Tải tập tin đính kèm

Download Report

Transcript Tải tập tin đính kèm

GLYCOSID TIM

Mục tiêu:

Định nghĩa.

Cấu trúc hoá học.

Sự liên quan giữa cấu trúc và tác dụng của glycosid .

Tính chất, định tính, định lượng.

Các dược liệu chứa glycosid tim: trúc đào, strophantus, digital, đay

    

Định nghĩa glycosid tim

Glycosid tim là những glycosid steroid có tác dụng đặc biệt lên tim . Ở liều điều trị có tác dụng cường tim, làm chậm nhịp tim .

và qui tắc 3R của Potair.

điều hoà

Renforcer

= cường.

Ralentir

= chậm .

Regulariser

= điều hoà.

Nếu quá liều:

Gây nôn, chảy nước bọt, tiêu chảy, Loạn nhịp tim, nhĩ thất phân ly, ngoại tâm thu, giảm sức co bóp của tim Cuối cùng là ngừng tim ở thời kỳ tâm thu trên tim ếch và tâm trương trên động vật máu nóng.

2 3

Cấu trúc hoá học:

Glycosid tim gồm 2 phần: Aglycon + đường.

Phần aglycon : 2 phần: Nhân hydrocarbon + Mạch

nhánh (vòng lacton)

Nhân hydrocarbon (nhân steroid):

1 A 4 19 5 10 B 6 9 12 11 C 8 7 18 13 14 17 D 16 15

10, 13 dimethyl cyclopentano perhydrophenanthren.

C 3 : Hầu hết có OH hướng

C 14 : GTcó tác dụng có OH hướng

  

Sự oxy hoá ở vị trí : 1, 5, 11, 12, 16, 19.

Mức độ oxy hoá ở C19 có thể là CH 2 OH, CHO, COOH

O O HO C D A B OH H

Digitoxygenin

HO C D A B OH H

Uzarigenin

O O

Cách nối vòng:

CH 3 CH 3

(S)

O

(E) (R) (S)

C D OH HO B O A H

(S)

H

(S)

Phần lớn: A, B : cis; B,C : trans; C,D : cis Một số ít A,B nối vòng trans; còn các vòng tiếp theo không thay đổi

CH 3 O CH 3 C OH D O A B HO H H

Vòng lacton:

O D O 

Nối vào C17 của khung (mạch nhánh)

các chất có TD sinh học lacton hướng

.

vòng

Có 2 loại vòng lacton, 5 cạnh và 6 cạnh.

Vòng 5 cạnh : 4C, 1 nối đôi vị trí xếp vào nhóm “Cardenolid”.

-

, những aglycon vòng lacton này có 23C

OH O D O 

Vòng 6 cạnh: 5C, 2 nối đôi, phần aglycon có 24 C được xếp vào loại “Bufadienonid” (Bufa = cóc, dien = 2 nối đôi). Trong nhựa cóc có chất cấu trúc hoàn toàn giống như aglycon của nhóm này.

OH

Phần đường:

Nối vào OH ở C3 của aglycon, 40 loại đường khác nhau. Như D glucose, L Rhamnose, D fructose… Đường đặc biệt đáng chú ý là đường: 2, 6- desoxy.

CHO CHO CHO CHO H H H H H OH OH OH H H HO H H OH H OH H H H H H OCH3 OH OH H H HO HO H OCH3 H H CH3

D-digitoxose

CH3

D-Boivinose

CH3

D-cymarose

CH3

L-oleandrose

 

Dễ bị thuỷ phân, cho phản ứng màu với thuốc thử Keller – Kiliani và thuốc thử xanhthydrol.

Mạch đường có thể là Monosacchrid, hoặc Olygosacharid, glucose bao giờ cũng ở cuối mạch

        

Sự liên quan giữa cấu trúc và tác dụng.

Phần quyết định tác lên tim là phần aglycon (nhân Steroid + vòng lacton chưa bão hoà).

Giữ vòng lacton thay nhân steroid = nhân benzen, naphtalen…

Mất tác dụng.

Giữ nhân steroid thay đổi vòng lacton: bão hoà nối đôi, mở vòng lacton, thay vòng lacton bằng vòng lactan

mất tác dụng hoặc giảm đi rất nhiều.

Sự hấp thu qua dạ dầy, tá tràng, ruột non phụ thuộc vào số lượng nhóm OH của phần aglycon. Digitoxin có 1 nhóm OH tự do / aglycon

dễ hấp thu qua đường tiêu hoá, tái hấp thu qua thận, gan. Oubain có 5 nhóm OH tự do/ aglycon mạch. Thải từ nhanh

rất khó hấp thu qua đường tiêu hoá nên phải tiêm tĩnh

Sự liên quan giữa cấu trúc và tác dụng.

Nhóm OH có C14 rất quan trọng không có nhóm này

tác dụng giảm đi rất nhiều.

Cách nối vòng cũng ảnh hưởng :

C/D nối vòng cis có tác dụng quyết định lên tim;

A/B nối vòng trans giảm tác dụng 10 lần so với cách nối cis tương ứng.

Nhóm OH ở C3 hướng

giảm tác dụng nhiều .

Vòng lacton hướng

cũng giảm tác dụng .

Nếu ở dạng aglycon thì hoạt tính nhóm Bufadienolid mạnh hơn dẫn chất cardenolid tương ứng.

Phần đường có ảnh hưởng đến tác dụng nhưng ít, chủ yếu ảnh hưởng đến độ hoà tan.

Tính chất, định tính, định lượng

 

Tính chất.

Kết tinh không màu,

 

Vị đắng Có năng suất quay cực,

 

Tan trong nước, cồn Không tan trong benzen, ether.

Glycosid tim có đường 2,6-desoxy

dễ bị thuỷ phân khi đun với acid vô cơ 0,05N trong MeOH 30 phút.

Glycosid tim dễ bị thuỷ phân bởi enzym (enzym này có sẵn trong cây)

cắt bớt các đơn vị đường cuối mạch (xa aglycon)

glycosid thứ cấp.

Vòng lacton 5 cạnh hay 6 cạnh: dễ bị mở vòng bởi tác dụng của kiềm rồi tạo thành dẫn chất iso không có tác dụng.

Các thuốc thử định tính và định lượng.

Chủ yếu : Thuốc thử tạo mầu ở ánh sáng thường Tạo hình quang dưới ánh sáng cực tím.

Chiết suất:

Loại tạp chất = ether dầu hoả hoặc Hexan Chiết bằng cồn pha loãng Loại tạp tiếp bằng DD chì acetat 15% Loại chì thừa bằng Na2SO4, Lắc lọc dịch với CHCl3 hoặc CHCl3/ EtOH (4/1). Bốc hơi dịch chiết Hoà trong dung môi thích hợp để làm phản ứng

Các thuốc thử tác dụng phần đường.

Thuốc thử Xanthydrol: Dương tính đường 2.6 desoxy + glycosid có đường này

màu đỏ mận rõ, ổn định ( chỉ dùng trong 1-2 ngày).

Công thức :

Xanthydrol 10mg.

A. acetic 99ml Trộn đều HCl 1ml

TT acid photphoric đặc: glycosid tim hoà trong 1ml aceton nhúng nước nóng 15 phút, làm nguội

Dung dịch có mầu vàng, (

= 474 nm)

TT Keller – Kiliani: pha 2 dung dịch 100ml acid acetic đậm đặc + 1ml FeCl35%.

100ml acid sulfuric đậm đặc + 1ml FeCl35% Hoà glycosid /dung dịch 1, chồng dung dịch 2,

mặt ngăn cách có mầu đỏ, nâu đỏ, dần dần trên có mầu xanh dưới khuyếch tán lên.

    

Các thuốc thử lên phần aglycon

Nhân steroid: TT libermann – burchardt (bocsa):

steroid nói chung mầu nhân Theo Stoll: glycosid tim + vài giọt acid acetic + vài giọt hỗn hợp (50 phần anhydric acetic + 1 phần acid sulfuric) : mầu hồng đến xanh lá.

Theo BriesKorn : glycosid tim + CHCl3 + 2ml hỗn hợp (1ml H2SO4 đậm đặc + 20ml anhydric acetic ) mầu đỏ - hồng - xanh lá - xanh tràm.

TT acid photphoric: huỳnh quang xanh lục mạnh ở ánh sáng tử ngoại.

TT Tattje: acid photphoric 85%: 62,5g, H2SO4 37,5g và FeCl3.6H2O 0,05g cho mầu đỏ đậm.

Vòng lacton.

TT beljet: acid picric 1% trong môi trường kiềm

mầu đỏ da cam (dùng mới pha)

TT Kedde : 3.5. dinitrobenzoic acid 2% trong Etanol, trong môi trường kiềm

mầu đỏ tía.

TT Raymond- Marthoud (m. dinitrobenzen 1% trong cồn tuyệt đối môi trường kiềm cho màu tím (không bền).

TT Legal: (Natrinitroprussiat) thêm kiềm thừa sẽ xuất hiện màu đỏ.

ĐỊNH LƯỢNG

Phản ứng tạo màu hay huỳnh quang.

Định lượng glycosid tim toàn phần hay Glycosid tim tinh khiết (tách)

bằng máy đo mật độ quang trên SK đồ

làm phản ứng màu, đo mật độ quang Định lượng aglycon/genin sau khi thủy phân bằng HCl 0,2 N.

ĐÁNH GIÁ BẰNG PHƯƠNG PHÁP SINH VẬT • • • • •

DĐVN và DĐ các nước đánh giá hiệu lực của glycosid tim bằng phương pháp sinh vật.

Súc vật : mèo, ếch Phương pháp : mèo : tiêm tĩnh mạch đùi, dựa vào liều gây ngừng tim ở thời kỳ tâm trương → đơn vị mèo ếch : tiêm dưới da vào túi bạch huyết, dựa vào liều gây ngừng tim ở thời kỳ tâm thu → đơn vị ếch.

Đơn vị ếch (Đ.V.Ê) là liều tối thiểu của dược liệu hay của glycosid tim làm cho đa số ếch trong một lô thí nghiệm bị ngừng tim (TN được tiến hành trong điều kiện qui định).

Đơn vị mèo (Đ.V.M) là liều tối thiểu của dược liệu hay của glycosid tim làm cho tim mèo ngưng đập tính theo 1kg thể trọng.

DIGITAL = DƯƠNG ĐỊA HOÀNG

28 loài, 100 dẫn chất cardenolid Digital tía : Digitalis purpurea L.

Digital lông Digitalis lanata .

Họ Hoa mõm sói : Scrophulariaceae Đặc điểm thực vật

       

Cây thảo, sống 2 năm hoặc lâu hơn Năm đầu : một cụm lá mọc ở gốc.

Năm thứ 2 cao từ 50 – 150 cm, phía ngọn mang hoa mọc thành chùm Lá mọc so le, hình trái xoan, dài 10-30 cm, rộng 4-10 cm.

Hoa mọc một phía, chúc xuống, nở từ dưới lên Tràng hợp dài gấp 4 lần đài (hình ngón tay = Digitatus) Mặt ngoài tràng hoa có màu đỏ tía (purpuratus = màu tía) Quả nang, hạt nhỏ

Thành phần hoá học

Thành phần chính là Glycosid tim nhóm cardinolid :

O O OH RO H

digitoxigenin

O O 

R = Glucose + (digitoxose) 3 ==> Purpurea glycosid A

R = (digitoxse) 3 ==> Digitoxin (digitoxosid, digitalin kết tinh )

Digitalin: Khó tan trong nước, hơi tan trong cloroform, tan trong cồn, kết tinh dạng vi tinh thể trắng, vị rất đắng

OH RO H

Gitoxigenin

OH 

R = Glucose + (digitoxose ) 3 ==> Purpurea glycosid B

 

R = (digitoxose) 3 ==> Gitoxin (gitoxosid) R = Glucose + (digitalose) ==>Digitalinum verum

O O 

R = Glucose + (digitoxose)3 ==> Glucogitaloxin

OH RO H

Gitaloxigenin

O C CH 3 O O R 1 H O R 2 

R = (digitoxose)3 ==> Gilatoxin Saponosid: R1 R2

Digitogenin: OH OH

Gitogenin: OH H

Tigogenin : H H

RO H  

saponosid làm cho những cardenolid trong dược liệu dễ hoà tan và hấp thu.

Quan trọng: Digitogenin (Kết tủa gần hoàn toàn với cholesterol ==> ứng dụng để định lượng cholesterol và các sterol khác trong thực vật.

Tác dụng và công dụng

Các glycosid tim của lá digital có tác dụng chủ yếu trên tim, bộ máy tuần hoàn và chức phận tiết niệu:

     

Giam tần số co bóp của tim, Giảm thời kỳ tâm thu, Kéo dài thời kỳ tâm trương

Làm cho tim co bóp mạnh, Làm chậm sự dẫn truyền xung bên trong tim

dụng tốt tới sự dinh dưỡng cơ tim tác

L ưu lượng máu trong tuần hoàn tăng lên, máu ở tĩnh mạch về tim dễ dàng.

Huyết áp được điều hoà, máu cung cấp cho não được đầy đủ hơn, giấc ngủ trạng thái toàn thân bệnh nhân tốt hơn.

Có tác dụng lợi liệu đặc biệt trường hợp bệnh phù do tim.

 

Digitixin chậm đào thải, gắn vào protein huyết tương, vào gan thận, tái hấp thu qua ruột.

Thời gian tác dụng kéo dài 20 ngày dùng phải cận thận sau 10 ngày dùng phải nghỉ một thời gian.

Dạng dùng, liều dùng.

Bột lá: Tối đa 1g/lần/ 24 giờ, Ngâm 24 h, hoặc hãm nước sôi (lọc uống)

Cồn 1/10:

Liều tối đa 1,5g cồn/lần ;

6g cồn/24giờ.

Dung dịch digitalin 0,1%: pha trong cồn, glycerin, H2O

1ml cho 50 giọt và có 1mg digitalin:

liều X giọt/lần; XXV giọt/ngày. Tối đa 1ml/lần, 1,5ml/ngày.

Thuốc rất độc dùng phải cẩn thận.

TRÚC ĐÀO

Nerium Oleander L.

Họ: Trúc đào - Apocynaceae

Đăc điểm thực vật

Cây cao 3-4 m, cành mọc đứng

   

Lá mọc vòng 3 lá một, nguyên hình mũi mác, Hoa mầu hồng hay trắng xếp thành ngù ở ngọn. Hoa đều lưỡng tính có bao hoa và bộ nhị mẫu 5 Quả cấu tạo bởi 2 đại nứt dọc, bên trong có hạt mang trùm lông mầu hung. Toàn cây có nhựa mủ trắng, độc.

O

Thành phần hoá học

Lá chứa 17 glycosid khác nhau, hàm lượng glycosid toàn phần 0,5%.

oleand.

H O OH Oleandrin O O C CH 3 O 

Oleandrin (Oleandrosid, neriolin, folinerin): 40.000 ĐVE/1g

    

Tinh thể hình kim không màu, vị rất đắng, Tan trong cồn 95 0 và cloroform, khó tan trong nước, hầu như không tan trong ether, benzen.

Thuỷ phân

oleandrigenin.

oleandrose + Điểm chảy: 249-250 o C Tỷ lệ oleandrin trong lá khô: 0,08-0,15%

Desacetyl oleandrin: Hoạt tính sinh vật 6000 ĐVE/1g.

Neriantin: Hàn lượng nhiều nhưng hoạt chất sinh vật thấp vì không có OH ở C14.

Adenerin: C14 không có nhóm OH, hàm lượng thấp, không có tác dụng lên tim .

O O O O O O OH OH O H oleand.

Desacetyl oleandrin O Glc.

H Neriantin OH O O digin H Adenerin 

Trong lá: acid ursolic, rutosid, nicotiflorin

Vỏ cây: 4 glycosid tim, plumierid

Hạt: 26 glycosid

Tác dụng và công dụng.

Neriolin + các chế phẩm lá trúc đào, tác dụng như chế phẩm lá digital , tác dụng nhanh hơn, ít tích luỹ hơn.

   

Neriolin làm chậm nhịp tim kéo dài thời kỳ tâm trương.

đặc biệt có lợi đối với bệnh nhân hẹp van 2 lá vì kéo dài thời kỳ tâm trương giúp cho máu có đủ thời giờ xuống tâm thất trái qua lỗ van 2 lá bị hẹp hơn

nâng cao hiệu suất của tim.

lượng máu phóng vào đại tuần hoàn trong mỗi chu chuyển tim lớn Tác dụng lên tim rất nhanh: chỉ sau vài giờ có trường hợp sau 15- 20 phút, bệnh nhân bớt khó thở.

Neriolin thải trừ nhanh.

Tác dụng thông tiểu giảm hiện tượng phù.

Thuốc chữa bệnh tim dùng tròng trường hợp suy tim, khó thở, phù do bệnh tim.

Dạng dùng:

 Dung dịch 1/5000 Neriolin Neriolin 0,20g Cồn 70 0 vừa đủ1000ml  Dạng viên: 0,0001 – 0,0002g oleandrin.

Liều dùng:

 Neriolin : Một lần: 0.0002g; 24 giờ: 0,0004g  Dạng cao lỏng (lá) : 0,1g một lần và 0,5g/24 giờ  Bột lá : 0,05g/1 lần 0.5g/24 giờ Thuốc độc bảng A, uống sau bữa ăn vì kích thích niêm mạc dạ dày.

STROPHANTHUS

Strophanthus

-

Là một chi gồm khoảng 35 – 40 loài thuộc họ Trúc đào.

-

Có nguồn gốc chính ở vùng nhiệt đới châu Phi,

-

Tên Strophos : băng xoắn anthos : hoa có nghĩa là hoa xoắn (loài S. corolla phần phụ này kéo dài đến 30 – 35 cm).

-

Một vài loài trong chi Strophanthus được các bộ tộc ở châu Phi sử dụng để tẩm các mũi tên độc.

STROPHANTHUS hispidus DC.

Strophanthus gratus (Wall. et

Hook.) Baillon,

Strophanthus kombe Oliver

STROPHANTHUS Bộ phận dùng : Hạt

1. Strophanthus gratus 2. Strophanthus kombe 3. Strophanthus hispidus

Thành phần hóa học :

-

Hạt chứa 30 % chất dầu,

-

Glycosid tim nhóm cardenolid : G, K, H strophanthin (hàm lượng 3 – 8 %).

Strophanthus gratus (Wall. Et Hook.) Baillon O L-rha

2 3

1. Ouabain (G. strophanthin)

O OH

12 1

OH

11

CH 2 OH

9 10 8 18 13 14

OH

7 4 5

OH

6 17

O

16 15 -

Thành phần hóa học : Ouabain (3 7 %). Kết tinh không màu, vị đắng,

-

Tan ít trong nước lạnh, tan nhiều trogn nước nóng và cồn.

-

Không tan trong ether và Chloroform.

-

Phần aglycon : 6 nhóm OH

-

Đường : L-rhamnose

Strophanthus kombe Oliver.

-

Hàm lượng cardenolid : 5 – 8 %

-

TP chính K. strophanthosid γ

-

D ưới tác dụng của enzym β-glucosidase và strophantobiase t ạo thành K..strophanthosid β và K. strophanthosid α (cymarin).

O O CHO b glucosidase strophantobiase acid O glc glc c ym OH OH

TÁC DỤNG

Hạt Strophanthus được thổ dân châu Phi dùng để tẩm mũi tên độc (cùng với mủ cóc).

-

Ouabain có tác dụng nhanh, thải trừ nhanh, không tích lũy (hấp thu kém qua đường uống).

-

K. strophanthin có tác dụng như ouabain nhưng kém độc hơn (2 lần).

-

K. strophanthosid γ độc hơn K. strophanthosid β và cymarin.

HẠT ĐAY

Đay quả dài: Corchorus olitorius L.

Họ đay: Tiliaceae

.

•     

Đặc điểm thực vật: Cây thảo, sống 1 năm, cao 1-2 m, ít phân nhánh Lá hình trứng, đỉnh nhọn, mép lá có răng cưa, lá kèm hình sợi Hoa nhỏ màu vàng, 1-3 chiếc ở lách lá Quả nang dài hình trụ, có 5 sống dọc Mỗi quả có vài trăm hạt

Thành phần hoá học

O H C O OH RO OH 

Strophanthidin

O 

R = boivinose

Corchorosid A

R = boivinose + glucose

Olitorisid

R = Digitoxose + glucose

Erysimosid

R = Digitoxose

Helveticosid

Digitoxigenin + boivinose+ glucose

Corolocid

Strphanthiol + boivinose

Olitorin

Tác dụng :

 Olitorisid tác dụng giống K. strophanthin không tích luỹ, 1g chứa 60.000 ĐVÊ. Dùng dung dịch 0,04% ống 1ml tiêm tĩnh mạch liều 0,5 1ml/ngày dùng 10 – 15 ngày liền .

 Corchorosid cũng chứa 60.000 ĐVÊ