chuong 1 tong quan ve logistics

Download Report

Transcript chuong 1 tong quan ve logistics

TRƯỜNG CAO ĐẲNG TÀI CHÍNH – HẢI QUAN
KHOA KINH DOANH THƯƠNG MẠI
MÔN HỌC LOGISTICS
MỤC TIÊU CHƯƠNG
1
SV nắm được khái niệm logistics và vai trò của logistics
2
SV biết phân loại logistics theo các tiêu chuẩn
3
SV nắm
được các hoạt động cơ bản của logistics
3
4
Nội dung chương 1
1.1
1.2
1.3
1.4
Khái niệm logistics
Phân loại logistics
Vai trò của logistics
Các hoạt động của logistics
1.1. KHÁI NIỆM LOGISTICS
Logistics
được phát
minh và ứng
dụng lần đầu
tiên trong
lĩnh vực
quân sự.
Sau đó
logistics
được ứng
dụng và triển
khai trong
thương mại
lần đầu tiên
sau Chiến
tranh thế
giới thứ 2.
Ngày nay
logistics đã
được
chuyên môn
hóa và phát
triển thành
một ngành
dịch vụ
quan trọng
trong giao
thương
quốc tế.
1.1. KHÁI NIỆM LOGISTICS
Giai đoạn 1
Phân phối vật
chất (Physical
distribution)
hay còn gọi là
logistics đầu ra,
bao gồm các
hoạt động: vận
tải, phân phối,
bảo quản hàng
hóa, tồn kho,
đóng gói…
Giai đoạn 2
Hệ thống
logistics
(logistics
system): là sự
kết hợp cả 2
mặt đầu vào
(cung ứng vật
tư) và đầu ra
(cung ứng sản
phẩm)
Giai đoạn 3
Quản trị dây
chuyền cung ứng
(SCM): quản trị
chuỗi nối tiếp các
hoạt động từ
người cung cấpđến người SXđến khách hàng
tiêu dùng sản
phẩm
1.1. KHÁI NIỆM LOGISTICS
Dưới góc độ quản trị chuỗi cung ứng: Logistics là
quá trình tối ưu hóa về vị trí, lưu trữ và chu chuyển
các tài nguyên / yếu tố đầu vào từ điểm xuất phát
đầu tiên là nhà cung cấp, qua nhà sản xuất, người
bán buôn, bán lẻ, đến tay người tiêu dùng cuối
cùng, thông qua hàng loạt các hoạt động kinh tế.
QUÁ TRÌNH
VỊ TRÍ
NGUỒN
TÀI
NGUYÊN/
YẾU TỐ
ĐẦU VÀO
LƯU TRỮ
TỐI
ƯU
HÓA
Người
tiêu
dùng
VẬN CHUYỂN
www.themegallery.c
om
1.1. KHÁI NIỆM LOGISTICS
Theo Liên hợp quốc: Logistics là hoạt động quản lý
quá trình lưu chuyển nguyên vật liệu qua các khâu
lưu kho, sản xuất ra sản phẩm cho tới tay người tiêu
dùng theo yêu cầu của khách hàng.
Theo hội đồng quản trị logistics Hoa Kỳ: Logistics là
quá trình lên kế hoạch, thực hiện và kiểm soát hiệu quả,
tiết kiệm chi phí của dòng lưu chuyển và lưu trữ nguyên
vật liệu, hàng tồn, thành phẩm và các thông tin liên quan
từ điểm xuất xứ đến điểm tiêu thụ, nhằm mục đích thỏa
mãn nhu cầu của khách hàng.
1.1. KHÁI NIỆM LOGISTICS
TÓM LẠI
Logistics là quá trình tối ưu hóa về vị trí và thời
gian, vận chuyển và dự trữ nguồn tài nguyên từ
điểm đầu tiên của dây chuyền cung ứng cho đến tay
người tiêu dùng cuối cùng, thông qua hàng loạt các
hoạt động kinh tế.
Nguyên vật liệu
Phụ tùng
Máy móc thiết bị
CÁC BỘ PHẬN CƠ BẢN CỦA LOGISTICS
Quá
trình
sản
xuất
Bán thành phẩm
Dịch vụ
Đóng
gói
Kho
lưu
trữ
thành
phẩm
Bến
bãi
chứa
TT
phân
phối
Vận tải
Thông tin
CUNG ỨNG
QUẢN LÝ VẬT TƯ
LOGISTICS
PHÂN PHỐI
KHÁ
CH
HÀN
G
1.2. PHÂN LOẠI LOGISTICS
1
2
3
PHÂN LOẠI
THEO CÁC
HÌNH THỨC
LOGISTICS
PHÂN LOẠI
THEO QUÁ
TRÌNH
PHÂN LOẠI
THEO ĐỐI
TƯỢNG HÀNG
HÓA
www.themegallery.c
om
1.2.1. Phân loại theo các hình thức
logistics
Logistics bên thứ hai (2
Logistics bên thứ nhất (1 PL):
người chủ sở hữu hàng hóa tự
mình tổ chức và thực hiện các
hoạt động logistics để đáp ứng
nhu cầu của bản thân
PL):
người cung cấp dịch vụ 2PL là
người cung cấp dịch vụ cho một
hoạt động đơn lẻ trong chuỗi
các hoạt động logistics để đáp
ứng nhu cầu của chủ hàng chưa
tích hợp hoạt động logistics
Logistics bên thứ ba (3 PL):
người thay mặt cho chủ
hàng quản lý và thực hiện
các dịch vụ logistics cho
từng bộ phận chức năng.
Logistics bên thứ tư (4 PL):
người hợp nhất, gắn kết các
nguồn lực, tiềm năng và cơ sở
vật chất khoa học kỹ thuật của
mình với các tổ chức khác để
thiết kế, xây dựng và vận hành
các giải pháp chuỗi logistics.
1.2.2. Phân loại theo quá trình
Logistics đầu vào (Inbound
logistics): hoạt động đảm
bảo cung ứng tài nguyên
đầu vào cho quá trình sản
xuất một cách tối ưu về vị
trí, thời gian và chi phí.
Logistics đầu ra
(Outbound logistics):
hoạt động đảm bảo
cung cấp thành phẩm
đến tay người tiêu dùng
một cách tối ưu cả về
vị trí, thời gian và chi
phí.
Logistics ngược (reverse
logistics): quá trình thu hồi
các phụ phẩm, phế liệu, phế
phẩm, các yếu tố ảnh hưởng
đến môi trường trở về để tái
chế hoặc xử lý.
1.2.3. Phân loại theo đối tượng hàng hóa
o Logistics hàng tiêu dùng nhanh (FMCG logistics)
o Logistics ngành ô tô (automotive logistics)
o Logistics hóa chất (chemical logistics)
o Logistics hàng điện tử (electronics logistics)
o Logistics dầu khí (petroleum logistics)
o…
1.3. Vai trò của logistics
VAI
TRÒ
ĐỐI
VỚI
NỀN
KINH
TẾ
Hỗ trợ cho luồng chu chuyển các giao
dịch kinh tế. Khi dây chuyền logistics
hoạt động liên tục, nhịp nhàng thì nền
KT phát triển nhịp nhàng, đồng bộ
Hiệu quả hoạt động logistics tác
động trực tiếp đến khả năng hội
nhập của nền kinh tế.
Hoạt động logistics hiệu quả làm
tăng tính cạnh tranh của quốc
gia trên trường quốc tế.
1.3. Vai trò của logistics
+ Logistics là công cụ liên kết các hoạt động kinh tế trong
một quốc gia và toàn cầu qua việc cung cấp nguyên liệu, sản
xuất, lưu thông phân phối, mở rộng thị trường.
1.3. Vai trò của logistics
+ Logistics là một hoạt động tổng hợp mang tính dây
chuyền, hiệu quả của quá trình này có tầm quan
trọng quyết định đến tính cạnh tranh của ngành
công nghiệp và thương mại mỗi quốc gia.
Nhật và Mỹ logistics đóng góp khoảng 10%
GDP. Đối với những nước kém phát triển thì
tỷ lệ này có thể hơn 30%.
Dịch vụ logistics ở Việt Nam chiếm khoảng từ 15-20%
GDP. Ước tính GDP nước ta năm 2009 khoảng 97 tỷ
USD.Nếu chỉ tính riêng khâu quan trọng nhất trong
logistics là vận tải, chiếm từ 40-60% chi phí thì cũng đã
là một thị trường dịch vụ khổng lồ.
1.3. Vai trò của logistics
Logistics giúp
giải quyết cả
đầu vào và đầu
ra của DN,
giúp giảm chi
phí, tăng khả
năng cạnh
tranh của DN
Logistics góp
phần nâng cao
hiệu quả quản
lý. DN chủ động
trong việc chọn
nguồn nguyên
liệu, sản xuất,
tìm kiếm thị
trường…
Vai trò đối
với doanh nghiệp
Logistics góp
phần giảm chi
phí bằng việc
tiêu chuẩn hóa
chứng từ, đạt
được lợi thế
cạnh tranh lâu
dài về sự khác
biệt hóa và tập
trung
Logistics hỗ
trợ đắc lực
cho hoạt
động
marketing,
đặc biệt là
marketing
mix (4P).
1.4. Các hoạt động của logistics
1.4.1. Dịch vụ khách hàng
1.4.2. Hệ thống thông tin trong quản trị logistics
1.4.3. Quản trị dự trữ
1.4.4. Quản trị vật tư
1.4.5. Vận tải
1.4.6. Kho bãi
1.4.7. Chi phí logistics và phân tích tổng chi phí
logistics
1.4.7. Chi phí logistics và phân tích
tổng chi phí logistics
Dự trữ
Sản xuất,
thu mua
Giải quyết đơn hàng và
Hệ thống thông tin
Dịch vụ khách hàng
Chi phí
logistics
Vận tải
Kho bãi
Chi phí dịch vụ khách hàng
Chi phí dịch vụ khách hàng bao gồm các chi phí để
hoàn tất những yêu cầu của đơn đặt hàng ( phân loại,
kiểm tra, bao bì đóng gói, dán nhãn…), chi phí để cung
cấp dịch vụ, phụ tùng, chi phí để giải quyết tình huống
hàng bị trả lại…
Cần xác định rõ các loại dịch vụ KH cần đáp ứng, tính
toán, cân đối các khoản chi phí, xác định tổng chi phí
logistics nhỏ nhất cho từng dịch vụ khách hàng.
Chi phí vận tải
Chi phí vận tải chịu sự ảnh hưởng của các
yếu tố: loại hàng hóa, quy mô sản xuất,
tuyến đường vận tải… tỷ lệ nghịch với khối
lượng vận tải và tỷ lệ thuận với quãng
đường vân chuyển.
Có 2 nhóm yếu tố ảnh hưởng đến chi phí
vận tải: nhóm các yếu tố liên quan đến sản
phẩm và nhóm các yếu tố liên quan đến thị
trường
Chi phí kho bãi
Chi phí quản lý kho gồm chi
phí khảo sát, chọn địa điểm
và xây dựng kho.
Số kho hàng càng nhiều thì
khả năng đáp ứng các dịch
vụ khách hàng tốt, làm cho
doanh thu tăng và ngược
lại.
Cần phân tích, tính toán để
cân bằng giữa chi phí quản
lý kho, chi phí dự trữ, chi phí
vận tải với khoản doanh thu
tăng/giảm tương ứng khi
quyết định số lượng kho
hàng cần trong logistics.
Chi phí sản xuất thu mua
Bao gồm rất nhiều khoản chi phí: xây dựng cơ sở, lắp
đặt máy móc, trang thiết bị, mua và tiếp nhận nguyên
vật liệu…
Các chi phí này phải được phân tích, tính toán trong
tổng thể chi phí logistics, xét đến mối liên quan giữa các
chi phí với nhau
Chi phí dự trữ
Chi phí dự trữ tăng giảm tùy theo số lượng hàng dự trữ
nhiều hay ít. Gồm 4 loại chủ yếu:
Chi phí vốn hay chi phí cơ hội, công ty có thể thu hồi lại
được
Chi phí dịch vụ dự trữ, gồm bảo hiểm và thuế đánh trên
lượng dự trữ
Chi phí mặt bằng kho bãi, thay đổi theo mức độ dự trữ
Chi phí để phòng ngừa rủi ro, khi hàng hóa bị mất cắp,
lỗi thời
1.4.7. Chi phí logistics và phân tích tổng
chi phí logistics
Không thể phân tích riêng lẻ từng hoạt động logistics và chi phí
logistics vì chúng có quan hệ mật thiết, luôn tác động qua lại lẫn
nhau, ảnh hưởng và bổ sung cho nhau
Câu hỏi ôn tập chường 1
1 Mối quan hệ Marketing và Logistics
2 Phân tích vai trò của Logistics tại
DN e quan tâm.
3 Trong các họat động của logistics,
theo e họat động nào là quan trọng?