Tiết 5 Bài 4 LỄ ĐỘ I. Truyện đọc
Download
Report
Transcript Tiết 5 Bài 4 LỄ ĐỘ I. Truyện đọc
CHÀO MỪNG QÚI THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ DẠY TỐT MÔN
GDCD 6. NĂM HỌC 2012- 2013
GV: Ninh Thị Thu Hằng
“Em Thủy” (sgk)
Em hãy kể lại những việc làm của
Thủy khi khách đến nhà?
-Thủy giíi thiÖu kh¸ch víi bµ.
-KÐo ghÕ mêi kh¸ch ngåi.
-§i pha trµ.
-Mêi bµ, mêi kh¸ch uèng trµ.
-Xin phÐp bµ nãi chuyÖn.
-Giíi thiÖu bè mÑ.
-Vui vÎ kÓ chuyÖn häc, ho¹t ®éng ®éi.
-Thủy tiÔn kh¸ch vµ hÑn gÆp l¹i.
Em có nhận xét gì về cách
cư xử của Thủy?
Thủy là người:
- Nhanh nheïn, kheùo leùo, lòch söï khi
tieáp khaùch.
- Bieát toân troïng baø vaø khaùch.
- Laøm vui loøng khaùch vaø ñeå laïi aán
töôïng toát ñeïp.
Cách cư xử ấy biểu hiện đức
tính gì?
- Thuûy laø ngöôøi ngoan ngoaõn, leã
pheùp,lễ độ, bieát toân troïng ngöôøi
lôùn.
Theo em, như thế nào là người có
thái độ đúng trong quan hệ giao
tiếp?
-Thế nào là lễ độ?
-Lễ độ là cách cư xử đúng mực,
thể hiện sự tôn trọng, quý mến
khi giao tiếp.
-Nêu những biểu hiện của lễ
độ?
-Tôn kính, lễ phép, vâng lời, biết
ơn, gần gũi, thương yêu, nhường
nhịn, hòa nhã, đoàn kết…
- Những hành vi trái với lễ độ?
- Vô lễ, hỗn láo, láo xược.
1. Khái niệm:
-Lễ độ là cách cư xử đúng mực,
thể hiện sự tôn trọng, quý mến
khi giao tiếp.
2. Biểu hiện:
-Tôn kính, lễ phép, vâng lời,
biết ơn, gần gũi, thương yêu,
nhường nhịn, hòa nhã, đoàn kết…
3. Ý nghĩa:
Lễ độ biểu hiện người có văn
hóa, có đạo đức. Giúp cho quan
hệ giữa con người với con người
tốt đẹp hơn, xh văn minh hơn.
Lễ độ có ý nghĩa như thế nào
trong cuộc sống ?
* Bài tập1:Hãy đánh dấu (x) vào cột trống mà em cho là thích
hợp:
Hành vi, thái độ
1.Đi xin phép, về chào hỏi
2.Nói leo trong giờ học
3.Gọi dạ, bảo vâng
4.Ngồi vắt vẻo trên ghế
trước mọi người
5.Nhường chỗ ngồi cho
người tàn tật, người già…
trên xe ô tô
6.Kính thầy, yêu bạn
7. Nói trống không
8. Ngắt lời người khác
Có lễ độ Thiếu lễ độ
Hành vi, thái độ
1.Đi xin phép, về chào hỏi
Có lễ độ Thiếu lễ độ
x
2.Nói leo trong giờ học
3.Gọi dạ, bảo vâng
x
x
4.Ngồi vắt vẻo trên ghế
trước mọi người
5.Nhường chỗ ngồi cho
người tàn tật, người già…
trên xe ô tô
6.Kính thầy yêu bạn
x
x
x
7. Nói trống không
x
8. Ngắt lời người khác
x
II. Bài học
III. Luyện tập
*Bài tập 2: Bạn Thanh có mẹ là giám đốc doanh nghiệp. Môt hôm đi học
về, Thanh rẽ vào cơ quan của mẹ để lấy chìa khóa. Khi đi qua cổng, chú
bảo vệ gọi Thanh lại và hỏi: “Cháu muốn gặp ai?”. Bạn Thanh dừng lại
và trả lời: “Cháu vào chỗ mẹ cháu! Thế chú không biết cháu à?”
- Theo em, tại sao chú bảo vệ gọi bạn Thanh lại và hỏi như vây?
- Vì đó là nhiệm vụ của chú.
- Em có nhận xét gì về cử chỉ và cách trả lời của bạn Thanh?
- Bạn Thanh là người vô lễ, xấc xược, ỷ thế…
- Nếu em là Thanh Thì em sẽ nói như thế nào với chú bảo vệ ?
- Là Thanh em sẽ: +Chào hỏi. + Xin phép vào tìm mẹ. +Cám ơn.