Kết cấu bài viết nghiên cứu kinh tế

Download Report

Transcript Kết cấu bài viết nghiên cứu kinh tế

Slide 1

HỘI NGHỊ NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC SINH VIÊN
LẦN THỨ IX
NĂM HỌC 2006 – 2007
TPHCM, Ngày 16 tháng 12 năm 2006


Slide 2

KẾT CẤU BÀI VIẾT
NGHIÊN CỨU KINH TẾ
TS. Nguyễn Hoàng Bảo
Khoa Kinh Tế Phát Triển


Slide 3

Lựa chọn tên bài viết
• Phải thật ngắn, gọn, chính xác
• Tránh chủ đề quá rộng


Slide 4

Đặt vấn đề
• Giải thích lý do chọn đề tài này và tại sao đề tài
này quan trọng/thú vị (chú ý: phải khơi dậy sự lôi
cuốn các độc giả)
• Trình bày mục tiêu, ý nghĩa và tính hợp lý của
đề tài nghiên cứu
• Xác định rõ giới hạn của các khái niệm, thời
gian, không gian nghiên cứu và pham vi nghiên
cứu
• Làm rõ những phần mà người ta đã làm rồi,
phần mình sẽ làm trong bài nghiên cứu


Slide 5

Câu hỏi nghiên cứu
• Kỳ vọng về các kết quả nghiên cứu
• Được trả lời trong bài viết
• Nếu câu hỏi nghiên cứu rộng thì nên tách ra các
câu hỏi nhỏ hơn


Slide 6

Phương pháp nghiên cứu
• Thống kê mô tả và so sánh (Descriptive and
Comparative Analysis)
• Phân tích hồi quy (Regression Analysis)
• Phân tích điểm yếu, điểm mạnh, cơ hội và thách
thức (SWOT)
• Phân tích chính trị, kinh tế, xã hội và công nghệ
(PEST)
• Phân tích thành tố (Factor Analysis)
• Phân tích chuỗi thời gian (Time – series
Analysis)


Slide 7

Phương pháp nghiên cứu






Tiếp cận thể chế (Institutional Approach)
Mô hình hóa (Modeling)
Phỏng vấn ý kiến các chuyên gia (Interviewing)
Phân tích hệ thống (Systematic Analysis)
Phân tích chi phí lợi ích (Analysis of Costs and
Benefits)
• Phân tích mô phỏng (Analysis of Simulation)


Slide 8

Nguồn số liệu sử dụng
• Số liệu sơ cấp (primary data)
• Số liệu thứ cấp (secondary data)


Slide 9

Kết cấu bài nghiên cứu
1. Giới thiệu
2. Cơ sở lý thuyết và thực tiễn (bằng chứng)
3. Phân tích mô tả và so sánh nhằm đưa ra các kết
quả ban đầu
4. Sử dụng phương pháp nghiên cứu để phân tích
(phần này phải nhất quán phần 4)
5. Kết luận


Slide 10

Giới thiệu






Đặt vấn đề (phạm vi nghiên cứu)
Câu hỏi nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
Nguồn số liệu sử dụng
Kết cấu bài viết


Slide 11

Cơ sở lý thuyết và thực tiễn
• Bài biết gì về chủ đề này từ các nguồn tài liệu
khác? Hẳn bạn không phải là người đầu tiên
nghiên cứu về vấn đề này
• Không nên là một chương liệt kê hay tóm lược
các lý thuyết, mà phải tranh cãi, phê phán và so
sánh các lý thuyết
• Chú ý chương này cần phải trích dẫn nguồn tài
liệu tham khảo


Slide 12

Phân tích mô tả và so sánh nhằm
đưa ra các kết quả ban đầu
• Chương này nhắm vào trả lời các câu hỏi
nghiên cứu bằng cách phân tích số liệu bảng
(một chiều, hai chiều, và ba chiều)
• Các kết luận của chương này nhằm đưa ra các
kết quả ban đầu
• Chú ý chương này cần phải trích dẫn nguồn số
liệu tham khảo


Slide 13

Kết luận
• Tóm lược ngắn gọn phương pháp nghiên cứu
• Tóm lược các khám phá chính (từ nghiên cứu
của bản thân tác giả chứ không phải từ các
nguồn khác), do vậy phải liên kết chặt chẽ đến
các chương bên trên
• Các kiến nghị phải vừa có địa chỉ cụ thể, vừa
mang tính khả thi
• Hạn chế của bài viết và hướng nghiên cứu tiếp
tục


Slide 14

Đạo văn là gì?
“Đạo văn là mạo nhận (pass off) công việc
của một ai đó như là công việc của chính
mình vì lợi ích của chính mình dù là có chủ
đích hay không có chủ đích” (Carroll, 2002:9)


Slide 15

Mạo nhận (Pass off)





Cho một ấn tượng giả tạo
Cố gắng để lừa gạt ai đó
Sai lầm cố tình
Sai lầm không cố tình (Có một số người mạo
nhận mà họ không biết mạo nhận)


Slide 16

Công việc của một ai đó





Sinh viên không làm việc đó mà thừa nhận
Không chỉ sử dụng lời của người khác
Áp dụng ý tưởng cũng có thể là đạo văn
Lặp lại, viết lại bằng ngôn ngữ của chính mình,
sao chép lại


Slide 17

Có chủ đích hoặc
không có chủ đích






Coi đó là không có vấn đề gì cả
Bỏ qua động cơ
Vẫn là đạo văn
“Tôi không có ý định đó!”
“Tôi không biết cách trích dẫn tài liệu tham
khảo!”


Slide 18

Như là công việc của mình






Chủ nhân đã xuất bản lần đầu tiên
Bạn không xuất bản
Kể cả việc áp dụng ý tưởng
Bạn nộp công việc này
Tên của bạn, lớp của bạn, mã số sinh viên ở
đầu trang


Slide 19

Vì lợi ích của chính mình





Bạn có điểm
Phần thưởng
Giấy chứng nhận
Bằng cấp


Slide 20

Phần mềm phát hiện đạo văn
• Hiện nay, các trường đại học lớn trên thế giới có
mua phần mềm phát hiện đạo văn


Slide 21

Tránh đạo văn
• Đừng mạo nhận công việc của người khác như
là công việc của mình
• Kể tên tất cả các tác giả trong bài viết
• Đừng bao giờ mượn tiểu luận của sinh viên
khác
• Tránh trích đoạn trên internet hay các nguồn
khác mà không chú thích tài liệu tham khảo


Slide 22

Trừng phạt như thế nào?
• Hiện nay chưa có văn bản nào phát biểu chính
thức về việc này!
• Có thể cho điểm không
• Có thể bị đuổi học (hình như chưa có ở VN)


Slide 23

Phần cơ sở lý thuyết
• Bạn không phải là người đầu tiên trên thế giới
nghiên cứu vấn đề này. Đúng không?
• Mục tiêu của phần này là phát triển tri thức và
hiểu biết xung quanh chủ đề của mình
• So sánh và đối chiếu với nhiều tác giả trên các
quan điểm khác nhau


Slide 24

Tiếp cận phê phán
• Không nên liệt kê các lý thuyết
• Phải tranh cãi, phân tích và đánh giá
• So sánh và đối chiếu những lý thuyết khác nhau
giữa các tác giả
• Phải trình bày hơn một ý tưởng hay một quan
điểm
• Không chấp nhận một vấn đề gì đó ở giá trị một
mặt của nó


Slide 25

Tại sao lại phải ghi
nguồn tài liệu tham khảo
• Ghi một lời tri ân đến các tác giả khi bạn kể đến
hay trích dẫn công việc của họ
• Thông tin tài liệu tham khảo phải đầy đủ để
người đọc có thể truy xuất được tài liệu
• Cách ghi danh mục tài liệu tham khảo phải
thống nhất


Slide 26

Trích dẫn trực tiếp
• Tên tác giả và năm xuất bản
• Năm xuất bản để trong ngoặc
Ông X (1999) có nói rằng: “Những kẻ sống hèn
vẫn còn nhan nhãn xung quanh chúng ta, đôi khi
chúng ta không nên ghét chúng mà hãy thương
hại chúng”
• Nếu đồng tác giả thì ghi là
Ông X và Y (2000) có nói rằng: “Việt Nam phải
có chiến lược phát triển hướng ra biển Đông”


Slide 27

Trích dẫn gián tiếp
• Việt Nam khi đã đặt ra kế hoạch rồi thì phải đạt
được bằng mọi giá (Kenichi Ohno, 2005:18)
• Khi có nhiều tác giả thì bạn phải sắp xếp theo
thứ tự ABC
(Brown, 1999, Handy 1979, Johnson 1992)
• Khi bạn sử dụng báo cáo của công ty
(VMEP, 2005)


Slide 28

Trích dẫn của trích dẫn
• Khi bạn trích dẫn ý tưởng của một tác giả, mà ý
tưởng này được trích dẫn từ một tác giả khác thì
bạn phải ghi là:
(Hendry, 1996, trích trong Connor 1999)
• Bạn phải trích dẫn như vậy bởi vì bạn không
phải là người được đọc bản gốc của Hendry
xuất bản năm 1996.


Slide 29

Cách ghi danh mục
tài liệu tham khảo
• Nguyễn Trấn Quốc (2005), Đã đến lúc phải xây
dựng và củng cố lại nền quốc học của Việt Nam,
Nhà xuất bản Sự Thật, Hà Nội.
• Chú ý:
– Tên sách ghi chữ nghiêng
– Phải sắp xếp tài liệu tham khảo theo ABC


Slide 30

Cách ghi danh mục tài liệu
tham khảo từ tạp chí
• Williamson, P. (1991) “Supplier Strategy and
Customer Responsiveness; Managing the Links”
Business Strategy Review, Volume 40, issue 4,
pages 75-90.
• Chú ý:
– Tạp chí thì chữ nghiêng, còn tên bài viết trong
tạp chí thì ghi chữ đứng bình thường


Slide 31

Trích dẫn từ Internet
• Kelly. C, (1997) “David Kolb, The Theory of

Experiential Learning and ESL “, The Internet
TESL Journal, September, Vol. III, No. 9 (online)
http://iteslj.org/Articles/Kelly-Experiential/ (ngày
truy cập 28/02/2005)


Slide 32

Không gian của sự phát triển


Slide 33

Không gian của sự phát triển

Mảnh gỗ sẽ rơi
XUỐNG do lực
trọng trường.
Mảnh gỗ sẽ nổi LÊN
do sức đẩy
Archimede.

Mảnh gỗ KHÔNG DI
CHUYỂN vì không
có lực tác động


Slide 34

Hàng tồn kho giấu đi những vấn đề nằm trong một quy trình
• Mực nước = Hàng hóa tồn kho
• Những tảng đá = Những vấn đề ở trong hệ thống
• Thuyền = Những hoạt động của công ty


Slide 35

Không gian của sự phát triển
• Inventory hides problems in a process, if you reduce it,
then problems in the system become more clear.
• Look at the above pictures. In the first picture the boat in
clearly above all rocks in the water, and no problems
clearly exist. In the second picture the water level lower
and the rocks have now become a problem for the boat.
• The water level represents inventory, the rocks represent
problems in the system, and the boat represents the
company’s operations.
• If inventory is reduced, problems in the system become
more clear from the operations standpoint.