Transcript Document
BÁO CÁO UBND THỊ Xà HỒNG NGỰ Quy ho¹ch chung x©y dùng thÞ x· hång ngù tØnh ®ång th¸p C¬ quan lËp quy ho¹ch ViÖn kiÕn tróc, quy ho¹ch ®« thÞ & n«ng th«n Ph©n viÖn quy ho¹ch ®« thÞ - n«ng th«n miÒn nam 65 M¹c §Ünh Chi, P. §a Kao, Q1. Tp. Hå ChÝ Minh Tel: 08 38 23 57 14 – Fax: 08. 38 22 00 90 – Email: [email protected] Tp Hå ChÝ Minh Th¸ng 04/2011 1 PHẦN MỞ ĐẦU 2 1. SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG THỊ Xà HỒNG NGỰ TỈNH ĐỒNG THÁP Trong bối cảnh phát triển giao lưu kinh tế quốc tế và trong nước, cùng với sự chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế sôi động trong tỉnh Đồng Tháp thị xã Hồng Ngự được xác định là một trong những khu vực kinh tế quan trọng của tiểu vùng phía Bắc tỉnh, thị xã Hồng Ngự có vai trò là hạt nhân trung tâm kinh tế, đô thị hậu cần cho vùng kinh tế biên giới phía Bắc tỉnh. Từ sau khi thị xã Hồng Ngự được thành lập với sự quan tâm đầu tư của tỉnh và các thành phần kinh tế khác tốc độ đô thị hóa cùng với tăng trưởng kinh tế xã hội đạt mức khá cao so với địa bàn toàn tỉnh. Chuyển hóa cơ cấu kinh tế giữa các ngành diễn ra khá tích cực. Tuy nhiên do đặc thù địa phương và bối cảnh xuất phát nên chất lượng đô thị hóa và chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chưa được như mong muốn, chưa tương xứng với tiềm năng và thế mạnh của khu vực. Để đạt được các mục tiêu, chủ trương định hướng phát triển, khai thác được tiềm năng giá trị sẵn có, nâng cao được đời sống người dân, đảm bảo anh ninh quốc phòng trong bối cảnh mới trước những tác động của tình hình phát triển kinh tế xã hội, giao lưu quốc tế cũng như các chính sách kế hoạch phát triển của quốc gia, liên vùng, vùng và nội tại trong thị xã. Để tránh được những bất cập, hạn chế trong quá trình đầu tư xây dựng, đảm bảo phát triển bền vững, phát huy các đặc trưng và giá trị môi trường việc xây dựng quy hoạch chung cho thị xã Hồng Ngự là vô cùng quan trọng và cấp thiết. 3 2. CÁC CĂN CỨ LẬP QUY HOẠCH 2.1 CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ. Luật xây dựng ngày 26/11/2003. Nghị định số 08/NĐ-CP ngày 23/12/2008 của Chính phủ về điều chỉnh địa giới hành chính huyện Hồng Ngự để thành lập Thị xã Hồng Ngự , thành lập phường thuộc thị xã Hồng Ngự. Thông tư 10 số 10/2010/TT- BXD ngày 11/08/2010 của bộ Xây Dựng Nghị định số 34/2000 /NĐ-CP ký ngày 18/8/2000 của Chính phủ về Quy chế khu vực Biên giới đất liền nước CHXHCN Việt Nam. Quyết định 10/1998/QĐ-TTg ngày 23/01/1998 của Thủ tướng chính Chính phủ về việc phê duyệt QHTT phát triển đô thị Việt Nam đến 2020. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng liên quan Các tài liệu, văn bản pháp lý liên quan. 4 2.2 c¸c dù ¸n quy ho¹ch, dù ¸n chuyªn ngµnh liªn quan Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Đồng bằng Sông Củu Long thời kỳ 2008 -2030; Quy hoạch xây dựng vùng Đồng bằng Sông Củu Long thời kỳ 2008 -2030. Quy hoạch xây dựng vùng biên giới Việt Nam- CamPuChia Quy hoạch hệ thống giao thông vận tải tỉnh Đồng Tháp đến 2020; Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Đồng Tháp 2006 – 2020. Quy hoạch phát triển hệ thống đô thị và khu dân cư nông thôn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020. Quy hoạch kinh tế xã hội thị xã Hồng Ngự đến 2020. Quy hoạch phát triển thương mại , du lịch tỉnh Đồng Tháp. 5 2.3 CÁC NGUỒN TÀI LIỆU KHÁC Niên giám thống kê của các Huyện Hồng Ngự , Tỉnh Đồng Tháp từ năm 2007. Các kết quả điều tra, khảo sát, các số liệu, tài liệu về khí tượng, thủy văn, hải văn, địa chất, hiện trạng kinh tế, xã hội và các số liệu, tài liệu khác có liên quan Tài liệu thống kê tổng hợp, tài liệu quy hoạch chuyên ngành Bản đồ địa hình không ảnh tỷ lệ 1/500.000, 1/250.000, 1/50.000 của vùng nghiên cứu và vùng liên quan trực tiếp do chủ đầu tư cung cấp. 6 QUAN ĐIỂM NGHIÊN CỨU Đặt TX Hồng Ngự trong bối cảnh quốc tế, quốc gia vaø vuøng tænh Ñoàng Thaùp. Thöïc hieän theo caùc nghò quyeát cuûa Ñaûng & Hoäi ñoàng nhaân daân Xaùc ñònh caùc neùt ñaëc tröng cuûa ñoâ thò veà ñieàu kieän töï nhieân, vò trí ñòa lyù, kinh teá vaø moái quan heä phaùt trieån vôùi caùc khu vöïc laân caän trong vuøng aûnh höôûng cuûa ñoâ thò. Tieáp caän chieán löôïc phaùt trieån môùi, toång hôïp caùc nhu caàu phaùt trieån cuûa kinh teá - xaõ hoäi trong vaø ngoaøi tænh. 77 3. Môc tiªu lËp ®å ¸n quy ho¹ch 3.1 Môc tiªu tæng thÓ Xây dựng đô thị Hồng Ngự trở thành đô thị loại III vào năm 2020 có vai trò là đô thị hạt nhân của vùng kinh tế của khẩu tỉnh Đồng Tháp. Khai thác có hiệu quả các điều kiện về vị trí địa lý, chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội trong quá trình giao lưu quốc tế để thúc đẩy phát triển kinh tế , phát huy tác dụng lan tỏa của Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Đồng Tháp đối với các nước thuộc tiểu vùng sông Mê Kông, trước hết giữa Việt Nam với Campuchia trong tiến trình hội nhập. Xây dựng một đô thị hiện đại văn minh, phát triển khu vực nông thôn , đặc biệt khu vực biên giới , hạn chế tác động tiêu cực đến môi trường xã hội, môi trường sinh thái, văn hoá, xã hội, dân tộc, trật tự, an ninh, quốc phòng trên cơ sở tạo nhiều việc làm, thúc đẩy đào tạo, nâng cao dân trí và chất lượng nguồn nhân lực. Tạo điều kiện bảo vệ chủ quyền quốc gia và an ninh biên giới, giải quyết có hiệu quả các vấn đề xã hội, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân, đảm bảo đoàn kết dân tộc, tăng cường mối quan hệ hợp tác hữu nghị với các quốc gia trong khu vực. 8 3.2 Môc tiªu cô thÓ Cụ thể hóa chiến lược quy hoạch tổng thể phát triển KTXH vùng Tỉnh Đồng Tháp. Cụ thể hóa chiến lược đô thị hóa, xây dựng phát triển hệ thống đô thị và khu dân cư nông thôn và các khu đặc trưng trên địa bàn Tỉnh Đồng Tháp, khu vực biên giới Tây Nam và toàn quốc. Cụ thể hóa quy hoạch tổng thể KTXH thị xã Hồng Ngự tỉnh Đồng Tháp, và đồ án phát triển KT-XH khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Đồng Tháp Tạo ra nguồn lực để phát triển kinh tế – xã hội, trên cơ sở khai thác tiềm năng, phát huy giá trị văn hóa truyền thống và khả năng hội nhập của vùng với các vùng lân cận trong nước và quốc tế . Góp phần xây dựng vùng biên giới Việt Nam – Campuchia hòa bình, hữu nghị, ổn định, phát triển; Xây dựng định hướng phát triển không gian thị xã đến năm 2030 bao gồm các khu vực: Đô thị- công nghiệp- cảnh quan- nông nghiệp- thủy sản- nông thôn. Tạo cơ sở pháp lý để quản lý quy hoạch xây dựng và phát triển đô thị về sử dụng đất đai, không gian quy hoạch kiến trúc cơ sở hạ tầng, tạo lập môi trường sống tốt, kết hợp hài hòa giữa các chức năng sản xuất, dịch vụ, du lịch, cảnh quan thiên nhiên, bảo vệ môi trường và đảm bảo an ninh quốc phòng. Làm cơ sở để triển khai các quy hoạch chi tiết, lập các dự án đầu tư và thực hiện đầu tư theo quy hoạch được phê duyệt. 9 PHẦN HAI CÁC TIỀN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ 10 4. VÞ trÝ vµ mèi liªn hÖ vïng TRONG VÙNG ĐBSCL VÀ BIÊN GiỚI CAMPUCHIA Vị trí trong mối liên hệ vùng: Nằm ở vị trí của ngõ phía Bắc tỉnh Đồng Tháp tiếp giáp với nước bạn Campuchia. Nằm trong chuỗi các đô thị biên giới nối liền miền Đông Nam Bộ, đến Kiên Giang Khi các tuyến đường quan trọng trên địa bàn được kết nối và hoàn thành (đường nối bến phà Neak Luong - cửa khẩu Thường Phước; đường nối tuyến Xuyên Á - cửa khẩu Dinh Bà) TX Hồng Ngự sẽ trở thành cửa ngõ đối ngoại lớn nhất của tỉnh Đồng Tháp đến các nước ASEAN thông qua nước bạn Campuchia 11 TRONG VÙNG TỈNH ĐỒNG THÁP Thị xã có các tuyến giao thông quan trọng chạy qua: . Về phía Tây tuyến ĐT 841 kết nối với huyện Hồng Ngự và của khẩu Thường Phước; . Về phía Đông là tuyến QL 30 kết nối với huyện Tân Hồng và cửa khẩu Dinh Bà. Tuyến ĐT 842 và kênh Hồng Ngự- Vĩnh Hưng kết nối với huyện Tân Hồng và QL 30B, . Về phía Nam là tuyến QL 30 kết nối với thành phố Cao Lãnh và QL 1A . Đặc biệt sông Tiền chảy qua thị xã là tuyến giao thông thủy quốc tế quan trọng kết nối vùng ĐBSCL với nước bạn Campuchia. . Trong tương lai khi tuyến QL N1 hình thành sẽ kết nối TX với các đô thị biên giới Tây Nam và miền Đông Nam Bộ Là một trong ba đô thị lớn của tỉnh Đồng Tháp, có vị trí đặc biệt quan trọng về an ninh quốc phòng. Được xác định là trung tâm tiểu vùng phía Bắc tỉnh và là đô thị hậu cần trung tâm của vùng kinh tế của khẩu tỉnh Đồng Tháp 12 ®¸nh gi¸ HiỆN TRẠNg Địa hình bị chia cắt mạnh bởi hệ thống sông và kênh rạch. Dân cư tập chung ở các vùng đất cao ven sông và kênh rạch. Dân cư tập chung chủ yếu ven sông Tiền và trục QL 30, trung tâm hiện hữu nằm tại nơi hội tụ của hệ thống sông, kênh lớn với sông Tiền. Phân vùng kinh tế: Toàn thị xã chia làm hai vùng: vùng nội thị tập chung dân cư và thương mại; vùng ngoại thị chủ yếu phát triển nông nghiệp với sản phẩm đặc trưng là lúa. Trên các khu vực mặt nước của hệ thống sông, kênh rạch phát triển nuôi trồng thủy sản. Trong vùng nội thị có một đặc thù là diện tích đất nông nghiệp còn khá cao và tỷ lệ dân nông nghiệp khá cao trong đô thị. 13 ®¸nh gi¸ HiỆN TRẠNg Tiềm năng và nguồn lực: Có vị trí thuận lợi có khảnăng kết nối với các tuyến giao thông quan trọng của quốc gia và vùng tỉnh. Khi các tuyến giao thông như QL N1, đường nối bến phà Neak luong với của khẩu Thường Phước, đường nối đường xuyên Á với của khẩu Dinh Bà hình thành thò xaõ Hoàng Ngöï seõ laø cöûa ngoõ ñoái ngoaïi lôùn nhaát cuûa tænh Ñoàng Thaùp höôùng veà caùc nöôùc ASEAN thoâng qua nöôùc baïn Campuchia. Laø moät trong caùc ñoâ thò bieân giôùi noái lieàn chuoãi ñoâ thò töø mieàn Ñoâng Nam boä, ñeán thò xaõ Haø Tieân. Thị xã Hồng Ngự có đầy đủ điều kiện trở thành trung tâm động lực về kinh tế, văn hoá, đô thị hạt nhân của cả vùng kinh tế biên giới và đầu mối phía Bắc của tỉnh Có hệ thống cảnh quan môi trường rất có giá trị với đặc trưng riêng thuận lợi cho việc hình thành phát triển một đô thị sinh thái và hệ thống du lịch sinh thái. Kết cấu hạ tầng kỹ thuật (điện, giao thông, cấp nước, bưu chính – viễn thông) đang từng bước được đầu tư đồng bộ. Nguồn nhân lực trẻ, dồi dào đang được chuẩn hoá, cơ bản đáp ứng yêu cầu về nguồn nhân lực trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá , hiện đại hoá và hội nhập kinh tế quốc tế. 14 C¸c khã kh¨n vµ tån t¹i: Nằm trong vùng ngập sâu hàng năm do lũ của sông Mê Kông Địa hình bị chia cắt mạnh bởi hệ thống sông và kênh rạch gây khó khăn trong quá trình đầu tư phát triển hạ tầng. Biến động về diện tích (bồi lắng, sạt lở) của hệ thống sông Tiền, sông Sở Thượng ảnh hưởng đến quy hoạch, xây dựng đô thị và đời sống của người dân trong khu vực. Xuất phát điểm thấp nội lực chưa đủ khả năng cạnh tranh, tỷ lệ và chất lượng đô thị hóa chưa cao. Thực trạng cơ cấu kinh tế tuy đã có chuyển đổi tích cực nhưng do xuất phát điểm thấp nên các ngành động lực chưa tạo được thế mạnh nội lực phát triển, ảnh hưởng đến quá trình chuyển đổi và phát triển kinh tế. Quản lý quy hoạch và bảo vệ môi trường chưa tốt. Đầu tư kết cấu hạ tầng chưa đáp ứng yêu cầu phát triển. Để đạt được mục tiêu đề ra, quá trình đô thị hóa với tốc độ và chất lượng cao cùng với việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế mạnh mẽ sẽ là một nguy cơ gây nên tình trạng ô nhiễm và suy thoái môi trường, ảnh hưởng quan trọng tới năng lực phát triển bền vững của thị xã, sẽ ảnh hưởng đến chất lượng sống của dân cư trên địa bàn thị xã. Lợi thế kinh tế biên giới chưa được khai thác hiệu quả. Các chương trình, kế hoạch định hướng phát triển, phụ thuộc nhiều vào các yếu tố vùng và đặc biệt là việc giao lưu quốc tế giữa Việt Nam- CamPuChia- các nước ASEAN. 15 CÁC DỰ ÁN LIÊN QUAN Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội vùng Đồng bằng Sông Củu Long đến năm 2010 (Quyết định số 01/1998 QĐ – TTg ngày 5 tháng 1 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ). Quy hoạch xây dựng vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050.(Quyết định phê duyệt số 1581/QĐ-TTg ngày 09/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ) Quy hoạch xây dựng vùng biên giới Việt Nam- CamPuChia đã được phê duyệt. Quy hoạch hệ thống giao thông vận tải tỉnh Đồng Tháp đến 2020; Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Đồng Tháp 2006 – 2020; Quy hoạch phát triển hệ thống đô thị và khu dân cư nông thôn tỉnh Đồng Tháp. Quy hoạch sử dụng đất tỉnh Đồng Tháp 2010; Quy hoạch phát triển thương mại , du lịch tỉnh Đồng Tháp. Quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội thị xã Hồng Ngự đến năm 2020 Các quy hoạch chi tiết đã triển khai trên địa bàn thị xã. 16 5. CÁC ĐỘNG LỰC PHÁT TRIỂN Có vị trí địa lý, vị trí kinh tế thuận lợi được xác định là trung tâm tiểu vùng phía Bắc tỉnh Đồng Tháp, cũng như là đô thị hậu cần trung tâm của vùng kinh tế biên giới tỉnh Đồng Tháp. và là cửa ngõ quan trọng nối Việt Nam với các nước ASEAN thông qua nước bạn CamPuChia. Có đặc điểm địa hình với hệ thống cảnh quan sông nước hấp dẫn, nằm trong vùng giàu tiềm năng về du lịch sinh thái, thuận lợi trong việc tổ chức khai thác trung tâm dịch vụ du lịch. Có thế mạnh về sản phẩm nông nghiệp đặc trưng trồng lúa, nuôi trồng thủy sản và phát triển công nghiệp chế biến. Có hệ thống sông ngòi dày đặc kết nối được giao thông đường thủy trong nước và sang nước bạn Capuchia là yếu tố thuận lợi cho việc hình thành phát triển các khu vực kho cảng trung chuyển cũng như du lịch bằng đường thủy Có hệ thống cửa khẩu thông thương với nước bạn thuận lợi cho việc phát triển giao thương buôn bán. Sự tác động của các chính sách chủ trương phát triển kinh tế cũng như hạ tầng kỹ thuật trong bối cảnh quốc tế, trong nước và ngay trong tỉnh mang lại cho thị xã Hồng Ngự những cơ hội phát triển. Nguồn nhân lực cũng như quyết tâm đầu tư xây dựng là một động lực quan trọng cho việc xây dựng phát triển thị xã Hồng Ngự. . 17 6. XÂY DỰNG ViỄN CẢNH CHO KHU VỰC Với tính chất và vị trí của mình thị xã Hồng Ngự hoàn toàn có khả năng trở thành một thành phố giao lưu thương mại, điểm dừng chân hội tụ cửa ngõ vào Việt Nam cũng như sang các nước ASEAN qua nước bạn CAMPUCHIA. Đặc điểm địa hình tự nhiên cũng như văn hóa tập quán của cư dân là những yếu tố vô cùng quan trọng để xây dựng một đô thị sinh thái với hệ thống cảnh quan sông nước, những đặc trưng của một một vùng, một hệ sinh thái và văn hóa cộng đồng. 7. TÍNH CHẤT Đ« THỊ Là đô thị có vị trí quan trọng về an ninh quốc phòng trong khu vực biên giới của tỉnh Đồng Tháp. Đô thị trung tâm, đô thị hậu cần và đầu mối quan trọng trong vùng kinh tế cửa khẩu tỉnh Đồng Tháp. Trung tâm giao lưu phát triển kinh tế- xã hội ; thương mại- dịch, vụ công nghiệp, nông nghiệp. 18 8. D¦ b¸o QUY M¤ d©n sè ®Êt ®ai 8.1 Dự báo dân số và tỷ lệ đô thị hóa: Dân số hiện trạng năm 2010 khoảng 79.500 người, tỷ lệ tăng dân số khoảng 2,5%. Dân số đến 2020: khoảng 115.800- 120.800 người trong đó dân số đô thị khoảng 84.560 – 90.600 người. Tỷ lệ đô thị hóa 70- 75% ( nguồn QHTTKTXH thị xã Hồng Ngự đến 2020) Dân số đến năm 2030: khoảng 156.330- 163.080 người trong đó dân số đô thị khoảng 122.310 – 130.464 người Tỷ lệ đô thị hóa 75- 80% 8.2 Chỉ tiêu đất xây dụng đô thị: Chỉ tiêu đất xây dựng đô thị bình quân 110m2/người Năm 2020 đất xây dựng đô thị khoảng 1328,8ha Năm 2030 đất xây dựng đô thị khoảng 1793,9ha 19 PHẦN BA ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN KiẾN TRÚC CẢNH QUAN 20 9. CÁC PHƯƠNG ÁN CHỌN ĐẤT PHÁT TRIỂN Đ« THỊ 21 10. PHÂN KHU CHỨC NĂNG Phân khu vực nghiên cứu thành 3 vùng: -Vùng đô thị -công nghiệp -Vùng nông thôn -Vùng sinh thái cảnh quan. Các phân khu: •Trên cơ sở thực trạng địa hình và phân bố dân cư khu vực tổ chức 8 phân khu: Khu dân cư trung tâm hiện hữu, khu dân cư trung tâm mới, khu dân cư thương mại, khu dân cư mới, khu dân cư sinh thái, khu công nghiệp, khu dự trữ và các khu dân cư trung tâm xã. Địa giới hành chính . Phân chia lại địa giới hành chính toàn thị xã bao gồm 5 phường, 5 xã 22 11. C¬ cÊu PHÁT TRIỂN KH«NG GIAN Phát triển không gian khu vực tập trung theo hướng phát triển dọc các tuyến đường thủy, đường bộ và hình thành các khu vực phát triển tập trung. Hướng phát triển phía Tây dọc theo sông Tiền và trục đường N1. Hướng phát triển phía Nam dọc theo trục đường 30 và sông Tiền. Toàn bộ đô thị phát triển dần theo hướng về phía Đông. Các khu vực được kết hối bằng hệ thống trục đường lõi trung tâm dễ dàng cho việc hình thành theo dang lan tỏa phù hợp với điều kiện địa hình và thủy văn khu vực. 23 12. SƠ Đå ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIÓN KH«NG GIAN 24 13. BẢN ĐỒ QH SỬ DỤNG ĐẤT Bảng tổng hợp đất xây dựng s tt I 1 2 a b c 3 4 5 6 7 8 II 1 lo¹i ®Êt tæng §Êt x©y dùng ®« thÞ §Êt d©n dông §Êt ë c«ng tr×nh c«ng céng §Êt c«ng céng §Êt trƯêng häc §Êt y tÕ c©y xanh - tdtt C¢Y XANH C¸CH LY giao th«ng qu¶ng trƯêng ®Êt sinh c¶nh bÕn xe mÆt nƯíc ®Êt ngoµi d©n dông c«ng nghiÖp kho tµng ®Êt dù tr÷ c«ng nghiÖp hiÖn tr¹ng (Ha) 610 147 26 giai ®o¹n 1: 20112020 (Ha) tû lÖ % 1528.7 1484.11 438.09 100 97.08 28.66 1392.17 1152.54 581.3 100 82.79 41.75 147.92 133.26 6.85 7.81 100.89 9.68 30.86 2.22 6.60 0 15.33 100.16 1.10 7.19 204.89 123.49 11.59 457.24 44.59 44.59 13.40 8.08 0.76 29.91 2.92 2.92 154.85 157.13 157.13 112.91 239.63 135.01 11.12 11.29 11.29 8.11 17.21 9.70 giai ®o¹n 2: 20202030 (Ha) tû lÖ % QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2 0.00 ĐẾN 104.62 7.51 2020. Đến năm 2020 tập trung hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật chính và các hạng mục công trình công cộng có tính chất tạo thị. Trong giai đoạn này xây dựng tuyến đường trục chính đô thị đồng thời tập trung phát triển hạ tầng, dân cư theo trục các trục đường hiện hữu, cơ bản xây dựng xong hạ tầng và dân cư của ba phường trung tâm là phường An Thạnh B, An Thạnh A và phường An Lộc. Hoàn thiện không gian đô thị quanh các trục cảnh quan chính đô thị nhằm nhanh chóng tạo được hình ảnh bộ mặt đô thị tăng sức hấp dẫn cũng như thu hút đầu tư và dân cư đến thị xã. 25 14. s¬ ®å tæ chøc vïng c©y xanh c¶nh quan vµ kh«ng gian më Dựa trên điều kiện cảnh quan, địa hình tự nhiên, phong tục sinh hoạt của người dân xây dựng một khu đô thị sinh thái đặc trưng sông nước với tính chất là một thành phố giao lưu, thương mại và trung tâm du lịch sinh thái. Xây dựng đô thị văn minh hiện đại nhưng vẫn giữ được nét đặc trưng truyền thống của cư dân vùng sông nước. Tổ chức hệ thống quảng trường Các khu vực của ngõ Vùng sinh cảnh Các khu vực công viên Trục không gian, cảnh quan chính… 26 PHẦN BỐN ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KỸ THUẬT 27 15. S¬ ®å HiỆN TRẠNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT 28 16. ĐỊNH HƯỚNG cbkt ®Êt x©y dùng 29 17. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIÓN GIAO TH«NG 30 18. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CẤP NƯỚC 31 19. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CẤP ĐIỆN 32 20. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THẢI VSMT 33 TRÂN TRỌNG CẢM ƠN Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng gửi về Phòng Quản lý Đô thị - Thị xã Hồng Ngự Địa chỉ : phường An Lộc, Thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp Điện thoại: 0673.563.273 Fax: 0673.563.273 34