Transcript DANGCONGSAN
I NỘI DUNG XU THẾ ĐẢNG CHÍNH TRỊ LÃNH ĐẠO II VAI TRÒ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN ViỆT NAM III ĐẶC ĐIỂM VÀ NHỮNG BÀI HỌC CỦA ĐẢNG BỘ ĐỒNG NAI I ĐẢNG LÀ GÌ ? Đảng chính trị (chính đảng) là một tập hợp của những người cùng lợi ích, cùng mục đích cùng thực hiện phương án chính trị nhằm đạt mục đích của mình. Trong các quốc gia dân chủ, đảng chính trị được luật pháp bảo vệ cho sự hiện hữu và hoạt động. ĐẢNG: I CÁC THÀNH TỐ 1/. Tổ chức chính trị tự nguyện. 2/. Đại diện cho lợi ích (giai cấp). 3/. Có tư tưởng, đường lối độc lập. 4/. Có cương lĩnh, điều lệ thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ, lý tưởng, lợi ích cho giai cấp. 5/. Có hệ thống tổ chức – Lực lượng thực hiện cương lĩnh, điều lệ. 6/. Có quan hệ pháp định, có thể liên minh với các đảng phái, tổ chức khác. 1 Thể chế quân chủ chuyên chế quân chủ tuyệt đối chấm dứt (CMTS Pháp 1789 – 1799). I XU THẾ 2 Quân chủ lập hiến: 44 quốc gia với 25 vị vua và nữ hoàng (nữ hoàng Anh đồng thời là nữ hoàng của 15 quốc gia thuộc khối Liên hiệp Anh) 3 Cộng hòa – Dân chủ: 132 nước (bao gồm cộng hòa theo Chủ nghĩa Tư bản và cộng hòa Xã hội chủ nghĩa) 1 Chính đảng lãnh đạo (1/2013): 127 quốc gia (khắp 5 châu) I XU THẾ 2 Lịch sử hình thành, phát triển và tôn chỉ, mục đích của mỗi chính đảng khác nhau, không lệ thuộc nhau, không bắt ép nhau. 3 Mô hình chính đảng lãnh đạo: Đa dạng, tùy thuộc vào quốc gia, hiệu lãnh đạo khác nhau, hưng – suy khác nhau (đơn đảng – đa đảng đối lập – đa đảng đồng hành …) I ĐẢNG CẦM QUYỀN 1. Có tổ chức, hệ tư tưởng đủ mạnh và tuyên truyền, giáo dục hệ tư tưởng, thu hút lực lượng về mình và nhận được sự ủng hộ của các lực lượng xã hội. 2. Bảo đảm số ứng cử viên là thành viên của Đảng thắng cử. 3. Tuyển chọn và bố trí nhân sự vào bộ máy cơ quan quyền lực nhà nước. Đảng nắm chính quyền thông qua đội ngũ Đảng viên là công chức trong các cơ quan lập pháp, hành pháp và tư pháp. 3. Xây dựng chủ trương, cương lĩnh, chính sách của Đảng đúng đắn, phù hợp, phản ảnh và thỏa mãn nguyện vọng của các tầng lớp nhân dân. ĐẢNG CỘNG SẢN LIÊN XÔ ĐẢNG LÃNH ĐẠO (W) -Thành lập: Tháng 1 năm 1912 (Tiền thân là Đảng Nhân dân Xã hội Dân chủ Nga) - Tư tưởng: Mac – Lê nin, lợi ích giai cấp công nhân, liên minh công nông. -Lãnh đạo Cách mạng Nga, lập Nhà nước Liên bang Xô viết, chiến thắng Phát xít, tạo hệ thống các nước Xã hội chủ nghĩa. -Giải tán tháng 12/1991. Thay thế: Đảng Cộng sản Nga. ĐẢNG QUỐC XÃ (ĐỨC) ĐẢNG LÃNH ĐẠO (W) - Tiền thân: Đảng Lao động Đức (trước 1919). -Thành lập: Hitle, 24/2/1902, cương lĩnh 25 điểm. -Tư tưởng: Phát xit, khẩu hiệu “Một dân tộc, một đế quốc, một lãnh tụ”. -Lãnh đạo Đức quốc xã, liên minh phát xit Ý, Nhật gây Chiến tranh thế giới II, 60 triệu người chết. - Giải tán 8/5/1945. ĐẢNG LÃNH ĐẠO (W) ĐẢNG DÂN CHỦ -1792 - 1824; Đảng Cộng hòa – Dân chủ, lãnh tụ Thomas Jefferson; 1824 – 1854: Dân chủ Jackson …, - Tự do dân quyền, cấp tiến. - 42,6% cử tri đăng ký. - Tổng thống đầu tiên: Grover Cleveland (1856 – 1912) ĐẢNG CỘNG HÒA (GOP) - Lập 1853. - Chống chế độ nô lệ “free labor, free land, free men”. - 20 – 33% dân số nhận là đảng viên, 18/43 Tổng thống, Abraham Lincoin đầu tiên 1860. ĐẢNG LÃNH ĐẠO (W) ĐẢNG DÂN CHỦ -1792 - 1824; Đảng Cộng hòa – Dân chủ, lãnh tụ Thomas Jefferson; 1824 – 1854: Dân chủ Jackson …, - Tự do dân quyền, cấp tiến. - 42,6% cử tri đăng ký. - Tổng thống đầu tiên: Grover CHỦCleveland NGHĨA TƯ BẢN (1856 – 1912) LỢI ÍCH TƯ SẢN ĐẢNG CỘNG HÒA (GOP) - Lập 1853. - Chống chế độ nô lệ “free labor, free land, free men”. - 20 – 33% dân số nhận là đảng viên, 18/43 Tổng thống, Abraham Lincoin đầu tiên 1860. ĐẢNG NHÂN DÂN CAMPUCHIA (CPP) - Tiền thân là Đảng Nhân dân cách mạng Khme, 1951. - 1966: Đảng Cộng Sản Khơme, sự cố Khơme Đỏ - diệt chủng (1975 – 1979). - 1981: Hồi sinh, Đảng Nhân dân cách mạng Campuchia, cầm quyền. ĐẢNG LÃNH ĐẠO (W) ĐẢNG CỨU NGUY DÂN TỘC CAMPUCHIA (CNRP) -Thành lập 2012 để chạy đua bầu cử 2013. - Sam Rainsy: Sinh 1949 (1994 bị khai trừ khỏi Đảng Funcinpec và đại biểu Quốc hội, lưu vong, được ân xá 2006. - 2011: Bài Việt, bị xử tù 11 năm, lưu vong Pháp. 7/2013, ân xá, về nước, đối lập. ĐẢNG CỘNG SẢN TRUNG QUỐC - Thành lập 1921, Bí thư Trần Độc Tú - 70 triệu đảng viên, chiếm 5% dân số TQ. Cầm quyền từ 1/10/1949. ĐẢNG LÃNH ĐẠO (W) 8 ĐẢNG THAM CHÍNH 1. Ủy ban Cách mạng Quốc dân Đảng TQ (Dân Cách). 2. Đồng Minh Dân chủ TQ (Dân Minh). 3. Hội Kiến quốc Dân chủ (Dân Minh). 4. Hội Xúc tiến Dân chủ (Dân Tiến). 5. Đảng Dân chủ Nông Công TQ (Nông Công Đảng). 6. Đảng Trí Công TQ (Trí Công Đảng). 7. Học xã Cửu Tam. 8. Đồng Mịnh tự trị Dân chủ Đài Loan (Đài Minh). ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM -Thành lập: 3/2/1930, (Tiền thân là các tổ chức Đảng cách mạng). ĐẢNG CSVN - Nền tảng tư tưởng: Mac – Lê nin – Tư tưởng Hồ Chí Minh. - Mục tiêu: Độc lập – Tự do – Hạnh phúc – Chủ nghĩa Xã hội. - Lợi ích: Dân tộc – người lao động (không có lợi ích riêng). 1930:THỐNG NHẤT TỪ 3 ĐẢNG - Đông Dương CS Đảng (1929), Trịnh Đình Cửu. - An Nam CS Đảng, 1929, Châu Văn Liêm. - Đông Dương CS Liên đoàn, 1929, Võ Nguyên Giáp. ĐẢNG CSVN CHÍNH PHỦ VIỆT MINH 1945 - Đảng Cộng sản - Đảng Dân Chủ (lập 1944, tự giải tán 1988) - Đảng Xã hội (Nguyễn Xiển), lập 1946, tự giải tán 1988. ĐẢNG CSVN 1 Thành lập Đảng (3/2/1930): Thống nhất tổ chức, thống nhất tư tưởng – mục đích, thống nhất lực lượng. 2 Đưa lý luận cách mạng đến với Chủ nghĩa yêu nước Việt nam: Sức mạnh dân tộc! VAI TRÒ 3 ĐẢNG CSVN 4 Cách mạng tháng 8: Xóa chế độ phong kiến, thực dân; khai sinh VN Dân chủ - cộng hòa; độc lập dân tộc; giải phóng con người! Đánh đuổi ngoại xâm, thống nhất đất nước. 5 Vun đắp, xây dựng Đại đoàn kết dân tộc trong khối mặt trận Tổ quốc. 6 Lãnh đạo thống nhất xây dựng và bảo vệ vững chắc Tổ quốc: Đất nước phát triển toàn diện, đổi đời. VAI TRÒ 7 Đường lối văn hóa: Xây dựng nền ĐẢNG văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà CSVN bản sắc dân tộc (đổi mới nhưng không đổi màu). 8 Tích cực, chủ động hội nhập quốc tế, toàn vẹn lãnh thổ, nâng cao uy tín, vị thế Việt Nam trên thế giới. THÁCH THỨC 1 Diễn biến hòa bình: Thế lực thù địch bên ngoài kết nối “tự diễn biến bên trong”. 2 Nội lực: Hiện tượng suy thoái tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống trong CBĐV và nạn tham nhũng! 3 Khó khăn, hạn chế, yếu kém: Khách quan và chủ quan trong lãnh đạo đổi mới, phát triển và hội nhập (tình thế nước nghèo trong cạnh tranh phát triển) 4 Nhiều vấn đề lý luận chưa được làm sáng tỏ, thuyết phục. ĐẶC ĐIỂM TRUYỀN THỐNG 1/. Hạt giống đỏ - vùng trọng điểm gian lao, anh dũng (trung tâm cai quản của bộ máy thống trị). 2/. Chi bộ Đảng CSVN ra đời muộn – phong trào cách mạng sớm (công nhân cao su, nhà máy BIF) 3/. Tấm gương người cộng sản thu hút, kết tinh chủ nghĩa yêu nước (Nguyễn Bình, Huỳnh Văn Nghệ, Chín Quỳ, Nguyễn Xiển…) 4/. Chủ động chuyển hướng, đổi mới phương thức lãnh đạo, tổ chức lực lượng tạo nhiều thành quả đầu tiên. ĐẶC ĐIỂM THỰC TRẠNG 1/. Đảng bộ vùng trọng điểm, hậu quả chiến tranh. Mục tiêu đi trước hướng đến CNH, HĐH. 2/. Đủ các loại hình hoạt động kinh tế. Đủ các loại hình sinh hoạt Đảng. Xây dựng Đảng trong các loại hình doanh nghiệp. 3/. Xây dựng Đảng trong vùng đông đồng bào có đạo. 4/. Xây dựng Đảng trong vùng đồng bào dân tộc (nhiều sắc tộc, sống phân tán, đan xen, mai một bản sắc văn hóa) NHỮNG BÀI HỌC 1/. Kết tinh, khơi động lòng yêu nước, tinh thần dân tộc, sức mạnh đoàn kết toàn dân trong lãnh đạo thực hiện mọi nhiệm vụ. 2/. Kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc – chủ nghĩa xã hội, bám sát thực tiễn, nắm vững chủ trương, vận dụng sáng tạo, mạnh dạn đổi mới, tổng kết kịp thời. 3/. Phát huy dân chủ, huy động tổng lực sức dân, làm rõ mục đích vì dân, xây dựng các lực lượng xã hội và LLVT trong thế trận lòng dân. 4/. Xây dựng Đảng: Đồng bộ về chính trị, tư tưởng, hệ thống tổ chức và kỹ luật, kỹ cương; chú trọng xây dựng chi bộ cơ sở, phê bình, tự phê bình; nêu gương đảng viên. CÂU HỎI THẢO LUẬN