Dạng cắt mài công ty thường sử dụng: mài láng

Download Report

Transcript Dạng cắt mài công ty thường sử dụng: mài láng

THÔNG TIN
ĐÁ QUÝ – ĐÁ BÁN QUÝ
TRONG HỆ THỐNG PNJ
PHÒNG QLHT KINH DOANH VÀNG
T4-2007
1 – SAPHIRE : ĐÁ QUÝ







Màu thường gặp: xanh da trời, xanh đen. Màu hiếm
là xanh nước biển, vàng, cam.
Các màu khác: hồng, hồng cam, tím, xanh lá cây
(Saphire chuối), trắng.
Màu công ty thường sử dụng: xanh da trời, xanh
đen, vàng.
Hiện nay công ty đang sử dụng thêm saphire nhiều
màu phối trên 1 sản phẩm ( Saphire multi color )
Dạng cắt mài công ty thường sử dụng: mài giác
(facet), mài láng ( Cabochon ), giọt nước ( drop)
Độ cứng: 9
Nguồn gốc xuất xứ: Miến Điện, Thái Lan, Ấn Độ, Sri
Lanka, Campuchia, Việt Nam ( Gia Nghĩa ,Phan Thiết,
Hàm Tân, Lâm Đồng, Thuận Hải, Nghĩa Đàn, Hoàng
Liên Sơn, Nghệ An )
2 – RUBY : ĐÁ QUÝ







Màu: đỏ
Các màu khác: hồng, đỏ hồng, hồng cam,
cam
Màu công ty thường sử dụng: đỏ, hồng, cam
Dạng cắt mài công ty thường sử dụng: mài
giác ( facet ), mài láng ( Cabochon )
Các viên Cabochon có 1 số viên có mắt mèo
( cat eye ) hoặc sao ( star ). Những viên đá
này rất hiếm và đẹp có giá trị cao.
Độ cứng : 9
Nguồn gốc xuất xứ: Miến Điện, Thái Lan, Ấn
Độ, Sri Lanka, Việt Nam ( Quỳ Hợp, Quỳ
Châu, Nghệ An), Campuchia
3 – EMERALD : ĐÁ QUÝ
Màu: xanh lá cây sáng
 Màu công ty thường sử dụng: xanh lá
cây sáng
 Dạng cắt mài công ty thường sử dụng:
mài giác ( facet ), mài láng ( Cabochon )
 Độ cứng : 7.5 – 8
 Nguồn gốc xuất xứ: Colombia, Brazil,
An Độ, Pakistan, Sri Lanka, Nam Phi

4 – SPINELL : ĐÁ BÁN QUÝ
Màu : hồng.
 Các màu khác: đỏ, tím, xanh dương,
vàng, cam, xanh lá cây đậm, đen
 Màu công ty thường sử dụng: hồng
 Dạng cắt mài công ty thường sử dụng:
mài giác ( facet ), mài láng (Cabochon)
 Độ cứng : 8
 Nguồn gốc xuất xứ: Burma, Sri Lanka,
Afghanistan, Brazil, Thái Lan, Việt Nam

5 – TOPAZ : ĐÁ BÁN QUÝ






Màu: xanh dương sáng
Các màu khác: vàng, cam, nâu, hồng, xanh
tái, trắng
Màu công ty thường sử dụng: xanh dương
sáng
Dạng cắt mài công ty thường sử dụng: mài
giác ( facet ), mài láng ( Cabochon ), giọt
nước ( drop ), cắt mài laser ( laser cut ), mài
carô ( checker )
Độ cứng : 7.5 – 8
Nguồn gốc xuất xứ: Colombia, Brazil, Ấn Độ,
Pakistan, Sri Lanka, Nam Phi
6 – TOURMALINE : ĐÁ BÁN QUÝ
Màu: không màu, lục, hồng đỏ, nâu,
vàng, đen sậm, xanh dương, tím
 Màu công ty thường sử dụng: hầu hết
các màu trên ( multi – colored )
 Dạng cắt mài công ty thường sử dụng:
mài giác ( facet ), giọt nước ( drop)
 Độ cứng : 7 – 7.5
 Nguồn gốc xuất xứ: Brazil, Nam Mỹ, Sri
Lanka, Thái Lan, Ấn Độ, Nga. Việt Nam
tìm thấy tại thung lũng sông Nậm Thi
(Lào Cai), Cao Bằng, Thanh Hóa, Lâm
Đồng.

7 – GARNET : ĐÁ BÁN QUÝ






Màu: đỏ rượu ( xá xị )
Các màu khác: lục tươi, nâu, cam, khói
Màu công ty thường sử dụng: đỏ rượu ( xá
xị ), xanh lục ( green garnet ), đỏ cam
Dạng cắt mài công ty thường sử dụng: mài
giác ( facet ), mài láng ( Cabochon ), giọt
nước ( drop ), mài carô ( checker )
Độ cứng : 7 – 7.5
Nguồn gốc xuất xứ: Ở Việt Nam Garnet xuất
hiện ở nhiều nơi với các loại đẹp như Lạng
Sơn, Quảng Nam, Thái Nguyên, Lào Cai,
Đồng Nai, Đà Lạt …, Lào, Campuchia
8 – PERIDOT : ĐÁ BÁN QUÝ






Màu: xanh lá cây có ánh vàng
Các màu khác: nâu, xanh lam, vàng có sắc
phớt lục
Màu công ty thường sử dụng: xanh lá cây có
ánh vàng
Dạng cắt mài công ty thường sử dụng: mài
giác ( facet ), mài láng ( Cabochon ), giọt
nước ( drop ), cắt mài laser ( laser cut ), mài
carô ( checker )
Độ cứng : 6.5 – 7
Nguồn gốc xuất xứ: Burma, Úc, Brazil, Nam
Phi, Na Uy. Ở Việt Nam tìm thấy các tinh thể
có kích thước lớn chủ yếu tại Đồng Nai, Lâm
Đồng, Pleiku, Thanh Hóa, Thái Nguyên.
9 – CITRINE : ĐÁ BÁN QUÝ
Màu: từ vàng lợt đến nâu vàng
 Màu công ty thường sử dụng: vàng đến
vàng đậm
 Dạng cắt mài công ty thường sử dụng:
mài giác ( facet ), mài láng (Cabochon),
giọt nước ( drop), cắt mài laser ( laser
cut ), mài carô ( checker)
 Độ cứng : 7
 Nguồn gốc xuất xứ: Brazil, Mỹ, Tây Ban
Nha, Nga, Pháp và Scotland

10 – AMETHYST : ĐÁ BÁN QUÝ
Màu: tím
 Màu công ty thường dùng: tím
 Dạng cắt mài công ty thường sử dụng:
mài giác ( facet ), mài láng (Cabochon),
giọt nước ( drop ), cắt mài laser ( laser
cut ), mài carô ( checker )
 Độ cứng : 7
 Nguồn gốc xuất xứ: Brazil, Uruguay,
Hàn Quốc, Nam Phi

11– AGATE ( MÃ NÃO ) : ĐÁ
BÁN QUÝ
Màu: nâu cam
 Các màu khác: vàng xám, xanh dương,
đen, trắng kết dãy bằng màu xanh
dương, xanh lá cây, đen đỏ, vàng.
 Màu công ty thường sử dụng: nâu cam
có vân màu.
 Độ cứng : 6.5 – 7
 Nguồn gốc xuất xứ: Lào, Nam Mỹ. Ở
Việt Nam tìm thấy Agate với trữ lượng
lớn tại Tây Ninh, Đồng Nai và các vùng
rừng núi miền Trung.

12 – ZIRCON : ĐÁ BÁN QUÝ









Màu: không màu, vàng, nâu, cam, đỏ, tím. xanh dương, xanh lá
cây.
Màu công ty thường sử dụng: xanh dương lợt - BLUE ZIRCON
Dạng cắt mài công ty thường sử dụng: mài giác ( facet ), mài
carô ( checker )
Độ cứng : 6.5 – 7.5
Nguồn gốc xuất xứ : Campuchia, Burma, Thái Lan, Sri Lanka,
Uc, Pháp và Việt Nam.
Hiện nay Blue Zircon chỉ bán ở các cửa hàng cao cấp cụm
Palace
Giá trị của Blue Zircon cao hơn các đá bán quý khác như
Topaz, Citrine..
Ngày xưa thì người ta tin rằng loại đá này là năng lượng để
chữa bệnh và chứa đựng những điều thần bí khác nên rất
được ưa chuộng, đặc biệt là ở Pháp.
Tuy nhiên ngày nay do có tên gọi tương tự và dễ nhầm lẫn với
loại kim cương nhân tạo mà ta hay gọi là xoàn mỹ – CUBIC
ZIRCONIA ( CZ ) do đó sự ưa chuộng và hiểu biết về loại đá này
bị suy giảm đi nhiều.
13- MOON STONE : ĐÁ BÁN
QUÝ







Là 1 dạng của thạch anh ( Quartz )
Màu: từ lợt đến đậm của các loại màu nâu,
đen, vàng, cam, xám, lam.
Màu công ty thường sử dụng: xanh lợt, nâu
vàng, màu trắng sữa ( milky moon ), màu
khói ( smoky )
Dạng cắt mài công ty thường sử dụng: mài
láng ( Cabochon )
Các màu khác: không màu
Độ cứng : 6 – 6.5
Nguồn gốc xuất xứ : Sri Lanka, Myanmar, Ấn
Độ



Moonstone được xem là 1 loại đá thiêng
liêng tại Ấn Độ. Người Ấn Độ rất thích loại
đá này, họ xem đây là loại đá rất huyền bí vì
trong đêm trăng thì trong viên đá có ánh
sáng phản chiếu rất đẹp.
Đá Moon thường có rất nhiều vết rạn đá
thiên nhiên.
Trong tất cả các loại đá Moon thì đá có ánh
màu xanh dương ( Blue sheen ) là có giá trị
cao nhất, một viên đẹp hoàn hảo có giá
khoảng 700USD/Ct
14 – JASPER : ĐÁ BÁN QUÝ






Màu: tất cả các màu, hầu hết là có sọc vằn
hoặc có đốm.
Màu công ty thường sử dụng: tất cả các
màu, hầu hết là có sọc vằn hoặc có đốm.
Hiện nay Jasper sử dụng chủ yếu trên sản
phẩm bạc.
Dạng cắt mài công ty sử dụng: mài láng
(cabochon)
Độ cứng : 6.5 – 7
Nguồn gốc xuất xứ: Tìm thấy ở nhiều nước
trên thế giới, phần lớn là Ấn Độ, Nga, Mỹ
Pháp, Tây Đức.
15 – RHODOLITE : ĐÁ BÁN QUÝ
Màu: đỏ hồng, đỏ ánh tím tái
 Màu công ty thường sử dụng: đỏ ánh
tím tái.
 Độ cứng : 7 – 7.5
 Nguồn gốc xuất xứ: Mỹ, Sri Lanka,
Brazil, Zambia
 Rhodolite thường dễ bị MDV lẫn lộn với
Garnet, nếu 2 viên đá có cùng kích cỡ
thì Rhodolite có giá trị cao hơn Garnet.

16 – OBSIDIAN : ĐÁ BÁN QUÝ
Màu: đen, xám, nâu, xanh lá
 Màu công ty thường sử dụng: đen đến
nâu xám
 Công ty thường sử dụng trên sản
phẩm bạc
 Dạng cắt mài công ty sử dụng: mài
láng ( cabochon ), mài giác ( facet )
 Độ cứng : 5 – 5.5

17 – OPAL :
Màu: tổng hợp của các màu trắng, xanh
lá cây, xanh dương, đỏ, hồng, vàng.
 Màu công ty thường sử dụng: tất cả
các màu trên
 Dạng cắt mài công ty sử dụng: solid và
doublet.
 Độ cứng : 6 – 6.5
 Nguồn gốc xuất xứ: Úc

18 - QUARTZ : ĐÁ BÁN QUÝ








Quartz là tên gọi chung là rất nhiều loại đá
có cùng tính chất hoá học ( Quartz group )
Hiện nay công ty PNJ sử dụng 1 số loại đá
sau:
1 – Lemon Quartz:
Màu: vàng chanh
Màu công ty thường sử dụng: vàng chanh
Dạng cắt mài công ty sử dụng: facet
Độ cứng : 7
Nguồn gốc xuất xứ: Brazil







2 – Rose quartz:
Màu: hồng nhạt
Màu công ty thường sử dụng: hồng nhạt
Dạng cắt mài công ty sử dụng: mài láng
(cabochon)
Độ cứng : 7
Nguồn gốc xuất xứ: Brazil
Rose Quartz thường có vết đá thiên nhiên
bên trong, thường có màu hồng hơi đục.








3 – Smoky quartz:
Màu: nâu đen, màu khói
Màu công ty thường sử dụng: nâu đen, màu
khói
Dạng cắt mài công ty sử dụng: mài láng
(cabochon), mài giác ( facet )
Hiện nay công ty đang sử dụng Smoky
quartz không nhiều, đặc điểm dễ nhận dang
là đá mài láng ( cabochon ) có kích cỡ lớn
thường gắn trên sản phẩm mề đay, còn đá
facet có size nhỏ từ 1.5 đến 2.0ly
Có thể thay đổi màu ở nhiệt độ từ 300oC
Độ cứng : 7
Nguồn gốc xuất xứ: có thể tìm thấy rất nhiều
nơi trên thế giới.
19 – CHALCEDONY : đá bán quý
Là một dạng của thạch anh ( Quartz )
 Màu: xanh tím
 Màu công ty thường sử dụng: xanh tím
( môn )
 Dạng cắt mài công ty sử dụng: mài
láng ( cabochon )
 Độ cứng : 6.5 – 7
 Nguồn gốc xuất xứ: Bazil, Ấn Độ,
Uruguay.

20 – PREHNITE : đá bán quý







Màu: xanh lá cây pha vàng, nâu vàng
Màu công ty thường sử dụng: xanh lá cây
pha vàng
Dạng cắt mài công ty sử dụng: mài láng
(cabochon)
Độ cứng : 6 - 6.5
Nguồn gốc xuất xứ: Úc, Trung Quốc,
Scotland và Nam Mỹ
Prehnite có độ bóng rất cao (vitreous luster),
tuy nhiên có rất nhiều tì vết thiên nhiên bên
trong.
Đá này rất nhạy cảm với nhiệt độ do đó phải
cẩn thận khi chế tác và siêu âm
21 – JADE ( CẨM THẠCH )
Màu: Xanh lá từ lợt đến đậm, môn,
đỏ, hồng lợt.
 Màu công ty thường sử dụng: xanh
đậu, xanh lý, thỉnh thoảng có vòng
màu đỏ
 Chất lượng : A và B
 Độ cứng : 6 – 6.5
 Nguồn gốc xuất xứ: Trung Quốc,
Myanmar, Việt Nam

22 – ONYX : đá bán quý
Màu: đen tuyền, đỏ đậm
 Độ cứng : 7
 Nguồn gốc xuất xứ: Ấn Độ, Sri Lanka,
Myanmar, Việt Nam.

23 – CHROM DIOPSIDE : đá bán
quý






Màu:xanh lá cây đậm
Màu công ty thường sử dụng: xanh lá cây
đậm
Dạng cắt mài công ty sử dụng: facet
Độ cứng : 5.5
Nguồn gốc xuất xứ: Siberia
Thông thường Chrom Diopside được chế tác
trên mề đay và bông tai nhiều hơn là nhẫn vì
không có nhiều đá có kích cỡ lớn, mặc khác
so với đá bán quý thì độ cứng tương đối
thấp, do đó khi chế tác nhẫn dễ bị va chạm
và ảnh hưởng đến độ bền của đá.
24– AQUAMARINE : ĐÁ BÁN
QUÝ







Màu: xanh dương, xanh nhạt, xanh ngọc
Màu công ty thường sử dụng: xanh nhạt
Dạng cắt mài công ty thường sử dụng: mài láng
(Cabochon), mài giác ( facet )
Aquamarine facet chất lượng cao có giá trị hơn
nhiều so với các loại đá bán quý khác, sản lượng
cũng tương đối hiếm hơn, do đó chỉ có trong hệ
thống cửa hàng cao cấp như Palace, Phạm Ngũ Lão.
Aquamarine cabochon thường có tì vết thiên nhiên
bên trong rất nhiều, thường gắn trên sản phẩm mề
đay.
Độ cứng : 7.5 - 8
Nguồn gốc xuất xứ: Brazil, Srilanca, Úc, Ấn Độ
Ý NGHĨA CÁC LOẠI ĐÁ
THEO THÁNG SINH
THÁNG
1
TÊN ĐÁ
GARNET
Ý NGHĨA, BIỂU
TƯỢNG
Thành công trong
kinh doanh
ĐỘ C
XUẤT XỨ
7-7.5
VN, Lào,Campuchia
7
Hàn Quốc, Nam Phi,
Brazil
6.5-7.5
Úc, Pháp, Việt Nam
Niềm tin, chân thật
2
AMETHYST
AQUAMARINE
3
BLUE ZIRCON
May mắn,
khỏe mạnh
Hạnh phúc, thông
thái, trẻ trung
4
DIAMOND
Bền vững, Uy tín,
Thịnh vượng
10
Bỉ, Pháp, Nam Phi
5
EMERALD
Tình yêu,
sự trung thực
7.5-8
Colom,bra,Nam Phi,
Ấn Độ
6
PEARL
Hòa bính, quí phái,
sang trọng
3-4
Trung Quốc, Nhật
7
RUBY
Tình yêu, sự nhiệt
tình, Quyền lực
9
Việt Nam, Miến Điện,
Thái Lan, Ấn Độ
THÁNG
8
TÊN ĐÁ
PERIDOT
Ý NGHĨA, BIỂU
TƯỢNG
ĐỘ C
XUẤT XỨ
Thành công, may
mắn
6.5-7
Nauy, VN, Brazil, Úc
Thái Lan, Việt Nam,
Miến Điện
Trong sáng, chân thật
9
SAPPHIRE
Biến giấc mơ thành
sự thật
9
OPAL
Hy vọng, sức khỏe
6-6.5
Úc
7-7.5
Brazil, Thái Lan, Ấn Độ
7
TBN, Nga, Pháp, Brazil
10
TOURMALINE
11
CITRINE
TOPAZ or
12
TURQUOISE
Can đảm, khôn ngoan
May mắn, tình yêu và
hạnh phúc
Pakistan, Srilanka, Nam
Phi, Colombia, Brazil
7.5 - 8
25 – PEARL ( NGỌC TRAI ) :
NGỌC TRAI
(PEARL)
NGỌC TRAI
NHÂN TẠO
( CULTURED PEARL )
NGỌC TRAI NƯỚC MẶN
(SALT WATER PEARL )
NGỌC TRAI
THIÊN NHIÊN
( NATURAL PEARL )
NGỌC TRAI NƯỚC NGỌT
( FRESH WATER PEARL )
JAPANESE PEARL ( AKOYA)
NGỌC TRAI TRUNG QUỐC
SOUTH SEA PEARL
NGỌC TRAI MABE
BLACK PEARL ( TAHITI )











Có thể chia ngọc trai ra làm 2 loại chính là nước ngọt
(freshwater pearl) và ngọc trai nước mặn ( saltwater pearl ). Cả
2 loại trên đều có thể là ngọc trai thiên nhiên ( Natural ) hay
ngọc trai nuôi cấy nhân tạo ( cultured ). Hiện nay trên thị
trường thế giới hầu hết là Cultured pearl không có Natural
pearl.
Màu: Hồng, vàng, đen, trắng
Các màu khác: Xanh dương, xanh lá, bạc (silver), kem ( cream )
Màu công ty thường dùng: trắng, đen, hồng, xám, vàng
Độ cứng : 3 – 4
Các loại ngọc trai công ty đang sử dụng:
1 – Freshwater pearl:
Màu thường gặp: trắng, trắng hồng, hồng tím, xám …
Màu công ty thường sử dụng: trắng, trắng hồng, hồng.
Thường sử dụng trên sản phẩm bạc và sản phẩm đúc thường,
giá trị dưới 200.000đ/viên.
Thời gian nuôi cấy từ 2 – 3 năm
Nguồn gốc xuất xứ: Trung Quốc, Nhật Bản.

2 – Saltwater pearl:
Màu công ty đang sử dụng:
 Trắng hồng, Hồng ( Akoya pearl ): thông thường người ta
quen gọi Akoya pearl là ngọc trai Nhật Bản, hiện nay tại
công ty sủ dụng nhiều cho các sản phẩm làm tay và đúc
cao cấp với kích thước từ 7.0ly – 8.5ly. Giá từ 400.000 –
1.000.000đ/viên ( Thời gian nuôi cấy trung bình từ 1 – 1,5
năm )
 Trắng, hơi vàng, vàng ( South sea Pearl ): là tên gọi chung
cho các loại ngọc trai của vùng biền Nam từ Myanmar,
Indonesia xuống đến Australia. Kích thước trung bình từ 8 –
18ly.
(Thời gian nuôi cấy trung bình từ 2 – 3 năm )
 Xám, đen ( Black pearl ): black pearl là tên gọi chung của
ngọc trai có màu sắc thiên nhiên từ xám đen đến đen đậm.
Hiện nay công ty bán Black pearl chủ yếu là Tahiti Pearl – là
loại ngọc trai đen có chất lượng tốt nhất.
( Thời gian nuôi cấy trung bình từ 2 – 3 năm )
MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ NGỌC TRAI
GRADE
Lustre
Nacre
Blemishes
Shape
Matching
A
AA
AAA
Medium to Good
Good to High
High
Medium to Thick
(0.35-0.5mm)
Thick to Very Thick
(0.5mm+)
Light
Slight
Slight to Clean*
Slightly off round
to round
Slightly off round to
mostly round
Round**
Good
Good to Very Good
Very Good
Medium
(0.25-0.35mm)

o
o
o
o
o
o

Caùc tieâu chuaån ñeå ñaùnh giaù chaát löôïng 1 vieân
ngoïc trai:
Ñoä boùng saùng treân beà maët
Maøu saéc
Hình daùng
Kích thöôùc
Beà maët
Ñoä daøy xaø cöø
Một số hình dáng (shape) đá
công ty thường dùng :
Oval
: oval
Round
: tròn
Princess
: vuông
Marquise
: dưa
Pear
: giọt
Drop
: hình giọt nước tròn đều
Ball
: hình cầu ( tròn đều )
Heart
: tim
Triangle ( trillion ) : tam giác

Baguette
: chữ nhật thẳng góc

Emerald
: chữ nhật chặt góc

Fancy
: đá hình dáng lạ, không
nằm trong các qui cách trên