Transcript Document

BÁO CÁO UBND THỊ XÃ HỒNG NGỰ
Quy ho¹ch chung x©y dùng
thÞ x· hång ngù tØnh ®ång th¸p
C¬ quan lËp quy ho¹ch
ViÖn kiÕn tróc, quy ho¹ch ®« thÞ & n«ng th«n
Ph©n viÖn quy ho¹ch ®« thÞ - n«ng th«n miÒn nam
65 M¹c §Ünh Chi, P. §a Kao, Q1. Tp. Hå ChÝ Minh
Tel: 08 38 23 57 14 – Fax: 08. 38 22 00 90 – Email: [email protected]
Tp Hå ChÝ Minh Th¸ng 04/2011
1
PHẦN MỞ ĐẦU
2
1. SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG THỊ XÃ HỒNG NGỰ
TỈNH ĐỒNG THÁP
 Trong bối cảnh phát triển giao lưu kinh tế quốc tế và trong nước, cùng với sự chuyển dịch cơ cấu,
phát triển kinh tế sôi động trong tỉnh Đồng Tháp thị xã Hồng Ngự được xác định là một trong những
khu vực kinh tế quan trọng của tiểu vùng phía Bắc tỉnh, thị xã Hồng Ngự có vai trò là hạt nhân trung
tâm kinh tế, đô thị hậu cần cho vùng kinh tế biên giới phía Bắc tỉnh.
 Từ sau khi thị xã Hồng Ngự được thành lập với sự quan tâm đầu tư của tỉnh và các thành phần kinh
tế khác tốc độ đô thị hóa cùng với tăng trưởng kinh tế xã hội đạt mức khá cao so với địa bàn toàn tỉnh.
Chuyển hóa cơ cấu kinh tế giữa các ngành diễn ra khá tích cực. Tuy nhiên do đặc thù địa phương và
bối cảnh xuất phát nên chất lượng đô thị hóa và chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chưa được như mong
muốn, chưa tương xứng với tiềm năng và thế mạnh của khu vực.
 Để đạt được các mục tiêu, chủ trương định hướng phát triển, khai thác được tiềm năng giá trị sẵn có,
nâng cao được đời sống người dân, đảm bảo anh ninh quốc phòng trong bối cảnh mới trước những tác
động của tình hình phát triển kinh tế xã hội, giao lưu quốc tế cũng như các chính sách kế hoạch phát
triển của quốc gia, liên vùng, vùng và nội tại trong thị xã. Để tránh được những bất cập, hạn chế trong
quá trình đầu tư xây dựng, đảm bảo phát triển bền vững, phát huy các đặc trưng và giá trị môi trường
việc xây dựng quy hoạch chung cho thị xã Hồng Ngự là vô cùng quan trọng và cấp thiết.
3
2. CÁC CĂN CỨ LẬP QUY HOẠCH
2.1 CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ.
 Luật xây dựng ngày 26/11/2003.
 Nghị định số 08/NĐ-CP ngày 23/12/2008 của Chính phủ về điều chỉnh địa giới hành chính
huyện Hồng Ngự để thành lập Thị xã Hồng Ngự , thành lập phường thuộc thị xã Hồng
Ngự.
 Thông tư 10 số 10/2010/TT- BXD ngày 11/08/2010 của bộ Xây Dựng
 Nghị định số 34/2000 /NĐ-CP ký ngày 18/8/2000 của Chính phủ về Quy chế khu vực Biên
giới đất liền nước CHXHCN Việt Nam.
 Quyết định 10/1998/QĐ-TTg ngày 23/01/1998 của Thủ tướng chính Chính phủ về việc phê
duyệt QHTT phát triển đô thị Việt Nam đến 2020.
 Các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng liên quan
 Các tài liệu, văn bản pháp lý liên quan.
4
2.2 c¸c dù ¸n quy ho¹ch, dù ¸n chuyªn ngµnh liªn quan
 Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Đồng bằng Sông Củu
Long thời kỳ 2008 -2030;
 Quy hoạch xây dựng vùng Đồng bằng Sông Củu Long thời kỳ 2008 -2030.
 Quy hoạch xây dựng vùng biên giới Việt Nam- CamPuChia
 Quy hoạch hệ thống giao thông vận tải tỉnh Đồng Tháp đến 2020;
 Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Đồng Tháp 2006 –
2020.
 Quy hoạch phát triển hệ thống đô thị và khu dân cư nông thôn tỉnh Đồng
Tháp đến năm 2020.
 Quy hoạch kinh tế xã hội thị xã Hồng Ngự đến 2020.
 Quy hoạch phát triển thương mại , du lịch tỉnh Đồng Tháp.
5
2.3 CÁC NGUỒN TÀI LIỆU KHÁC
 Niên giám thống kê của các Huyện Hồng Ngự , Tỉnh Đồng Tháp từ năm 2007.
 Các kết quả điều tra, khảo sát, các số liệu, tài liệu về khí tượng, thủy văn, hải
văn, địa chất, hiện trạng kinh tế, xã hội và các số liệu, tài liệu khác có liên
quan
 Tài liệu thống kê tổng hợp, tài liệu quy hoạch chuyên ngành
 Bản đồ địa hình không ảnh tỷ lệ 1/500.000, 1/250.000, 1/50.000 của vùng
nghiên cứu và vùng liên quan trực tiếp do chủ đầu tư cung cấp.
6
QUAN ĐIỂM NGHIÊN CỨU

Đặt TX Hồng Ngự trong bối cảnh quốc tế, quốc gia vaø vuøng tænh Ñoàng Thaùp.

Thöïc hieän theo caùc nghò quyeát cuûa Ñaûng & Hoäi ñoàng nhaân daân

Xaùc ñònh caùc neùt ñaëc tröng cuûa ñoâ thò veà ñieàu kieän töï nhieân, vò trí ñòa lyù, kinh teá vaø moái quan
heä phaùt trieån vôùi caùc khu vöïc laân caän trong vuøng aûnh höôûng cuûa ñoâ thò.

Tieáp caän chieán löôïc phaùt trieån môùi, toång hôïp caùc nhu caàu phaùt trieån cuûa kinh teá - xaõ hoäi trong
vaø ngoaøi tænh.
77
3. Môc tiªu lËp ®å ¸n quy ho¹ch
3.1 Môc tiªu tæng thÓ
 Xây dựng đô thị Hồng Ngự trở thành đô thị loại III vào năm 2020 có vai trò là đô thị hạt
nhân của vùng kinh tế của khẩu tỉnh Đồng Tháp.
 Khai thác có hiệu quả các điều kiện về vị trí địa lý, chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội
trong quá trình giao lưu quốc tế để thúc đẩy phát triển kinh tế , phát huy tác dụng lan
tỏa của Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Đồng Tháp đối với các nước thuộc tiểu vùng sông Mê
Kông, trước hết giữa Việt Nam với Campuchia trong tiến trình hội nhập.
 Xây dựng một đô thị hiện đại văn minh, phát triển khu vực nông thôn , đặc biệt khu vực
biên giới , hạn chế tác động tiêu cực đến môi trường xã hội, môi trường sinh thái, văn
hoá, xã hội, dân tộc, trật tự, an ninh, quốc phòng trên cơ sở tạo nhiều việc làm, thúc
đẩy đào tạo, nâng cao dân trí và chất lượng nguồn nhân lực.
 Tạo điều kiện bảo vệ chủ quyền quốc gia và an ninh biên giới, giải quyết có hiệu quả
các vấn đề xã hội, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân, đảm bảo đoàn
kết dân tộc, tăng cường mối quan hệ hợp tác hữu nghị với các quốc gia trong khu vực.
8
3.2 Môc tiªu cô thÓ
 Cụ thể hóa chiến lược quy hoạch tổng thể phát triển KTXH vùng Tỉnh Đồng Tháp.
 Cụ thể hóa chiến lược đô thị hóa, xây dựng phát triển hệ thống đô thị và khu dân cư
nông thôn và các khu đặc trưng trên địa bàn Tỉnh Đồng Tháp, khu vực biên giới Tây
Nam và toàn quốc.
 Cụ thể hóa quy hoạch tổng thể KTXH thị xã Hồng Ngự tỉnh Đồng Tháp, và đồ án phát
triển KT-XH khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Đồng Tháp
 Tạo ra nguồn lực để phát triển kinh tế – xã hội, trên cơ sở khai thác tiềm năng, phát
huy giá trị văn hóa truyền thống và khả năng hội nhập của vùng với các vùng lân cận
trong nước và quốc tế . Góp phần xây dựng vùng biên giới Việt Nam – Campuchia hòa
bình, hữu nghị, ổn định, phát triển;
 Xây dựng định hướng phát triển không gian thị xã đến năm 2030 bao gồm các khu
vực: Đô thị- công nghiệp- cảnh quan- nông nghiệp- thủy sản- nông thôn.
 Tạo cơ sở pháp lý để quản lý quy hoạch xây dựng và phát triển đô thị về sử dụng đất
đai, không gian quy hoạch kiến trúc cơ sở hạ tầng, tạo lập môi trường sống tốt, kết
hợp hài hòa giữa các chức năng sản xuất, dịch vụ, du lịch, cảnh quan thiên nhiên, bảo
vệ môi trường và đảm bảo an ninh quốc phòng.
 Làm cơ sở để triển khai các quy hoạch chi tiết, lập các dự án đầu tư và thực hiện đầu
tư theo quy hoạch được phê duyệt.
9
PHẦN HAI
CÁC TIỀN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
10
4. VÞ trÝ vµ mèi liªn hÖ vïng
TRONG VÙNG ĐBSCL VÀ BIÊN GiỚI CAMPUCHIA
 Vị trí trong mối liên hệ vùng:
Nằm ở vị trí của ngõ phía Bắc
tỉnh Đồng Tháp tiếp giáp với
nước bạn Campuchia. Nằm
trong chuỗi các đô thị biên giới
nối liền miền Đông Nam Bộ, đến
Kiên Giang
 Khi các tuyến đường quan trọng
trên địa bàn được kết nối và
hoàn thành (đường nối bến phà
Neak Luong - cửa khẩu Thường
Phước; đường nối tuyến Xuyên
Á - cửa khẩu Dinh Bà) TX Hồng
Ngự sẽ trở thành cửa ngõ đối
ngoại lớn nhất của tỉnh Đồng
Tháp đến các nước ASEAN
thông qua nước bạn Campuchia
11
TRONG VÙNG TỈNH ĐỒNG THÁP
 Thị xã có các tuyến giao thông quan trọng
chạy qua:
. Về phía Tây tuyến ĐT 841 kết nối với
huyện Hồng Ngự và của khẩu Thường
Phước;
. Về phía Đông là tuyến QL 30 kết nối với
huyện Tân Hồng và cửa khẩu Dinh Bà.
Tuyến ĐT 842 và kênh Hồng Ngự- Vĩnh
Hưng kết nối với huyện Tân Hồng và QL
30B,
. Về phía Nam là tuyến QL 30 kết nối với
thành phố Cao Lãnh và QL 1A
. Đặc biệt sông Tiền chảy qua thị xã là tuyến
giao thông thủy quốc tế quan trọng kết nối
vùng ĐBSCL với nước bạn Campuchia.
. Trong tương lai khi tuyến QL N1 hình
thành sẽ kết nối TX với các đô thị biên giới
Tây Nam và miền Đông Nam Bộ
 Là một trong ba đô thị lớn của tỉnh Đồng
Tháp, có vị trí đặc biệt quan trọng về an
ninh quốc phòng.
 Được xác định là trung tâm tiểu vùng phía
Bắc tỉnh và là đô thị hậu cần trung tâm
của vùng kinh tế của khẩu tỉnh Đồng Tháp
12
®¸nh gi¸ HiỆN TRẠNg


Địa hình bị chia cắt mạnh bởi
hệ thống sông và kênh rạch.
Dân cư tập chung ở các vùng
đất cao ven sông và kênh
rạch. Dân cư tập chung chủ
yếu ven sông Tiền và trục QL
30, trung tâm hiện hữu nằm
tại nơi hội tụ của hệ thống
sông, kênh lớn với sông Tiền.
Phân vùng kinh tế: Toàn thị
xã chia làm hai vùng: vùng
nội thị tập chung dân cư và
thương mại; vùng ngoại thị
chủ yếu phát triển nông
nghiệp với sản phẩm đặc
trưng là lúa. Trên các khu
vực mặt nước của hệ thống
sông, kênh rạch phát triển
nuôi trồng thủy sản. Trong
vùng nội thị có một đặc thù
là diện tích đất nông nghiệp
còn khá cao và tỷ lệ dân
nông nghiệp khá cao trong
đô thị.
13
®¸nh gi¸ HiỆN TRẠNg
Tiềm năng và nguồn lực:
 Có vị trí thuận lợi có khảnăng kết nối với các tuyến giao thông quan trọng của quốc gia và
vùng tỉnh.
 Khi các tuyến giao thông như QL N1, đường nối bến phà Neak luong với của khẩu Thường
Phước, đường nối đường xuyên Á với của khẩu Dinh Bà hình thành thò xaõ Hoàng Ngöï seõ laø cöûa
ngoõ ñoái ngoaïi lôùn nhaát cuûa tænh Ñoàng Thaùp höôùng veà caùc nöôùc ASEAN thoâng qua nöôùc baïn Campuchia. Laø moät
trong caùc ñoâ thò bieân giôùi noái lieàn chuoãi ñoâ thò töø mieàn Ñoâng Nam boä, ñeán thò xaõ Haø Tieân. Thị xã Hồng
Ngự có đầy đủ điều kiện trở thành trung tâm động lực về kinh tế, văn hoá, đô thị hạt nhân
của cả vùng kinh tế biên giới và đầu mối phía Bắc của tỉnh
 Có hệ thống cảnh quan môi trường rất có giá trị với đặc trưng riêng thuận lợi cho việc
hình thành phát triển một đô thị sinh thái và hệ thống du lịch sinh thái.
 Kết cấu hạ tầng kỹ thuật (điện, giao thông, cấp nước, bưu chính – viễn thông) đang từng
bước được đầu tư đồng bộ.
 Nguồn nhân lực trẻ, dồi dào đang được chuẩn hoá, cơ bản đáp ứng yêu cầu về nguồn nhân
lực trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá , hiện đại hoá và hội nhập kinh tế quốc tế.
14
C¸c khã kh¨n vµ tån t¹i:
 Nằm trong vùng ngập sâu hàng năm do lũ của sông Mê Kông
 Địa hình bị chia cắt mạnh bởi hệ thống sông và kênh rạch gây khó khăn trong quá trình
đầu tư phát triển hạ tầng.
 Biến động về diện tích (bồi lắng, sạt lở) của hệ thống sông Tiền, sông Sở Thượng ảnh
hưởng đến quy hoạch, xây dựng đô thị và đời sống của người dân trong khu vực.
 Xuất phát điểm thấp nội lực chưa đủ khả năng cạnh tranh, tỷ lệ và chất lượng đô thị
hóa chưa cao.
 Thực trạng cơ cấu kinh tế tuy đã có chuyển đổi tích cực nhưng do xuất phát điểm thấp
nên các ngành động lực chưa tạo được thế mạnh nội lực phát triển, ảnh hưởng đến quá
trình chuyển đổi và phát triển kinh tế.
 Quản lý quy hoạch và bảo vệ môi trường chưa tốt. Đầu tư kết cấu hạ tầng chưa đáp ứng
yêu cầu phát triển.
 Để đạt được mục tiêu đề ra, quá trình đô thị hóa với tốc độ và chất lượng cao cùng với
việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế mạnh mẽ sẽ là một nguy cơ gây nên tình trạng ô nhiễm
và suy thoái môi trường, ảnh hưởng quan trọng tới năng lực phát triển bền vững của thị
xã, sẽ ảnh hưởng đến chất lượng sống của dân cư trên địa bàn thị xã.
 Lợi thế kinh tế biên giới chưa được khai thác hiệu quả.
 Các chương trình, kế hoạch định hướng phát triển, phụ thuộc nhiều vào các yếu tố vùng
và đặc biệt là việc giao lưu quốc tế giữa Việt Nam- CamPuChia- các nước ASEAN.
15
CÁC DỰ ÁN LIÊN QUAN
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội vùng Đồng bằng Sông Củu Long
đến năm 2010 (Quyết định số 01/1998 QĐ
– TTg ngày 5 tháng 1 năm 1998 của Thủ
tướng Chính phủ).
Quy hoạch xây dựng vùng đồng bằng
sông Cửu Long đến năm 2020 và tầm nhìn
đến năm 2050.(Quyết định phê duyệt số
1581/QĐ-TTg ngày 09/10/2009 của Thủ
tướng Chính phủ)
Quy hoạch xây dựng vùng biên giới Việt
Nam- CamPuChia đã được phê duyệt.
Quy hoạch hệ thống giao thông vận tải
tỉnh Đồng Tháp đến 2020;
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Đồng Tháp 2006 – 2020;
Quy hoạch phát triển hệ thống đô thị và
khu dân cư nông thôn tỉnh Đồng Tháp.
Quy hoạch sử dụng đất tỉnh Đồng Tháp
2010;
Quy hoạch phát triển thương mại , du
lịch tỉnh Đồng Tháp.
Quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội thị xã
Hồng Ngự đến năm 2020
Các quy hoạch chi tiết đã triển khai trên
địa bàn thị xã.
16
5. CÁC ĐỘNG LỰC PHÁT TRIỂN
 Có vị trí địa lý, vị trí kinh tế thuận lợi được xác định là trung tâm tiểu vùng phía
Bắc tỉnh Đồng Tháp, cũng như là đô thị hậu cần trung tâm của vùng kinh tế biên
giới tỉnh Đồng Tháp. và là cửa ngõ quan trọng nối Việt Nam với các nước ASEAN
thông qua nước bạn CamPuChia.
 Có đặc điểm địa hình với hệ thống cảnh quan sông nước hấp dẫn, nằm trong vùng
giàu tiềm năng về du lịch sinh thái, thuận lợi trong việc tổ chức khai thác trung tâm
dịch vụ du lịch.
 Có thế mạnh về sản phẩm nông nghiệp đặc trưng trồng lúa, nuôi trồng thủy sản và
phát triển công nghiệp chế biến.
 Có hệ thống sông ngòi dày đặc kết nối được giao thông đường thủy trong nước và
sang nước bạn Capuchia là yếu tố thuận lợi cho việc hình thành phát triển các khu
vực kho cảng trung chuyển cũng như du lịch bằng đường thủy
 Có hệ thống cửa khẩu thông thương với nước bạn thuận lợi cho việc phát triển giao
thương buôn bán.
 Sự tác động của các chính sách chủ trương phát triển kinh tế cũng như hạ tầng kỹ
thuật trong bối cảnh quốc tế, trong nước và ngay trong tỉnh mang lại cho thị xã
Hồng Ngự những cơ hội phát triển.
 Nguồn nhân lực cũng như quyết tâm đầu tư xây dựng là một động lực quan trọng
cho việc xây dựng phát triển thị xã Hồng Ngự.
 .
17
6. XÂY DỰNG ViỄN CẢNH CHO KHU VỰC
Với tính chất và vị trí của mình thị xã Hồng Ngự hoàn toàn có khả năng trở
thành một thành phố giao lưu thương mại, điểm dừng chân hội tụ cửa ngõ vào
Việt Nam cũng như sang các nước ASEAN qua nước bạn CAMPUCHIA.
 Đặc điểm địa hình tự nhiên cũng như văn hóa tập quán của cư dân là những
yếu tố vô cùng quan trọng để xây dựng một đô thị sinh thái với hệ thống cảnh
quan sông nước, những đặc trưng của một một vùng, một hệ sinh thái và văn
hóa cộng đồng.
7. TÍNH CHẤT Đ« THỊ
Là đô thị có vị trí quan trọng về an ninh quốc phòng trong khu vực biên giới
của tỉnh Đồng Tháp.
Đô thị trung tâm, đô thị hậu cần và đầu mối quan trọng trong vùng kinh tế
cửa khẩu tỉnh Đồng Tháp.
Trung tâm giao lưu phát triển kinh tế- xã hội ; thương mại- dịch, vụ công
nghiệp, nông nghiệp.
18
8. D¦ b¸o QUY M¤ d©n sè ®Êt ®ai
8.1 Dự báo dân số và tỷ lệ đô thị hóa:
 Dân số hiện trạng năm 2010 khoảng 79.500 người, tỷ lệ tăng dân số khoảng
2,5%.
 Dân số đến 2020: khoảng 115.800- 120.800 người trong đó dân số đô thị
khoảng 84.560 – 90.600 người.
Tỷ lệ đô thị hóa 70- 75%
( nguồn QHTTKTXH thị xã Hồng Ngự đến 2020)
 Dân số đến năm 2030: khoảng 156.330- 163.080 người trong đó dân số đô thị
khoảng 122.310 – 130.464 người
Tỷ lệ đô thị hóa 75- 80%
8.2 Chỉ tiêu đất xây dụng đô thị:
Chỉ tiêu đất xây dựng đô thị bình quân 110m2/người
Năm 2020 đất xây dựng đô thị khoảng 1328,8ha
Năm 2030 đất xây dựng đô thị khoảng 1793,9ha
19
PHẦN BA
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN
KiẾN TRÚC CẢNH QUAN
20
9. CÁC PHƯƠNG ÁN CHỌN ĐẤT PHÁT TRIỂN Đ« THỊ
21
10. PHÂN KHU CHỨC NĂNG
Phân khu vực nghiên cứu
thành 3 vùng:
-Vùng đô thị -công nghiệp
-Vùng nông thôn
-Vùng sinh thái cảnh quan.
Các phân khu:
•Trên cơ sở thực trạng địa
hình và phân bố dân cư khu
vực tổ chức 8 phân khu: Khu
dân cư trung tâm hiện hữu,
khu dân cư trung tâm mới,
khu dân cư thương mại, khu
dân cư mới, khu dân cư sinh
thái, khu công nghiệp, khu dự
trữ và các khu dân cư trung
tâm xã.
Địa giới hành chính
. Phân chia lại địa giới hành
chính toàn thị xã bao gồm 5
phường, 5 xã
22
11. C¬ cÊu PHÁT TRIỂN KH«NG GIAN
Phát triển không gian khu
vực tập trung theo hướng phát
triển dọc các tuyến đường
thủy, đường bộ và hình thành
các khu vực phát triển tập
trung. Hướng phát triển phía
Tây dọc theo sông Tiền và trục
đường N1. Hướng phát triển
phía Nam dọc theo trục đường
30 và sông Tiền. Toàn bộ đô thị
phát triển dần theo hướng về
phía Đông.
Các khu vực được kết hối
bằng hệ thống trục đường lõi
trung tâm dễ dàng cho việc
hình thành theo dang lan tỏa
phù hợp với điều kiện địa hình
và thủy văn khu vực.
23
12. SƠ Đå ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIÓN KH«NG GIAN
24
13. BẢN ĐỒ QH SỬ DỤNG ĐẤT
Bảng tổng hợp đất xây dựng
s
tt
I
1
2
a
b
c
3
4
5
6
7
8
II
1
lo¹i ®Êt
tæng §Êt x©y dùng
®« thÞ
§Êt d©n dông
§Êt ë
c«ng tr×nh c«ng céng
§Êt c«ng céng
§Êt trƯêng häc
§Êt y tÕ
c©y xanh - tdtt
C¢Y XANH C¸CH LY
giao th«ng qu¶ng trƯêng
®Êt sinh c¶nh
bÕn xe
mÆt nƯíc
®Êt ngoµi d©n dông
c«ng nghiÖp kho tµng
®Êt dù tr÷ c«ng
nghiÖp
hiÖn
tr¹ng
(Ha)
610
147
26
giai
®o¹n 1:
20112020
(Ha)
tû lÖ
%
1528.7
1484.11
438.09
100
97.08
28.66
1392.17
1152.54
581.3
100
82.79
41.75
147.92
133.26
6.85
7.81
100.89
9.68
30.86
2.22
6.60
0
15.33
100.16
1.10
7.19
204.89
123.49
11.59
457.24
44.59
44.59
13.40
8.08
0.76
29.91
2.92
2.92
154.85
157.13
157.13
112.91
239.63
135.01
11.12
11.29
11.29
8.11
17.21
9.70
giai ®o¹n
2: 20202030
(Ha)
tû lÖ
%
QUY
HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
NĂM
2
0.00 ĐẾN
104.62
7.51
2020.
Đến năm 2020 tập trung hoàn thiện hệ thống hạ
tầng kỹ thuật chính và các hạng mục công trình
công cộng có tính chất tạo thị.
Trong giai đoạn này xây dựng tuyến đường trục
chính đô thị đồng thời tập trung phát triển hạ tầng,
dân cư theo trục các trục đường hiện hữu, cơ bản
xây dựng xong hạ tầng và dân cư của ba phường
trung tâm là phường An Thạnh B, An Thạnh A và
phường An Lộc. Hoàn thiện không gian đô thị
quanh các trục cảnh quan chính đô thị nhằm nhanh
chóng tạo được hình ảnh bộ mặt đô thị tăng sức hấp
dẫn cũng như thu hút đầu tư và dân cư đến thị xã.
25
14. s¬ ®å tæ chøc vïng c©y xanh c¶nh quan vµ kh«ng gian më
Dựa trên điều kiện cảnh
quan, địa hình tự nhiên,
phong tục sinh hoạt của người
dân xây dựng một khu đô thị
sinh thái đặc trưng sông nước
với tính chất là một thành phố
giao lưu, thương mại và trung
tâm du lịch sinh thái.
Xây dựng đô thị văn minh
hiện đại nhưng vẫn giữ được
nét đặc trưng truyền thống của
cư dân vùng sông nước.
Tổ chức hệ thống quảng
trường
Các khu vực của ngõ
Vùng sinh cảnh
Các khu vực công viên
Trục không gian, cảnh quan
chính…
26
PHẦN BỐN
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
HẠ TẦNG KỸ THUẬT
27
15. S¬ ®å HiỆN TRẠNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
28
16. ĐỊNH HƯỚNG cbkt ®Êt x©y dùng
29
17. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIÓN GIAO TH«NG
30
18. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CẤP NƯỚC
31
19. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CẤP ĐIỆN
32
20. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THẢI VSMT
33
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN
Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng gửi về Phòng Quản lý Đô thị - Thị xã Hồng Ngự
Địa chỉ : phường An Lộc, Thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp
Điện thoại: 0673.563.273
Fax: 0673.563.273
34