiện đang hút thuốc đã hút
thuốc tại CSYT trong ngày được phỏng vấn.
KẾT LUẬN
3. Yếu tố liên quan đến thực trạng thực
thi quy định cấm HTL ở các CSYT nhà
nước huyện Bình Lục và huyện Kim
Bảng.
NVYT của huyện Bình Lục tuân thủ quy định
cấm hút thuốc lá cao gấp 5 lần NVYT của huyện
Kim Bảng. (OR=0,2, 95% khoảng tin cậy: 0,10,8).
Nhân viên các CSYT tuân thủ cao gấp 9,1
lần so với các cán bộ lãnh đạo. (OR=9,1;
95% khoảng tin cậy: 1,9-42,9).
KHUYẾN NGHỊ
•
•
•
•
Tăng cường kiến thức của NVYT về tác hại của thuốc
lá đối với sức khỏe: lồng ghép vào chương trình đào
tạo, cung cấp các tài liệu truyền thông
Truyền thông đến người dân về các nội dung có liên
quan đến các bệnh liên quan đến hút thuốc lá, Quyết
định cấm hút thuốc lá tại cơ sở y tế.
Xây dựng các chế tài, quy định cụ thể và khả thi; đảm
bảo theo dõi, giám sát và đánh giá việc tuân thủ
Lãnh đạo các cơ sở có vai trò quan trong trong việc
tạo hình mẫu, thiết lập và triển khai các quy định cụ
thể về việc thực hiện môi trường không khói thuốc tại
các cơ quan y tế.
Trân trọng cảm ơn!