TỪ NGỮ SIÊU ÂM - Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch

Download Report

Transcript TỪ NGỮ SIÊU ÂM - Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch

TỪ NGỮ SIÊU ÂM
MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
 Trình bày được ưu khuyết điểm của siêu âm
trong chẩn đoán.
 Phân biệt và diễn tả được ý nghĩa của các từ
ngữ về các triệu chứng trong siêu âm chẩn
đoán.
 Nhận dạng và mô tả được các triệu chứng trên
hình ảnh siêu âm.
DÀN BÀI
 Ưu khuyết điểm của siêu âm trong chẩn đoán.
 Mức độ phản âm của mô:
+ Echo dày.
+ Có hồi âm.
+ Echo mỏng.
+ Echo trống.
 Mật độ mô:
+ Cấu trúc bên trong.
+ Mật độ mô đặc.
+ Phản âm mạnh.
+ Bóng lưng.
+ Tăng âm phía sau.
+ Giảm âm phía sau.
+ Cấu trúc đặc.
ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM BỤNG





ƯU ĐIỂM
Không xâm lấn.
Quan sát được sự chuyển động của cơ
quan.
Thực hiện siêu âm can thiệp.
Không cần các bước chuẩn bị đặc biệt.
Tiết kiệm và dễ thực hiện.
ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM BỤNG
KHUYẾT ĐIỂM
 Không thấy rõ hình ảnh khi có phản âm
mạnh:
+ Xương.
+ Khí.
+ Mô mỡ.
 Có một số vị trí không quan sát được tổn
thương
TỪ NGỮ SIÊU ÂM
MỨC ĐỘ PHẢN ÂM (ECHO)
 Phản ảnh đặc trưng của cơ quan khi phản xạ
lại sóng siêu âm.
 Có 4 mức độ:
+ Echo dày.
+ Có hồi âm.
+ Echo mỏng.
+ Echo trống (rỗng âm).
TỪ NGỮ SIÊU ÂM
ECHO DÀY (Echo rich – Hyperechoic)
 Hình ảnh: bóng trắng, tạo bóng lưng.
 Phản âm của: xương và chủ mô (vòm
hoành - xoang thận – tụy người lớn – hơi –
mô mỡ).
TỪ NGỮ SIÊU ÂM
CÓ HỒI ÂM (Echogenic – Echoic)
 Hình ảnh: trắng > xám.
 Phản âm của: gan – tụy trẻ em – lách – vỏ
thận.
TỪ NGỮ SIÊU ÂM
ECHO MỎNG (Echo poor – Hypoechoic)
 Hình ảnh: xám > trắng.
 Phản âm của: tủy thận – dịch viêm.
TỪ NGỮ SIÊU ÂM
ECHO TRỐNG (Echofree – Echolucent)
 Hình ảnh: Bóng đen, không phản hồi.
 Độ phản âm của dịch (dịch nang, dịch mật,
dịch báng, bàng quang).
TỪ NGỮ SIÊU ÂM
MẬT ĐỘ MÔ
 Căn cứ vào độ hồi âm (Echo) của mô tổn
thương của mô ở dạng nào?
+ Dạng đặc (echo dày).
+ Dạng lỏng (echo trống).
+ Dạng hỗn hợp (echo mix).
 Trên thực tế có thể khác:
+ Mô đặc có echo trống (hạch lymphoma)
+ Dịch mủ có echo dày (áp xe gan vi khuẩn).
TỪ NGỮ SIÊU ÂM
CẤU TRÚC BÊN TRONG
ĐỒNG NHẤT – KHÔNG ĐỒNG NHẤT
 Đây là đặc điểm của tổn thương phát hiện.
 Dịch: đồng nhất (dịch nang, dịch báng) hay
không đồng nhất (dich xuất huyết, mật có
cặn, abscess).
 Khối U: đồng nhất (hemangioma) hay
không đồng nhất (K gan).
TỪ NGỮ SIÊU ÂM
MỨC ĐỘ PHẢN ÂM CỦA CÁC MÔ ĐẶC
 Echo mỏng (đen) < tủy thận < vỏ thận < lách
< gan < tụy < xoang thận < Echo dày (trắng).
TỪ NGỮ SIÊU ÂM
PHẢN ÂM MẠNH
 Mô xương và vôi có độ cản âm rất cao làm
phần lớn sóng siêu âm bị phản xạ trở lại tạo
thành hình ảnh có độ phản âm dày (bóng
trắng).
 Ví dụ: sỏi vôi.
TỪ NGỮ SIÊU ÂM
BÓNG LƯNG
( ACOUSTIC SHADOW)
 Do sự phản âm mạnh của mô xương, vôi và
khí.
 Biểu hiện bằng hình ảnh mất hoàn toàn tín
hiệu siêu âm (bóng đen).
 Bóng lưng rõ nét trong trường hợp vôi –
xương hơn là trường hợp khí.
TỪ NGỮ SIÊU ÂM
ẢNH BÓNG LƯNG
TỪ NGỮ SIÊU ÂM
ẢNH BÓNG LƯNG
TỪ NGỮ SIÊU ÂM
ẢNH BÓNG LƯNG
U DERMOID BUỒNG TRÚNG
TỪ NGỮ SIÊU ÂM
ẢNH BÓNG LƯNG
TỪ NGỮ SIÊU ÂM
GIẢM ÂM PHÍA SAU
(POSTERIOR ATTENUATION)
 Khi gặp mô có độ cản âm lớn.
 Hiện tượng giảm âm cho hình ảnh màu đen.
 Thường xảy ra trên một cấu trúc đặc.
 Ví dụ:
+ Gan thấm mỡ.
+ Xơ gan.
+ U cơ trơn tử cung.
TỪ NGỮ SIÊU ÂM
ẢNH GIẢM ÂM PHÍA SAU
U CƠ TRƠN TỬ CUNG
TỪ NGỮ SIÊU ÂM
ẢNH GIẢM ÂM PHÍA SAU
TỪ NGỮ SIÊU ÂM
ẢNH GIẢM ÂM PHÍA SAU
GAN NHIỄM MỠ
TỪ NGỮ SIÊU ÂM
TĂNG ÂM PHÍA SAU
(POSTERIOR ENHANCEMENT)
 Khi sóng siêu âm đi qua mô có độ cản âm
thấp.
 Hiện tượng tăng âm cho hình ảnh màu trắng.
 Thường là cấu trúc chứa dịch (như nang
buồng trứng).
 Có lợi là giúp chẩn đoán bản chất khối u, bất
lợi là che lấp các tổn thương phía sau.
TỪ NGỮ SIÊU ÂM
ẢNH TĂNG ÂM PHÍA SAU
TỪ NGỮ SIÊU ÂM
ẢNH TĂNG ÂM PHÍA SAU
TỪ NGỮ SIÊU ÂM
ẢNH TĂNG ÂM PHÍA SAU
TỪ NGỮ SIÊU ÂM
ẢNH TĂNG ÂM PHÍA SAU
TỪ NGỮ SIÊU ÂM
ẢNH TĂNG ÂM PHÍA SAU
TỪ NGỮ SIÊU ÂM
TỪ NGỮ SIÊU ÂM
CẤU TRÚC ĐẶC
CÁM ƠN SỰ CHÚ Ý THEO DÕI