CHƯƠNG 7 HOẠT ĐỘNG KHO BÃI TRONG LOGISTICS Mục tiêu • Giúp sinh viên có những kiến thức căn bản về hoạt động kho bãi.

Download Report

Transcript CHƯƠNG 7 HOẠT ĐỘNG KHO BÃI TRONG LOGISTICS Mục tiêu • Giúp sinh viên có những kiến thức căn bản về hoạt động kho bãi.

Slide 1

CHƯƠNG 7

HOẠT ĐỘNG KHO BÃI
TRONG LOGISTICS

Mục tiêu
• Giúp sinh viên có những kiến thức căn bản về hoạt
động kho bãi trong logistics: định nghĩa, phân loại,
vai trò của kho bãi trong logistic.
• Giúp sinh viên xác định được mối liên hệ giữa kho
bãi với các khâu khác trong tổng thể các hoạt động
logistics.
• Xác định chi phí kho bãi trong tổng chi phí logistics
và một số phương án giảm chi phí về kho bãi.

NỘI DUNG
7.1 Kho bãi
7.1.1 Định nghĩa về kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi
7.2 Mối liên hệ giữa kho và các bộ phân khác
7.2.1 Kho và vận tải
7.2.2 Kho và sản xuất
7.2.3 Kho và dịch vụ khách hàng
7.2.4 Kho và tổng chi phí logistics.

7.1 Kho bãi
7.1.1 Định nghĩa về kho bãi
Là một bộ phận của hệ thống logistics, là nơi cất
giữ nguyên nhiên vật liệu, bán thành phẩm,
thành phẩm… trong suốt quá trình chu chuyển từ
điểm đầu đến điểm cuối của dây chuyền cung
ứng, đồng thời cung cấp các thông tin về tình
trạng, điều kiện lưu giữ & vị trí các hàng hóa
đươc lưu kho

Nhà kho (warehouse)
1 Là nơi chứa tất cả các
loại sp.
2 Hàng qua 4 khâu: nhập
kho, lưu trữ, chọn lọc,
phân loại & xuất khogiao hàng.
3 Chú trọng việc bảo quản,
dự trữ, chưa đặt việc thực
hiện các dịch vụ giá trị
tăng lên hàng đầu.
4 Thu thập & cung cấp dữ
liệu theo từng đợt.

Trung tâm phân phối (DCDistribution Center)
Chỉ duy trì mức dự trữ tối thiểu,
chỉ tập trung cho những mặt hàng
có nhu cầu lớn.
Hàng qua 2 khâu: nhập hàng vào
trung tâm-xuất hàng & lưu
chuyển.

Tổ chức tốt việc phân loại, bao
gói, dán nhãn, ghi ký mã hiệu, lắp
ráp đồng bộ, hoàn thiện sp.
Thu thập, cập nhật số liệu theo
từng thời điểm.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
a. Cross-docking
-Kho đa năng phân loại, tổng hợp, hoàn thiện hàng.
-Chức năng “trung tâm phân phối tổng hợp”
(distribution mixing centers)
-Phục vụ cho siêu thị & các nhà bán lẻ.
-Bố trí giữa nhà sx & nơi tiêu thụ.

Sơ đồ chu chuyển hàng hóa khi sử dụng cross-docking

hàng
lớn

Nhà sx

Crossdocking

Phân tách lô
hàng

Gửi cho KH

Chuẩn bị
theo yêu cầu
KH

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
b. Kho thuê theo hợp đồng
-Hợp đồng thuê kho là sự thỏa thuận giữa bên cho thuê
kho & bên đi thuê về quyền lợi & nghĩa vụ của các bên.
-Bên cho thuê kho sẽ cung cấp những dịch vụ kho bãi
theo thỏa thuận cho KH.
-Bên đi thuê sẽ thanh toán tiền thuê kho cho bên cho thuê.

-Là sự thỏa thuận về lợi ích dài hạn của các bên.
-Các bên cùng chia sẻ rủi ro.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
Kho hải
quan

Kho đông
lạnh

Kho hàng
tổng hợp

Kho gửi
hàng cá
nhân

c. Các
loại kho
công
cộng

Kho đặc biệt

Kho hàng
rời

Kho hàng
lỏng

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
d. Kho bảo thuế
- Là kho của chủ hàng dùng để chứa hàng
hóa NK đã được thông quan nhưng chưa
nộp thuế.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
Hàng từ nước
Hàng đã làm
ngoài đưa vào
thủ tục HQ
gửi để chờ xuất
chờ XK
ra nước ngoài
Hàng từ nước
ngoài đưa vào gửi
để chờ nhập khầu
vào VN.

e. Hàng chứa tại Kho ngoại
quan

7.1 Kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi

Tiết kiệm
chi phí
vận tải
Hỗ trợ cho
chính sách dịch
vụ khách hàng

Giúp duy trì
nguồn cung
ứng ổn định.

Tiết kiệm chi
phí trong sx

Hưởng lợi từ
các khoản
giảm giá.

Hỗ trợ cho các
chương trình JIT

7.1 Kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi
Giúp ứng
phó với
thay đổi
của thị
trường

Cung cấp sản
phẩm đồng bộ

Tập hợp, lưu trữ
các phế liệu,
phế phẩm, các
bộ phận, sp
thừa.phân loại,
xử lý, tái chế.

Giúp thỏa
mãn nhu
cầu với
chi phí
thấp nhất

Giúp vượt qua
khác biệt về
không gian &
thời gian giữ
người sx &
tiêu dùng.

7.1 Kho bãi
7.1.4 Chức năng của kho bãi.
Kho nguyên, nhiên vật liệu, phụ
tùng…để cung ứng các yếu tô đầu
vào cho sx.
Kho thành phẩm, giúp tổ chức tiến
hành phân phối, giải quyết đầu ra.

Hệ thống kho kéo & kho đẩy (pull
and push systems in warehousing)

a. Kho hỗ trợ cho sản xuất
Nhà cung cấp A

CL/TL

Nhà cung cấp B

CL/TL
CL/TL

Nhà cung cấp C
Nhà cung cấp D

CL/TL

Nhà kho

Nhà máy

a. Kho hỗ trợ cho sản xuất
• Nằm ngay trong nhà máy.
• Cung cấp hàng nhanh chóng, thuận lợi.
• Giúp sx đúng chất lượng, đủ số lượng, kịp thời
gian, giúp sx tiến hành liên tục, nhịp nhàng.

b. Kho tổng hợp sx
Nhà máy A

CL/TL

CL/TL/LTL

A
CL/TL/LTL

Nhà máyA

Khách hàng 1

Kho
tổng
CL/TL
hợp

B

C

Khách hàng 2

A

B

C

CL/TL/LTL Khách hàng 3

A

Nhà máy A

CL/TL

B

Khách hàng 4
CL/TL/LTL A

B

C

c. Kho gom hàng
Nhà máy A

Nhà máy A

Nhà máy A

CL/TL

CL/TL
Khách hàng 1

Kho
gom
CL/TL
hàng

CL/TL

CL/TL

Khách hàng 2

CL/TL

Khách hàng 3

d. Kho tách hàng
LTL
Khách hàng 1

Nhà máy

CL/TL

Kho tách LTL
hàng

LTL

Khách hàng 2

Khách hàng 3

7.2.1 Kho
& vận tải


7.2.4 Kho
& tổng
chi phí
logistics
.

7.2 Mối
liên hệ
giữa kho
& các bộ
phân khác

7.2.3 Kho
& dịch vụ
khách
hàng

7.2.2
Kho &
sản
xuất

Kho vật tư & kho thành phẩm, ở đầu vào & đầu
ra của quá trình sx giúp tiết kiệm chi phí vận tải.

Nhà
máy


Nhà cung
cấp vật tư

Kho vật tư

Mua NVL với số
lượng lớn  giá mua
, chi phí vận tải/NVL
chi phí sx .

Mua hàng với số
lượng lớn  chi
phí dự trữ , chi
phí quản lý kho.

SX lô hàng nhỏkhông
tồn khochi phí quản
lý kho chi phí sx SX lô hàng lớnchi phí
quản lý kho 

7.2.4
Kho
&
tổng
chi
phí
logis
tics.

Ngành
nghề
hoạt
động

ĐK
kinh
tế

Tính
mùa
vụ

Triết
lý cty

Khả
năng
cạnh
tranh

JIT

Nguồn
Vốn

Đặc
điểm
sp

Quy
trình sx

Tổng kết chương 7
- Ôn tập nội dung chương 7
- Các nhóm thuyết trình về thực tế kho bãi hiện
nay tại các công ty logistics.
- Các tiêu chí đánh giá một kho hàng.


Slide 2

CHƯƠNG 7

HOẠT ĐỘNG KHO BÃI
TRONG LOGISTICS

Mục tiêu
• Giúp sinh viên có những kiến thức căn bản về hoạt
động kho bãi trong logistics: định nghĩa, phân loại,
vai trò của kho bãi trong logistic.
• Giúp sinh viên xác định được mối liên hệ giữa kho
bãi với các khâu khác trong tổng thể các hoạt động
logistics.
• Xác định chi phí kho bãi trong tổng chi phí logistics
và một số phương án giảm chi phí về kho bãi.

NỘI DUNG
7.1 Kho bãi
7.1.1 Định nghĩa về kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi
7.2 Mối liên hệ giữa kho và các bộ phân khác
7.2.1 Kho và vận tải
7.2.2 Kho và sản xuất
7.2.3 Kho và dịch vụ khách hàng
7.2.4 Kho và tổng chi phí logistics.

7.1 Kho bãi
7.1.1 Định nghĩa về kho bãi
Là một bộ phận của hệ thống logistics, là nơi cất
giữ nguyên nhiên vật liệu, bán thành phẩm,
thành phẩm… trong suốt quá trình chu chuyển từ
điểm đầu đến điểm cuối của dây chuyền cung
ứng, đồng thời cung cấp các thông tin về tình
trạng, điều kiện lưu giữ & vị trí các hàng hóa
đươc lưu kho

Nhà kho (warehouse)
1 Là nơi chứa tất cả các
loại sp.
2 Hàng qua 4 khâu: nhập
kho, lưu trữ, chọn lọc,
phân loại & xuất khogiao hàng.
3 Chú trọng việc bảo quản,
dự trữ, chưa đặt việc thực
hiện các dịch vụ giá trị
tăng lên hàng đầu.
4 Thu thập & cung cấp dữ
liệu theo từng đợt.

Trung tâm phân phối (DCDistribution Center)
Chỉ duy trì mức dự trữ tối thiểu,
chỉ tập trung cho những mặt hàng
có nhu cầu lớn.
Hàng qua 2 khâu: nhập hàng vào
trung tâm-xuất hàng & lưu
chuyển.

Tổ chức tốt việc phân loại, bao
gói, dán nhãn, ghi ký mã hiệu, lắp
ráp đồng bộ, hoàn thiện sp.
Thu thập, cập nhật số liệu theo
từng thời điểm.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
a. Cross-docking
-Kho đa năng phân loại, tổng hợp, hoàn thiện hàng.
-Chức năng “trung tâm phân phối tổng hợp”
(distribution mixing centers)
-Phục vụ cho siêu thị & các nhà bán lẻ.
-Bố trí giữa nhà sx & nơi tiêu thụ.

Sơ đồ chu chuyển hàng hóa khi sử dụng cross-docking

hàng
lớn

Nhà sx

Crossdocking

Phân tách lô
hàng

Gửi cho KH

Chuẩn bị
theo yêu cầu
KH

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
b. Kho thuê theo hợp đồng
-Hợp đồng thuê kho là sự thỏa thuận giữa bên cho thuê
kho & bên đi thuê về quyền lợi & nghĩa vụ của các bên.
-Bên cho thuê kho sẽ cung cấp những dịch vụ kho bãi
theo thỏa thuận cho KH.
-Bên đi thuê sẽ thanh toán tiền thuê kho cho bên cho thuê.

-Là sự thỏa thuận về lợi ích dài hạn của các bên.
-Các bên cùng chia sẻ rủi ro.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
Kho hải
quan

Kho đông
lạnh

Kho hàng
tổng hợp

Kho gửi
hàng cá
nhân

c. Các
loại kho
công
cộng

Kho đặc biệt

Kho hàng
rời

Kho hàng
lỏng

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
d. Kho bảo thuế
- Là kho của chủ hàng dùng để chứa hàng
hóa NK đã được thông quan nhưng chưa
nộp thuế.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
Hàng từ nước
Hàng đã làm
ngoài đưa vào
thủ tục HQ
gửi để chờ xuất
chờ XK
ra nước ngoài
Hàng từ nước
ngoài đưa vào gửi
để chờ nhập khầu
vào VN.

e. Hàng chứa tại Kho ngoại
quan

7.1 Kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi

Tiết kiệm
chi phí
vận tải
Hỗ trợ cho
chính sách dịch
vụ khách hàng

Giúp duy trì
nguồn cung
ứng ổn định.

Tiết kiệm chi
phí trong sx

Hưởng lợi từ
các khoản
giảm giá.

Hỗ trợ cho các
chương trình JIT

7.1 Kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi
Giúp ứng
phó với
thay đổi
của thị
trường

Cung cấp sản
phẩm đồng bộ

Tập hợp, lưu trữ
các phế liệu,
phế phẩm, các
bộ phận, sp
thừa.phân loại,
xử lý, tái chế.

Giúp thỏa
mãn nhu
cầu với
chi phí
thấp nhất

Giúp vượt qua
khác biệt về
không gian &
thời gian giữ
người sx &
tiêu dùng.

7.1 Kho bãi
7.1.4 Chức năng của kho bãi.
Kho nguyên, nhiên vật liệu, phụ
tùng…để cung ứng các yếu tô đầu
vào cho sx.
Kho thành phẩm, giúp tổ chức tiến
hành phân phối, giải quyết đầu ra.

Hệ thống kho kéo & kho đẩy (pull
and push systems in warehousing)

a. Kho hỗ trợ cho sản xuất
Nhà cung cấp A

CL/TL

Nhà cung cấp B

CL/TL
CL/TL

Nhà cung cấp C
Nhà cung cấp D

CL/TL

Nhà kho

Nhà máy

a. Kho hỗ trợ cho sản xuất
• Nằm ngay trong nhà máy.
• Cung cấp hàng nhanh chóng, thuận lợi.
• Giúp sx đúng chất lượng, đủ số lượng, kịp thời
gian, giúp sx tiến hành liên tục, nhịp nhàng.

b. Kho tổng hợp sx
Nhà máy A

CL/TL

CL/TL/LTL

A
CL/TL/LTL

Nhà máyA

Khách hàng 1

Kho
tổng
CL/TL
hợp

B

C

Khách hàng 2

A

B

C

CL/TL/LTL Khách hàng 3

A

Nhà máy A

CL/TL

B

Khách hàng 4
CL/TL/LTL A

B

C

c. Kho gom hàng
Nhà máy A

Nhà máy A

Nhà máy A

CL/TL

CL/TL
Khách hàng 1

Kho
gom
CL/TL
hàng

CL/TL

CL/TL

Khách hàng 2

CL/TL

Khách hàng 3

d. Kho tách hàng
LTL
Khách hàng 1

Nhà máy

CL/TL

Kho tách LTL
hàng

LTL

Khách hàng 2

Khách hàng 3

7.2.1 Kho
& vận tải


7.2.4 Kho
& tổng
chi phí
logistics
.

7.2 Mối
liên hệ
giữa kho
& các bộ
phân khác

7.2.3 Kho
& dịch vụ
khách
hàng

7.2.2
Kho &
sản
xuất

Kho vật tư & kho thành phẩm, ở đầu vào & đầu
ra của quá trình sx giúp tiết kiệm chi phí vận tải.

Nhà
máy


Nhà cung
cấp vật tư

Kho vật tư

Mua NVL với số
lượng lớn  giá mua
, chi phí vận tải/NVL
chi phí sx .

Mua hàng với số
lượng lớn  chi
phí dự trữ , chi
phí quản lý kho.

SX lô hàng nhỏkhông
tồn khochi phí quản
lý kho chi phí sx SX lô hàng lớnchi phí
quản lý kho 

7.2.4
Kho
&
tổng
chi
phí
logis
tics.

Ngành
nghề
hoạt
động

ĐK
kinh
tế

Tính
mùa
vụ

Triết
lý cty

Khả
năng
cạnh
tranh

JIT

Nguồn
Vốn

Đặc
điểm
sp

Quy
trình sx

Tổng kết chương 7
- Ôn tập nội dung chương 7
- Các nhóm thuyết trình về thực tế kho bãi hiện
nay tại các công ty logistics.
- Các tiêu chí đánh giá một kho hàng.


Slide 3

CHƯƠNG 7

HOẠT ĐỘNG KHO BÃI
TRONG LOGISTICS

Mục tiêu
• Giúp sinh viên có những kiến thức căn bản về hoạt
động kho bãi trong logistics: định nghĩa, phân loại,
vai trò của kho bãi trong logistic.
• Giúp sinh viên xác định được mối liên hệ giữa kho
bãi với các khâu khác trong tổng thể các hoạt động
logistics.
• Xác định chi phí kho bãi trong tổng chi phí logistics
và một số phương án giảm chi phí về kho bãi.

NỘI DUNG
7.1 Kho bãi
7.1.1 Định nghĩa về kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi
7.2 Mối liên hệ giữa kho và các bộ phân khác
7.2.1 Kho và vận tải
7.2.2 Kho và sản xuất
7.2.3 Kho và dịch vụ khách hàng
7.2.4 Kho và tổng chi phí logistics.

7.1 Kho bãi
7.1.1 Định nghĩa về kho bãi
Là một bộ phận của hệ thống logistics, là nơi cất
giữ nguyên nhiên vật liệu, bán thành phẩm,
thành phẩm… trong suốt quá trình chu chuyển từ
điểm đầu đến điểm cuối của dây chuyền cung
ứng, đồng thời cung cấp các thông tin về tình
trạng, điều kiện lưu giữ & vị trí các hàng hóa
đươc lưu kho

Nhà kho (warehouse)
1 Là nơi chứa tất cả các
loại sp.
2 Hàng qua 4 khâu: nhập
kho, lưu trữ, chọn lọc,
phân loại & xuất khogiao hàng.
3 Chú trọng việc bảo quản,
dự trữ, chưa đặt việc thực
hiện các dịch vụ giá trị
tăng lên hàng đầu.
4 Thu thập & cung cấp dữ
liệu theo từng đợt.

Trung tâm phân phối (DCDistribution Center)
Chỉ duy trì mức dự trữ tối thiểu,
chỉ tập trung cho những mặt hàng
có nhu cầu lớn.
Hàng qua 2 khâu: nhập hàng vào
trung tâm-xuất hàng & lưu
chuyển.

Tổ chức tốt việc phân loại, bao
gói, dán nhãn, ghi ký mã hiệu, lắp
ráp đồng bộ, hoàn thiện sp.
Thu thập, cập nhật số liệu theo
từng thời điểm.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
a. Cross-docking
-Kho đa năng phân loại, tổng hợp, hoàn thiện hàng.
-Chức năng “trung tâm phân phối tổng hợp”
(distribution mixing centers)
-Phục vụ cho siêu thị & các nhà bán lẻ.
-Bố trí giữa nhà sx & nơi tiêu thụ.

Sơ đồ chu chuyển hàng hóa khi sử dụng cross-docking

hàng
lớn

Nhà sx

Crossdocking

Phân tách lô
hàng

Gửi cho KH

Chuẩn bị
theo yêu cầu
KH

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
b. Kho thuê theo hợp đồng
-Hợp đồng thuê kho là sự thỏa thuận giữa bên cho thuê
kho & bên đi thuê về quyền lợi & nghĩa vụ của các bên.
-Bên cho thuê kho sẽ cung cấp những dịch vụ kho bãi
theo thỏa thuận cho KH.
-Bên đi thuê sẽ thanh toán tiền thuê kho cho bên cho thuê.

-Là sự thỏa thuận về lợi ích dài hạn của các bên.
-Các bên cùng chia sẻ rủi ro.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
Kho hải
quan

Kho đông
lạnh

Kho hàng
tổng hợp

Kho gửi
hàng cá
nhân

c. Các
loại kho
công
cộng

Kho đặc biệt

Kho hàng
rời

Kho hàng
lỏng

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
d. Kho bảo thuế
- Là kho của chủ hàng dùng để chứa hàng
hóa NK đã được thông quan nhưng chưa
nộp thuế.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
Hàng từ nước
Hàng đã làm
ngoài đưa vào
thủ tục HQ
gửi để chờ xuất
chờ XK
ra nước ngoài
Hàng từ nước
ngoài đưa vào gửi
để chờ nhập khầu
vào VN.

e. Hàng chứa tại Kho ngoại
quan

7.1 Kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi

Tiết kiệm
chi phí
vận tải
Hỗ trợ cho
chính sách dịch
vụ khách hàng

Giúp duy trì
nguồn cung
ứng ổn định.

Tiết kiệm chi
phí trong sx

Hưởng lợi từ
các khoản
giảm giá.

Hỗ trợ cho các
chương trình JIT

7.1 Kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi
Giúp ứng
phó với
thay đổi
của thị
trường

Cung cấp sản
phẩm đồng bộ

Tập hợp, lưu trữ
các phế liệu,
phế phẩm, các
bộ phận, sp
thừa.phân loại,
xử lý, tái chế.

Giúp thỏa
mãn nhu
cầu với
chi phí
thấp nhất

Giúp vượt qua
khác biệt về
không gian &
thời gian giữ
người sx &
tiêu dùng.

7.1 Kho bãi
7.1.4 Chức năng của kho bãi.
Kho nguyên, nhiên vật liệu, phụ
tùng…để cung ứng các yếu tô đầu
vào cho sx.
Kho thành phẩm, giúp tổ chức tiến
hành phân phối, giải quyết đầu ra.

Hệ thống kho kéo & kho đẩy (pull
and push systems in warehousing)

a. Kho hỗ trợ cho sản xuất
Nhà cung cấp A

CL/TL

Nhà cung cấp B

CL/TL
CL/TL

Nhà cung cấp C
Nhà cung cấp D

CL/TL

Nhà kho

Nhà máy

a. Kho hỗ trợ cho sản xuất
• Nằm ngay trong nhà máy.
• Cung cấp hàng nhanh chóng, thuận lợi.
• Giúp sx đúng chất lượng, đủ số lượng, kịp thời
gian, giúp sx tiến hành liên tục, nhịp nhàng.

b. Kho tổng hợp sx
Nhà máy A

CL/TL

CL/TL/LTL

A
CL/TL/LTL

Nhà máyA

Khách hàng 1

Kho
tổng
CL/TL
hợp

B

C

Khách hàng 2

A

B

C

CL/TL/LTL Khách hàng 3

A

Nhà máy A

CL/TL

B

Khách hàng 4
CL/TL/LTL A

B

C

c. Kho gom hàng
Nhà máy A

Nhà máy A

Nhà máy A

CL/TL

CL/TL
Khách hàng 1

Kho
gom
CL/TL
hàng

CL/TL

CL/TL

Khách hàng 2

CL/TL

Khách hàng 3

d. Kho tách hàng
LTL
Khách hàng 1

Nhà máy

CL/TL

Kho tách LTL
hàng

LTL

Khách hàng 2

Khách hàng 3

7.2.1 Kho
& vận tải


7.2.4 Kho
& tổng
chi phí
logistics
.

7.2 Mối
liên hệ
giữa kho
& các bộ
phân khác

7.2.3 Kho
& dịch vụ
khách
hàng

7.2.2
Kho &
sản
xuất

Kho vật tư & kho thành phẩm, ở đầu vào & đầu
ra của quá trình sx giúp tiết kiệm chi phí vận tải.

Nhà
máy


Nhà cung
cấp vật tư

Kho vật tư

Mua NVL với số
lượng lớn  giá mua
, chi phí vận tải/NVL
chi phí sx .

Mua hàng với số
lượng lớn  chi
phí dự trữ , chi
phí quản lý kho.

SX lô hàng nhỏkhông
tồn khochi phí quản
lý kho chi phí sx SX lô hàng lớnchi phí
quản lý kho 

7.2.4
Kho
&
tổng
chi
phí
logis
tics.

Ngành
nghề
hoạt
động

ĐK
kinh
tế

Tính
mùa
vụ

Triết
lý cty

Khả
năng
cạnh
tranh

JIT

Nguồn
Vốn

Đặc
điểm
sp

Quy
trình sx

Tổng kết chương 7
- Ôn tập nội dung chương 7
- Các nhóm thuyết trình về thực tế kho bãi hiện
nay tại các công ty logistics.
- Các tiêu chí đánh giá một kho hàng.


Slide 4

CHƯƠNG 7

HOẠT ĐỘNG KHO BÃI
TRONG LOGISTICS

Mục tiêu
• Giúp sinh viên có những kiến thức căn bản về hoạt
động kho bãi trong logistics: định nghĩa, phân loại,
vai trò của kho bãi trong logistic.
• Giúp sinh viên xác định được mối liên hệ giữa kho
bãi với các khâu khác trong tổng thể các hoạt động
logistics.
• Xác định chi phí kho bãi trong tổng chi phí logistics
và một số phương án giảm chi phí về kho bãi.

NỘI DUNG
7.1 Kho bãi
7.1.1 Định nghĩa về kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi
7.2 Mối liên hệ giữa kho và các bộ phân khác
7.2.1 Kho và vận tải
7.2.2 Kho và sản xuất
7.2.3 Kho và dịch vụ khách hàng
7.2.4 Kho và tổng chi phí logistics.

7.1 Kho bãi
7.1.1 Định nghĩa về kho bãi
Là một bộ phận của hệ thống logistics, là nơi cất
giữ nguyên nhiên vật liệu, bán thành phẩm,
thành phẩm… trong suốt quá trình chu chuyển từ
điểm đầu đến điểm cuối của dây chuyền cung
ứng, đồng thời cung cấp các thông tin về tình
trạng, điều kiện lưu giữ & vị trí các hàng hóa
đươc lưu kho

Nhà kho (warehouse)
1 Là nơi chứa tất cả các
loại sp.
2 Hàng qua 4 khâu: nhập
kho, lưu trữ, chọn lọc,
phân loại & xuất khogiao hàng.
3 Chú trọng việc bảo quản,
dự trữ, chưa đặt việc thực
hiện các dịch vụ giá trị
tăng lên hàng đầu.
4 Thu thập & cung cấp dữ
liệu theo từng đợt.

Trung tâm phân phối (DCDistribution Center)
Chỉ duy trì mức dự trữ tối thiểu,
chỉ tập trung cho những mặt hàng
có nhu cầu lớn.
Hàng qua 2 khâu: nhập hàng vào
trung tâm-xuất hàng & lưu
chuyển.

Tổ chức tốt việc phân loại, bao
gói, dán nhãn, ghi ký mã hiệu, lắp
ráp đồng bộ, hoàn thiện sp.
Thu thập, cập nhật số liệu theo
từng thời điểm.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
a. Cross-docking
-Kho đa năng phân loại, tổng hợp, hoàn thiện hàng.
-Chức năng “trung tâm phân phối tổng hợp”
(distribution mixing centers)
-Phục vụ cho siêu thị & các nhà bán lẻ.
-Bố trí giữa nhà sx & nơi tiêu thụ.

Sơ đồ chu chuyển hàng hóa khi sử dụng cross-docking

hàng
lớn

Nhà sx

Crossdocking

Phân tách lô
hàng

Gửi cho KH

Chuẩn bị
theo yêu cầu
KH

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
b. Kho thuê theo hợp đồng
-Hợp đồng thuê kho là sự thỏa thuận giữa bên cho thuê
kho & bên đi thuê về quyền lợi & nghĩa vụ của các bên.
-Bên cho thuê kho sẽ cung cấp những dịch vụ kho bãi
theo thỏa thuận cho KH.
-Bên đi thuê sẽ thanh toán tiền thuê kho cho bên cho thuê.

-Là sự thỏa thuận về lợi ích dài hạn của các bên.
-Các bên cùng chia sẻ rủi ro.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
Kho hải
quan

Kho đông
lạnh

Kho hàng
tổng hợp

Kho gửi
hàng cá
nhân

c. Các
loại kho
công
cộng

Kho đặc biệt

Kho hàng
rời

Kho hàng
lỏng

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
d. Kho bảo thuế
- Là kho của chủ hàng dùng để chứa hàng
hóa NK đã được thông quan nhưng chưa
nộp thuế.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
Hàng từ nước
Hàng đã làm
ngoài đưa vào
thủ tục HQ
gửi để chờ xuất
chờ XK
ra nước ngoài
Hàng từ nước
ngoài đưa vào gửi
để chờ nhập khầu
vào VN.

e. Hàng chứa tại Kho ngoại
quan

7.1 Kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi

Tiết kiệm
chi phí
vận tải
Hỗ trợ cho
chính sách dịch
vụ khách hàng

Giúp duy trì
nguồn cung
ứng ổn định.

Tiết kiệm chi
phí trong sx

Hưởng lợi từ
các khoản
giảm giá.

Hỗ trợ cho các
chương trình JIT

7.1 Kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi
Giúp ứng
phó với
thay đổi
của thị
trường

Cung cấp sản
phẩm đồng bộ

Tập hợp, lưu trữ
các phế liệu,
phế phẩm, các
bộ phận, sp
thừa.phân loại,
xử lý, tái chế.

Giúp thỏa
mãn nhu
cầu với
chi phí
thấp nhất

Giúp vượt qua
khác biệt về
không gian &
thời gian giữ
người sx &
tiêu dùng.

7.1 Kho bãi
7.1.4 Chức năng của kho bãi.
Kho nguyên, nhiên vật liệu, phụ
tùng…để cung ứng các yếu tô đầu
vào cho sx.
Kho thành phẩm, giúp tổ chức tiến
hành phân phối, giải quyết đầu ra.

Hệ thống kho kéo & kho đẩy (pull
and push systems in warehousing)

a. Kho hỗ trợ cho sản xuất
Nhà cung cấp A

CL/TL

Nhà cung cấp B

CL/TL
CL/TL

Nhà cung cấp C
Nhà cung cấp D

CL/TL

Nhà kho

Nhà máy

a. Kho hỗ trợ cho sản xuất
• Nằm ngay trong nhà máy.
• Cung cấp hàng nhanh chóng, thuận lợi.
• Giúp sx đúng chất lượng, đủ số lượng, kịp thời
gian, giúp sx tiến hành liên tục, nhịp nhàng.

b. Kho tổng hợp sx
Nhà máy A

CL/TL

CL/TL/LTL

A
CL/TL/LTL

Nhà máyA

Khách hàng 1

Kho
tổng
CL/TL
hợp

B

C

Khách hàng 2

A

B

C

CL/TL/LTL Khách hàng 3

A

Nhà máy A

CL/TL

B

Khách hàng 4
CL/TL/LTL A

B

C

c. Kho gom hàng
Nhà máy A

Nhà máy A

Nhà máy A

CL/TL

CL/TL
Khách hàng 1

Kho
gom
CL/TL
hàng

CL/TL

CL/TL

Khách hàng 2

CL/TL

Khách hàng 3

d. Kho tách hàng
LTL
Khách hàng 1

Nhà máy

CL/TL

Kho tách LTL
hàng

LTL

Khách hàng 2

Khách hàng 3

7.2.1 Kho
& vận tải


7.2.4 Kho
& tổng
chi phí
logistics
.

7.2 Mối
liên hệ
giữa kho
& các bộ
phân khác

7.2.3 Kho
& dịch vụ
khách
hàng

7.2.2
Kho &
sản
xuất

Kho vật tư & kho thành phẩm, ở đầu vào & đầu
ra của quá trình sx giúp tiết kiệm chi phí vận tải.

Nhà
máy


Nhà cung
cấp vật tư

Kho vật tư

Mua NVL với số
lượng lớn  giá mua
, chi phí vận tải/NVL
chi phí sx .

Mua hàng với số
lượng lớn  chi
phí dự trữ , chi
phí quản lý kho.

SX lô hàng nhỏkhông
tồn khochi phí quản
lý kho chi phí sx SX lô hàng lớnchi phí
quản lý kho 

7.2.4
Kho
&
tổng
chi
phí
logis
tics.

Ngành
nghề
hoạt
động

ĐK
kinh
tế

Tính
mùa
vụ

Triết
lý cty

Khả
năng
cạnh
tranh

JIT

Nguồn
Vốn

Đặc
điểm
sp

Quy
trình sx

Tổng kết chương 7
- Ôn tập nội dung chương 7
- Các nhóm thuyết trình về thực tế kho bãi hiện
nay tại các công ty logistics.
- Các tiêu chí đánh giá một kho hàng.


Slide 5

CHƯƠNG 7

HOẠT ĐỘNG KHO BÃI
TRONG LOGISTICS

Mục tiêu
• Giúp sinh viên có những kiến thức căn bản về hoạt
động kho bãi trong logistics: định nghĩa, phân loại,
vai trò của kho bãi trong logistic.
• Giúp sinh viên xác định được mối liên hệ giữa kho
bãi với các khâu khác trong tổng thể các hoạt động
logistics.
• Xác định chi phí kho bãi trong tổng chi phí logistics
và một số phương án giảm chi phí về kho bãi.

NỘI DUNG
7.1 Kho bãi
7.1.1 Định nghĩa về kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi
7.2 Mối liên hệ giữa kho và các bộ phân khác
7.2.1 Kho và vận tải
7.2.2 Kho và sản xuất
7.2.3 Kho và dịch vụ khách hàng
7.2.4 Kho và tổng chi phí logistics.

7.1 Kho bãi
7.1.1 Định nghĩa về kho bãi
Là một bộ phận của hệ thống logistics, là nơi cất
giữ nguyên nhiên vật liệu, bán thành phẩm,
thành phẩm… trong suốt quá trình chu chuyển từ
điểm đầu đến điểm cuối của dây chuyền cung
ứng, đồng thời cung cấp các thông tin về tình
trạng, điều kiện lưu giữ & vị trí các hàng hóa
đươc lưu kho

Nhà kho (warehouse)
1 Là nơi chứa tất cả các
loại sp.
2 Hàng qua 4 khâu: nhập
kho, lưu trữ, chọn lọc,
phân loại & xuất khogiao hàng.
3 Chú trọng việc bảo quản,
dự trữ, chưa đặt việc thực
hiện các dịch vụ giá trị
tăng lên hàng đầu.
4 Thu thập & cung cấp dữ
liệu theo từng đợt.

Trung tâm phân phối (DCDistribution Center)
Chỉ duy trì mức dự trữ tối thiểu,
chỉ tập trung cho những mặt hàng
có nhu cầu lớn.
Hàng qua 2 khâu: nhập hàng vào
trung tâm-xuất hàng & lưu
chuyển.

Tổ chức tốt việc phân loại, bao
gói, dán nhãn, ghi ký mã hiệu, lắp
ráp đồng bộ, hoàn thiện sp.
Thu thập, cập nhật số liệu theo
từng thời điểm.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
a. Cross-docking
-Kho đa năng phân loại, tổng hợp, hoàn thiện hàng.
-Chức năng “trung tâm phân phối tổng hợp”
(distribution mixing centers)
-Phục vụ cho siêu thị & các nhà bán lẻ.
-Bố trí giữa nhà sx & nơi tiêu thụ.

Sơ đồ chu chuyển hàng hóa khi sử dụng cross-docking

hàng
lớn

Nhà sx

Crossdocking

Phân tách lô
hàng

Gửi cho KH

Chuẩn bị
theo yêu cầu
KH

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
b. Kho thuê theo hợp đồng
-Hợp đồng thuê kho là sự thỏa thuận giữa bên cho thuê
kho & bên đi thuê về quyền lợi & nghĩa vụ của các bên.
-Bên cho thuê kho sẽ cung cấp những dịch vụ kho bãi
theo thỏa thuận cho KH.
-Bên đi thuê sẽ thanh toán tiền thuê kho cho bên cho thuê.

-Là sự thỏa thuận về lợi ích dài hạn của các bên.
-Các bên cùng chia sẻ rủi ro.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
Kho hải
quan

Kho đông
lạnh

Kho hàng
tổng hợp

Kho gửi
hàng cá
nhân

c. Các
loại kho
công
cộng

Kho đặc biệt

Kho hàng
rời

Kho hàng
lỏng

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
d. Kho bảo thuế
- Là kho của chủ hàng dùng để chứa hàng
hóa NK đã được thông quan nhưng chưa
nộp thuế.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
Hàng từ nước
Hàng đã làm
ngoài đưa vào
thủ tục HQ
gửi để chờ xuất
chờ XK
ra nước ngoài
Hàng từ nước
ngoài đưa vào gửi
để chờ nhập khầu
vào VN.

e. Hàng chứa tại Kho ngoại
quan

7.1 Kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi

Tiết kiệm
chi phí
vận tải
Hỗ trợ cho
chính sách dịch
vụ khách hàng

Giúp duy trì
nguồn cung
ứng ổn định.

Tiết kiệm chi
phí trong sx

Hưởng lợi từ
các khoản
giảm giá.

Hỗ trợ cho các
chương trình JIT

7.1 Kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi
Giúp ứng
phó với
thay đổi
của thị
trường

Cung cấp sản
phẩm đồng bộ

Tập hợp, lưu trữ
các phế liệu,
phế phẩm, các
bộ phận, sp
thừa.phân loại,
xử lý, tái chế.

Giúp thỏa
mãn nhu
cầu với
chi phí
thấp nhất

Giúp vượt qua
khác biệt về
không gian &
thời gian giữ
người sx &
tiêu dùng.

7.1 Kho bãi
7.1.4 Chức năng của kho bãi.
Kho nguyên, nhiên vật liệu, phụ
tùng…để cung ứng các yếu tô đầu
vào cho sx.
Kho thành phẩm, giúp tổ chức tiến
hành phân phối, giải quyết đầu ra.

Hệ thống kho kéo & kho đẩy (pull
and push systems in warehousing)

a. Kho hỗ trợ cho sản xuất
Nhà cung cấp A

CL/TL

Nhà cung cấp B

CL/TL
CL/TL

Nhà cung cấp C
Nhà cung cấp D

CL/TL

Nhà kho

Nhà máy

a. Kho hỗ trợ cho sản xuất
• Nằm ngay trong nhà máy.
• Cung cấp hàng nhanh chóng, thuận lợi.
• Giúp sx đúng chất lượng, đủ số lượng, kịp thời
gian, giúp sx tiến hành liên tục, nhịp nhàng.

b. Kho tổng hợp sx
Nhà máy A

CL/TL

CL/TL/LTL

A
CL/TL/LTL

Nhà máyA

Khách hàng 1

Kho
tổng
CL/TL
hợp

B

C

Khách hàng 2

A

B

C

CL/TL/LTL Khách hàng 3

A

Nhà máy A

CL/TL

B

Khách hàng 4
CL/TL/LTL A

B

C

c. Kho gom hàng
Nhà máy A

Nhà máy A

Nhà máy A

CL/TL

CL/TL
Khách hàng 1

Kho
gom
CL/TL
hàng

CL/TL

CL/TL

Khách hàng 2

CL/TL

Khách hàng 3

d. Kho tách hàng
LTL
Khách hàng 1

Nhà máy

CL/TL

Kho tách LTL
hàng

LTL

Khách hàng 2

Khách hàng 3

7.2.1 Kho
& vận tải


7.2.4 Kho
& tổng
chi phí
logistics
.

7.2 Mối
liên hệ
giữa kho
& các bộ
phân khác

7.2.3 Kho
& dịch vụ
khách
hàng

7.2.2
Kho &
sản
xuất

Kho vật tư & kho thành phẩm, ở đầu vào & đầu
ra của quá trình sx giúp tiết kiệm chi phí vận tải.

Nhà
máy


Nhà cung
cấp vật tư

Kho vật tư

Mua NVL với số
lượng lớn  giá mua
, chi phí vận tải/NVL
chi phí sx .

Mua hàng với số
lượng lớn  chi
phí dự trữ , chi
phí quản lý kho.

SX lô hàng nhỏkhông
tồn khochi phí quản
lý kho chi phí sx SX lô hàng lớnchi phí
quản lý kho 

7.2.4
Kho
&
tổng
chi
phí
logis
tics.

Ngành
nghề
hoạt
động

ĐK
kinh
tế

Tính
mùa
vụ

Triết
lý cty

Khả
năng
cạnh
tranh

JIT

Nguồn
Vốn

Đặc
điểm
sp

Quy
trình sx

Tổng kết chương 7
- Ôn tập nội dung chương 7
- Các nhóm thuyết trình về thực tế kho bãi hiện
nay tại các công ty logistics.
- Các tiêu chí đánh giá một kho hàng.


Slide 6

CHƯƠNG 7

HOẠT ĐỘNG KHO BÃI
TRONG LOGISTICS

Mục tiêu
• Giúp sinh viên có những kiến thức căn bản về hoạt
động kho bãi trong logistics: định nghĩa, phân loại,
vai trò của kho bãi trong logistic.
• Giúp sinh viên xác định được mối liên hệ giữa kho
bãi với các khâu khác trong tổng thể các hoạt động
logistics.
• Xác định chi phí kho bãi trong tổng chi phí logistics
và một số phương án giảm chi phí về kho bãi.

NỘI DUNG
7.1 Kho bãi
7.1.1 Định nghĩa về kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi
7.2 Mối liên hệ giữa kho và các bộ phân khác
7.2.1 Kho và vận tải
7.2.2 Kho và sản xuất
7.2.3 Kho và dịch vụ khách hàng
7.2.4 Kho và tổng chi phí logistics.

7.1 Kho bãi
7.1.1 Định nghĩa về kho bãi
Là một bộ phận của hệ thống logistics, là nơi cất
giữ nguyên nhiên vật liệu, bán thành phẩm,
thành phẩm… trong suốt quá trình chu chuyển từ
điểm đầu đến điểm cuối của dây chuyền cung
ứng, đồng thời cung cấp các thông tin về tình
trạng, điều kiện lưu giữ & vị trí các hàng hóa
đươc lưu kho

Nhà kho (warehouse)
1 Là nơi chứa tất cả các
loại sp.
2 Hàng qua 4 khâu: nhập
kho, lưu trữ, chọn lọc,
phân loại & xuất khogiao hàng.
3 Chú trọng việc bảo quản,
dự trữ, chưa đặt việc thực
hiện các dịch vụ giá trị
tăng lên hàng đầu.
4 Thu thập & cung cấp dữ
liệu theo từng đợt.

Trung tâm phân phối (DCDistribution Center)
Chỉ duy trì mức dự trữ tối thiểu,
chỉ tập trung cho những mặt hàng
có nhu cầu lớn.
Hàng qua 2 khâu: nhập hàng vào
trung tâm-xuất hàng & lưu
chuyển.

Tổ chức tốt việc phân loại, bao
gói, dán nhãn, ghi ký mã hiệu, lắp
ráp đồng bộ, hoàn thiện sp.
Thu thập, cập nhật số liệu theo
từng thời điểm.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
a. Cross-docking
-Kho đa năng phân loại, tổng hợp, hoàn thiện hàng.
-Chức năng “trung tâm phân phối tổng hợp”
(distribution mixing centers)
-Phục vụ cho siêu thị & các nhà bán lẻ.
-Bố trí giữa nhà sx & nơi tiêu thụ.

Sơ đồ chu chuyển hàng hóa khi sử dụng cross-docking

hàng
lớn

Nhà sx

Crossdocking

Phân tách lô
hàng

Gửi cho KH

Chuẩn bị
theo yêu cầu
KH

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
b. Kho thuê theo hợp đồng
-Hợp đồng thuê kho là sự thỏa thuận giữa bên cho thuê
kho & bên đi thuê về quyền lợi & nghĩa vụ của các bên.
-Bên cho thuê kho sẽ cung cấp những dịch vụ kho bãi
theo thỏa thuận cho KH.
-Bên đi thuê sẽ thanh toán tiền thuê kho cho bên cho thuê.

-Là sự thỏa thuận về lợi ích dài hạn của các bên.
-Các bên cùng chia sẻ rủi ro.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
Kho hải
quan

Kho đông
lạnh

Kho hàng
tổng hợp

Kho gửi
hàng cá
nhân

c. Các
loại kho
công
cộng

Kho đặc biệt

Kho hàng
rời

Kho hàng
lỏng

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
d. Kho bảo thuế
- Là kho của chủ hàng dùng để chứa hàng
hóa NK đã được thông quan nhưng chưa
nộp thuế.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
Hàng từ nước
Hàng đã làm
ngoài đưa vào
thủ tục HQ
gửi để chờ xuất
chờ XK
ra nước ngoài
Hàng từ nước
ngoài đưa vào gửi
để chờ nhập khầu
vào VN.

e. Hàng chứa tại Kho ngoại
quan

7.1 Kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi

Tiết kiệm
chi phí
vận tải
Hỗ trợ cho
chính sách dịch
vụ khách hàng

Giúp duy trì
nguồn cung
ứng ổn định.

Tiết kiệm chi
phí trong sx

Hưởng lợi từ
các khoản
giảm giá.

Hỗ trợ cho các
chương trình JIT

7.1 Kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi
Giúp ứng
phó với
thay đổi
của thị
trường

Cung cấp sản
phẩm đồng bộ

Tập hợp, lưu trữ
các phế liệu,
phế phẩm, các
bộ phận, sp
thừa.phân loại,
xử lý, tái chế.

Giúp thỏa
mãn nhu
cầu với
chi phí
thấp nhất

Giúp vượt qua
khác biệt về
không gian &
thời gian giữ
người sx &
tiêu dùng.

7.1 Kho bãi
7.1.4 Chức năng của kho bãi.
Kho nguyên, nhiên vật liệu, phụ
tùng…để cung ứng các yếu tô đầu
vào cho sx.
Kho thành phẩm, giúp tổ chức tiến
hành phân phối, giải quyết đầu ra.

Hệ thống kho kéo & kho đẩy (pull
and push systems in warehousing)

a. Kho hỗ trợ cho sản xuất
Nhà cung cấp A

CL/TL

Nhà cung cấp B

CL/TL
CL/TL

Nhà cung cấp C
Nhà cung cấp D

CL/TL

Nhà kho

Nhà máy

a. Kho hỗ trợ cho sản xuất
• Nằm ngay trong nhà máy.
• Cung cấp hàng nhanh chóng, thuận lợi.
• Giúp sx đúng chất lượng, đủ số lượng, kịp thời
gian, giúp sx tiến hành liên tục, nhịp nhàng.

b. Kho tổng hợp sx
Nhà máy A

CL/TL

CL/TL/LTL

A
CL/TL/LTL

Nhà máyA

Khách hàng 1

Kho
tổng
CL/TL
hợp

B

C

Khách hàng 2

A

B

C

CL/TL/LTL Khách hàng 3

A

Nhà máy A

CL/TL

B

Khách hàng 4
CL/TL/LTL A

B

C

c. Kho gom hàng
Nhà máy A

Nhà máy A

Nhà máy A

CL/TL

CL/TL
Khách hàng 1

Kho
gom
CL/TL
hàng

CL/TL

CL/TL

Khách hàng 2

CL/TL

Khách hàng 3

d. Kho tách hàng
LTL
Khách hàng 1

Nhà máy

CL/TL

Kho tách LTL
hàng

LTL

Khách hàng 2

Khách hàng 3

7.2.1 Kho
& vận tải


7.2.4 Kho
& tổng
chi phí
logistics
.

7.2 Mối
liên hệ
giữa kho
& các bộ
phân khác

7.2.3 Kho
& dịch vụ
khách
hàng

7.2.2
Kho &
sản
xuất

Kho vật tư & kho thành phẩm, ở đầu vào & đầu
ra của quá trình sx giúp tiết kiệm chi phí vận tải.

Nhà
máy


Nhà cung
cấp vật tư

Kho vật tư

Mua NVL với số
lượng lớn  giá mua
, chi phí vận tải/NVL
chi phí sx .

Mua hàng với số
lượng lớn  chi
phí dự trữ , chi
phí quản lý kho.

SX lô hàng nhỏkhông
tồn khochi phí quản
lý kho chi phí sx SX lô hàng lớnchi phí
quản lý kho 

7.2.4
Kho
&
tổng
chi
phí
logis
tics.

Ngành
nghề
hoạt
động

ĐK
kinh
tế

Tính
mùa
vụ

Triết
lý cty

Khả
năng
cạnh
tranh

JIT

Nguồn
Vốn

Đặc
điểm
sp

Quy
trình sx

Tổng kết chương 7
- Ôn tập nội dung chương 7
- Các nhóm thuyết trình về thực tế kho bãi hiện
nay tại các công ty logistics.
- Các tiêu chí đánh giá một kho hàng.


Slide 7

CHƯƠNG 7

HOẠT ĐỘNG KHO BÃI
TRONG LOGISTICS

Mục tiêu
• Giúp sinh viên có những kiến thức căn bản về hoạt
động kho bãi trong logistics: định nghĩa, phân loại,
vai trò của kho bãi trong logistic.
• Giúp sinh viên xác định được mối liên hệ giữa kho
bãi với các khâu khác trong tổng thể các hoạt động
logistics.
• Xác định chi phí kho bãi trong tổng chi phí logistics
và một số phương án giảm chi phí về kho bãi.

NỘI DUNG
7.1 Kho bãi
7.1.1 Định nghĩa về kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi
7.2 Mối liên hệ giữa kho và các bộ phân khác
7.2.1 Kho và vận tải
7.2.2 Kho và sản xuất
7.2.3 Kho và dịch vụ khách hàng
7.2.4 Kho và tổng chi phí logistics.

7.1 Kho bãi
7.1.1 Định nghĩa về kho bãi
Là một bộ phận của hệ thống logistics, là nơi cất
giữ nguyên nhiên vật liệu, bán thành phẩm,
thành phẩm… trong suốt quá trình chu chuyển từ
điểm đầu đến điểm cuối của dây chuyền cung
ứng, đồng thời cung cấp các thông tin về tình
trạng, điều kiện lưu giữ & vị trí các hàng hóa
đươc lưu kho

Nhà kho (warehouse)
1 Là nơi chứa tất cả các
loại sp.
2 Hàng qua 4 khâu: nhập
kho, lưu trữ, chọn lọc,
phân loại & xuất khogiao hàng.
3 Chú trọng việc bảo quản,
dự trữ, chưa đặt việc thực
hiện các dịch vụ giá trị
tăng lên hàng đầu.
4 Thu thập & cung cấp dữ
liệu theo từng đợt.

Trung tâm phân phối (DCDistribution Center)
Chỉ duy trì mức dự trữ tối thiểu,
chỉ tập trung cho những mặt hàng
có nhu cầu lớn.
Hàng qua 2 khâu: nhập hàng vào
trung tâm-xuất hàng & lưu
chuyển.

Tổ chức tốt việc phân loại, bao
gói, dán nhãn, ghi ký mã hiệu, lắp
ráp đồng bộ, hoàn thiện sp.
Thu thập, cập nhật số liệu theo
từng thời điểm.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
a. Cross-docking
-Kho đa năng phân loại, tổng hợp, hoàn thiện hàng.
-Chức năng “trung tâm phân phối tổng hợp”
(distribution mixing centers)
-Phục vụ cho siêu thị & các nhà bán lẻ.
-Bố trí giữa nhà sx & nơi tiêu thụ.

Sơ đồ chu chuyển hàng hóa khi sử dụng cross-docking

hàng
lớn

Nhà sx

Crossdocking

Phân tách lô
hàng

Gửi cho KH

Chuẩn bị
theo yêu cầu
KH

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
b. Kho thuê theo hợp đồng
-Hợp đồng thuê kho là sự thỏa thuận giữa bên cho thuê
kho & bên đi thuê về quyền lợi & nghĩa vụ của các bên.
-Bên cho thuê kho sẽ cung cấp những dịch vụ kho bãi
theo thỏa thuận cho KH.
-Bên đi thuê sẽ thanh toán tiền thuê kho cho bên cho thuê.

-Là sự thỏa thuận về lợi ích dài hạn của các bên.
-Các bên cùng chia sẻ rủi ro.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
Kho hải
quan

Kho đông
lạnh

Kho hàng
tổng hợp

Kho gửi
hàng cá
nhân

c. Các
loại kho
công
cộng

Kho đặc biệt

Kho hàng
rời

Kho hàng
lỏng

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
d. Kho bảo thuế
- Là kho của chủ hàng dùng để chứa hàng
hóa NK đã được thông quan nhưng chưa
nộp thuế.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
Hàng từ nước
Hàng đã làm
ngoài đưa vào
thủ tục HQ
gửi để chờ xuất
chờ XK
ra nước ngoài
Hàng từ nước
ngoài đưa vào gửi
để chờ nhập khầu
vào VN.

e. Hàng chứa tại Kho ngoại
quan

7.1 Kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi

Tiết kiệm
chi phí
vận tải
Hỗ trợ cho
chính sách dịch
vụ khách hàng

Giúp duy trì
nguồn cung
ứng ổn định.

Tiết kiệm chi
phí trong sx

Hưởng lợi từ
các khoản
giảm giá.

Hỗ trợ cho các
chương trình JIT

7.1 Kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi
Giúp ứng
phó với
thay đổi
của thị
trường

Cung cấp sản
phẩm đồng bộ

Tập hợp, lưu trữ
các phế liệu,
phế phẩm, các
bộ phận, sp
thừa.phân loại,
xử lý, tái chế.

Giúp thỏa
mãn nhu
cầu với
chi phí
thấp nhất

Giúp vượt qua
khác biệt về
không gian &
thời gian giữ
người sx &
tiêu dùng.

7.1 Kho bãi
7.1.4 Chức năng của kho bãi.
Kho nguyên, nhiên vật liệu, phụ
tùng…để cung ứng các yếu tô đầu
vào cho sx.
Kho thành phẩm, giúp tổ chức tiến
hành phân phối, giải quyết đầu ra.

Hệ thống kho kéo & kho đẩy (pull
and push systems in warehousing)

a. Kho hỗ trợ cho sản xuất
Nhà cung cấp A

CL/TL

Nhà cung cấp B

CL/TL
CL/TL

Nhà cung cấp C
Nhà cung cấp D

CL/TL

Nhà kho

Nhà máy

a. Kho hỗ trợ cho sản xuất
• Nằm ngay trong nhà máy.
• Cung cấp hàng nhanh chóng, thuận lợi.
• Giúp sx đúng chất lượng, đủ số lượng, kịp thời
gian, giúp sx tiến hành liên tục, nhịp nhàng.

b. Kho tổng hợp sx
Nhà máy A

CL/TL

CL/TL/LTL

A
CL/TL/LTL

Nhà máyA

Khách hàng 1

Kho
tổng
CL/TL
hợp

B

C

Khách hàng 2

A

B

C

CL/TL/LTL Khách hàng 3

A

Nhà máy A

CL/TL

B

Khách hàng 4
CL/TL/LTL A

B

C

c. Kho gom hàng
Nhà máy A

Nhà máy A

Nhà máy A

CL/TL

CL/TL
Khách hàng 1

Kho
gom
CL/TL
hàng

CL/TL

CL/TL

Khách hàng 2

CL/TL

Khách hàng 3

d. Kho tách hàng
LTL
Khách hàng 1

Nhà máy

CL/TL

Kho tách LTL
hàng

LTL

Khách hàng 2

Khách hàng 3

7.2.1 Kho
& vận tải


7.2.4 Kho
& tổng
chi phí
logistics
.

7.2 Mối
liên hệ
giữa kho
& các bộ
phân khác

7.2.3 Kho
& dịch vụ
khách
hàng

7.2.2
Kho &
sản
xuất

Kho vật tư & kho thành phẩm, ở đầu vào & đầu
ra của quá trình sx giúp tiết kiệm chi phí vận tải.

Nhà
máy


Nhà cung
cấp vật tư

Kho vật tư

Mua NVL với số
lượng lớn  giá mua
, chi phí vận tải/NVL
chi phí sx .

Mua hàng với số
lượng lớn  chi
phí dự trữ , chi
phí quản lý kho.

SX lô hàng nhỏkhông
tồn khochi phí quản
lý kho chi phí sx SX lô hàng lớnchi phí
quản lý kho 

7.2.4
Kho
&
tổng
chi
phí
logis
tics.

Ngành
nghề
hoạt
động

ĐK
kinh
tế

Tính
mùa
vụ

Triết
lý cty

Khả
năng
cạnh
tranh

JIT

Nguồn
Vốn

Đặc
điểm
sp

Quy
trình sx

Tổng kết chương 7
- Ôn tập nội dung chương 7
- Các nhóm thuyết trình về thực tế kho bãi hiện
nay tại các công ty logistics.
- Các tiêu chí đánh giá một kho hàng.


Slide 8

CHƯƠNG 7

HOẠT ĐỘNG KHO BÃI
TRONG LOGISTICS

Mục tiêu
• Giúp sinh viên có những kiến thức căn bản về hoạt
động kho bãi trong logistics: định nghĩa, phân loại,
vai trò của kho bãi trong logistic.
• Giúp sinh viên xác định được mối liên hệ giữa kho
bãi với các khâu khác trong tổng thể các hoạt động
logistics.
• Xác định chi phí kho bãi trong tổng chi phí logistics
và một số phương án giảm chi phí về kho bãi.

NỘI DUNG
7.1 Kho bãi
7.1.1 Định nghĩa về kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi
7.2 Mối liên hệ giữa kho và các bộ phân khác
7.2.1 Kho và vận tải
7.2.2 Kho và sản xuất
7.2.3 Kho và dịch vụ khách hàng
7.2.4 Kho và tổng chi phí logistics.

7.1 Kho bãi
7.1.1 Định nghĩa về kho bãi
Là một bộ phận của hệ thống logistics, là nơi cất
giữ nguyên nhiên vật liệu, bán thành phẩm,
thành phẩm… trong suốt quá trình chu chuyển từ
điểm đầu đến điểm cuối của dây chuyền cung
ứng, đồng thời cung cấp các thông tin về tình
trạng, điều kiện lưu giữ & vị trí các hàng hóa
đươc lưu kho

Nhà kho (warehouse)
1 Là nơi chứa tất cả các
loại sp.
2 Hàng qua 4 khâu: nhập
kho, lưu trữ, chọn lọc,
phân loại & xuất khogiao hàng.
3 Chú trọng việc bảo quản,
dự trữ, chưa đặt việc thực
hiện các dịch vụ giá trị
tăng lên hàng đầu.
4 Thu thập & cung cấp dữ
liệu theo từng đợt.

Trung tâm phân phối (DCDistribution Center)
Chỉ duy trì mức dự trữ tối thiểu,
chỉ tập trung cho những mặt hàng
có nhu cầu lớn.
Hàng qua 2 khâu: nhập hàng vào
trung tâm-xuất hàng & lưu
chuyển.

Tổ chức tốt việc phân loại, bao
gói, dán nhãn, ghi ký mã hiệu, lắp
ráp đồng bộ, hoàn thiện sp.
Thu thập, cập nhật số liệu theo
từng thời điểm.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
a. Cross-docking
-Kho đa năng phân loại, tổng hợp, hoàn thiện hàng.
-Chức năng “trung tâm phân phối tổng hợp”
(distribution mixing centers)
-Phục vụ cho siêu thị & các nhà bán lẻ.
-Bố trí giữa nhà sx & nơi tiêu thụ.

Sơ đồ chu chuyển hàng hóa khi sử dụng cross-docking

hàng
lớn

Nhà sx

Crossdocking

Phân tách lô
hàng

Gửi cho KH

Chuẩn bị
theo yêu cầu
KH

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
b. Kho thuê theo hợp đồng
-Hợp đồng thuê kho là sự thỏa thuận giữa bên cho thuê
kho & bên đi thuê về quyền lợi & nghĩa vụ của các bên.
-Bên cho thuê kho sẽ cung cấp những dịch vụ kho bãi
theo thỏa thuận cho KH.
-Bên đi thuê sẽ thanh toán tiền thuê kho cho bên cho thuê.

-Là sự thỏa thuận về lợi ích dài hạn của các bên.
-Các bên cùng chia sẻ rủi ro.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
Kho hải
quan

Kho đông
lạnh

Kho hàng
tổng hợp

Kho gửi
hàng cá
nhân

c. Các
loại kho
công
cộng

Kho đặc biệt

Kho hàng
rời

Kho hàng
lỏng

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
d. Kho bảo thuế
- Là kho của chủ hàng dùng để chứa hàng
hóa NK đã được thông quan nhưng chưa
nộp thuế.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
Hàng từ nước
Hàng đã làm
ngoài đưa vào
thủ tục HQ
gửi để chờ xuất
chờ XK
ra nước ngoài
Hàng từ nước
ngoài đưa vào gửi
để chờ nhập khầu
vào VN.

e. Hàng chứa tại Kho ngoại
quan

7.1 Kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi

Tiết kiệm
chi phí
vận tải
Hỗ trợ cho
chính sách dịch
vụ khách hàng

Giúp duy trì
nguồn cung
ứng ổn định.

Tiết kiệm chi
phí trong sx

Hưởng lợi từ
các khoản
giảm giá.

Hỗ trợ cho các
chương trình JIT

7.1 Kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi
Giúp ứng
phó với
thay đổi
của thị
trường

Cung cấp sản
phẩm đồng bộ

Tập hợp, lưu trữ
các phế liệu,
phế phẩm, các
bộ phận, sp
thừa.phân loại,
xử lý, tái chế.

Giúp thỏa
mãn nhu
cầu với
chi phí
thấp nhất

Giúp vượt qua
khác biệt về
không gian &
thời gian giữ
người sx &
tiêu dùng.

7.1 Kho bãi
7.1.4 Chức năng của kho bãi.
Kho nguyên, nhiên vật liệu, phụ
tùng…để cung ứng các yếu tô đầu
vào cho sx.
Kho thành phẩm, giúp tổ chức tiến
hành phân phối, giải quyết đầu ra.

Hệ thống kho kéo & kho đẩy (pull
and push systems in warehousing)

a. Kho hỗ trợ cho sản xuất
Nhà cung cấp A

CL/TL

Nhà cung cấp B

CL/TL
CL/TL

Nhà cung cấp C
Nhà cung cấp D

CL/TL

Nhà kho

Nhà máy

a. Kho hỗ trợ cho sản xuất
• Nằm ngay trong nhà máy.
• Cung cấp hàng nhanh chóng, thuận lợi.
• Giúp sx đúng chất lượng, đủ số lượng, kịp thời
gian, giúp sx tiến hành liên tục, nhịp nhàng.

b. Kho tổng hợp sx
Nhà máy A

CL/TL

CL/TL/LTL

A
CL/TL/LTL

Nhà máyA

Khách hàng 1

Kho
tổng
CL/TL
hợp

B

C

Khách hàng 2

A

B

C

CL/TL/LTL Khách hàng 3

A

Nhà máy A

CL/TL

B

Khách hàng 4
CL/TL/LTL A

B

C

c. Kho gom hàng
Nhà máy A

Nhà máy A

Nhà máy A

CL/TL

CL/TL
Khách hàng 1

Kho
gom
CL/TL
hàng

CL/TL

CL/TL

Khách hàng 2

CL/TL

Khách hàng 3

d. Kho tách hàng
LTL
Khách hàng 1

Nhà máy

CL/TL

Kho tách LTL
hàng

LTL

Khách hàng 2

Khách hàng 3

7.2.1 Kho
& vận tải


7.2.4 Kho
& tổng
chi phí
logistics
.

7.2 Mối
liên hệ
giữa kho
& các bộ
phân khác

7.2.3 Kho
& dịch vụ
khách
hàng

7.2.2
Kho &
sản
xuất

Kho vật tư & kho thành phẩm, ở đầu vào & đầu
ra của quá trình sx giúp tiết kiệm chi phí vận tải.

Nhà
máy


Nhà cung
cấp vật tư

Kho vật tư

Mua NVL với số
lượng lớn  giá mua
, chi phí vận tải/NVL
chi phí sx .

Mua hàng với số
lượng lớn  chi
phí dự trữ , chi
phí quản lý kho.

SX lô hàng nhỏkhông
tồn khochi phí quản
lý kho chi phí sx SX lô hàng lớnchi phí
quản lý kho 

7.2.4
Kho
&
tổng
chi
phí
logis
tics.

Ngành
nghề
hoạt
động

ĐK
kinh
tế

Tính
mùa
vụ

Triết
lý cty

Khả
năng
cạnh
tranh

JIT

Nguồn
Vốn

Đặc
điểm
sp

Quy
trình sx

Tổng kết chương 7
- Ôn tập nội dung chương 7
- Các nhóm thuyết trình về thực tế kho bãi hiện
nay tại các công ty logistics.
- Các tiêu chí đánh giá một kho hàng.


Slide 9

CHƯƠNG 7

HOẠT ĐỘNG KHO BÃI
TRONG LOGISTICS

Mục tiêu
• Giúp sinh viên có những kiến thức căn bản về hoạt
động kho bãi trong logistics: định nghĩa, phân loại,
vai trò của kho bãi trong logistic.
• Giúp sinh viên xác định được mối liên hệ giữa kho
bãi với các khâu khác trong tổng thể các hoạt động
logistics.
• Xác định chi phí kho bãi trong tổng chi phí logistics
và một số phương án giảm chi phí về kho bãi.

NỘI DUNG
7.1 Kho bãi
7.1.1 Định nghĩa về kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi
7.2 Mối liên hệ giữa kho và các bộ phân khác
7.2.1 Kho và vận tải
7.2.2 Kho và sản xuất
7.2.3 Kho và dịch vụ khách hàng
7.2.4 Kho và tổng chi phí logistics.

7.1 Kho bãi
7.1.1 Định nghĩa về kho bãi
Là một bộ phận của hệ thống logistics, là nơi cất
giữ nguyên nhiên vật liệu, bán thành phẩm,
thành phẩm… trong suốt quá trình chu chuyển từ
điểm đầu đến điểm cuối của dây chuyền cung
ứng, đồng thời cung cấp các thông tin về tình
trạng, điều kiện lưu giữ & vị trí các hàng hóa
đươc lưu kho

Nhà kho (warehouse)
1 Là nơi chứa tất cả các
loại sp.
2 Hàng qua 4 khâu: nhập
kho, lưu trữ, chọn lọc,
phân loại & xuất khogiao hàng.
3 Chú trọng việc bảo quản,
dự trữ, chưa đặt việc thực
hiện các dịch vụ giá trị
tăng lên hàng đầu.
4 Thu thập & cung cấp dữ
liệu theo từng đợt.

Trung tâm phân phối (DCDistribution Center)
Chỉ duy trì mức dự trữ tối thiểu,
chỉ tập trung cho những mặt hàng
có nhu cầu lớn.
Hàng qua 2 khâu: nhập hàng vào
trung tâm-xuất hàng & lưu
chuyển.

Tổ chức tốt việc phân loại, bao
gói, dán nhãn, ghi ký mã hiệu, lắp
ráp đồng bộ, hoàn thiện sp.
Thu thập, cập nhật số liệu theo
từng thời điểm.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
a. Cross-docking
-Kho đa năng phân loại, tổng hợp, hoàn thiện hàng.
-Chức năng “trung tâm phân phối tổng hợp”
(distribution mixing centers)
-Phục vụ cho siêu thị & các nhà bán lẻ.
-Bố trí giữa nhà sx & nơi tiêu thụ.

Sơ đồ chu chuyển hàng hóa khi sử dụng cross-docking

hàng
lớn

Nhà sx

Crossdocking

Phân tách lô
hàng

Gửi cho KH

Chuẩn bị
theo yêu cầu
KH

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
b. Kho thuê theo hợp đồng
-Hợp đồng thuê kho là sự thỏa thuận giữa bên cho thuê
kho & bên đi thuê về quyền lợi & nghĩa vụ của các bên.
-Bên cho thuê kho sẽ cung cấp những dịch vụ kho bãi
theo thỏa thuận cho KH.
-Bên đi thuê sẽ thanh toán tiền thuê kho cho bên cho thuê.

-Là sự thỏa thuận về lợi ích dài hạn của các bên.
-Các bên cùng chia sẻ rủi ro.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
Kho hải
quan

Kho đông
lạnh

Kho hàng
tổng hợp

Kho gửi
hàng cá
nhân

c. Các
loại kho
công
cộng

Kho đặc biệt

Kho hàng
rời

Kho hàng
lỏng

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
d. Kho bảo thuế
- Là kho của chủ hàng dùng để chứa hàng
hóa NK đã được thông quan nhưng chưa
nộp thuế.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
Hàng từ nước
Hàng đã làm
ngoài đưa vào
thủ tục HQ
gửi để chờ xuất
chờ XK
ra nước ngoài
Hàng từ nước
ngoài đưa vào gửi
để chờ nhập khầu
vào VN.

e. Hàng chứa tại Kho ngoại
quan

7.1 Kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi

Tiết kiệm
chi phí
vận tải
Hỗ trợ cho
chính sách dịch
vụ khách hàng

Giúp duy trì
nguồn cung
ứng ổn định.

Tiết kiệm chi
phí trong sx

Hưởng lợi từ
các khoản
giảm giá.

Hỗ trợ cho các
chương trình JIT

7.1 Kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi
Giúp ứng
phó với
thay đổi
của thị
trường

Cung cấp sản
phẩm đồng bộ

Tập hợp, lưu trữ
các phế liệu,
phế phẩm, các
bộ phận, sp
thừa.phân loại,
xử lý, tái chế.

Giúp thỏa
mãn nhu
cầu với
chi phí
thấp nhất

Giúp vượt qua
khác biệt về
không gian &
thời gian giữ
người sx &
tiêu dùng.

7.1 Kho bãi
7.1.4 Chức năng của kho bãi.
Kho nguyên, nhiên vật liệu, phụ
tùng…để cung ứng các yếu tô đầu
vào cho sx.
Kho thành phẩm, giúp tổ chức tiến
hành phân phối, giải quyết đầu ra.

Hệ thống kho kéo & kho đẩy (pull
and push systems in warehousing)

a. Kho hỗ trợ cho sản xuất
Nhà cung cấp A

CL/TL

Nhà cung cấp B

CL/TL
CL/TL

Nhà cung cấp C
Nhà cung cấp D

CL/TL

Nhà kho

Nhà máy

a. Kho hỗ trợ cho sản xuất
• Nằm ngay trong nhà máy.
• Cung cấp hàng nhanh chóng, thuận lợi.
• Giúp sx đúng chất lượng, đủ số lượng, kịp thời
gian, giúp sx tiến hành liên tục, nhịp nhàng.

b. Kho tổng hợp sx
Nhà máy A

CL/TL

CL/TL/LTL

A
CL/TL/LTL

Nhà máyA

Khách hàng 1

Kho
tổng
CL/TL
hợp

B

C

Khách hàng 2

A

B

C

CL/TL/LTL Khách hàng 3

A

Nhà máy A

CL/TL

B

Khách hàng 4
CL/TL/LTL A

B

C

c. Kho gom hàng
Nhà máy A

Nhà máy A

Nhà máy A

CL/TL

CL/TL
Khách hàng 1

Kho
gom
CL/TL
hàng

CL/TL

CL/TL

Khách hàng 2

CL/TL

Khách hàng 3

d. Kho tách hàng
LTL
Khách hàng 1

Nhà máy

CL/TL

Kho tách LTL
hàng

LTL

Khách hàng 2

Khách hàng 3

7.2.1 Kho
& vận tải


7.2.4 Kho
& tổng
chi phí
logistics
.

7.2 Mối
liên hệ
giữa kho
& các bộ
phân khác

7.2.3 Kho
& dịch vụ
khách
hàng

7.2.2
Kho &
sản
xuất

Kho vật tư & kho thành phẩm, ở đầu vào & đầu
ra của quá trình sx giúp tiết kiệm chi phí vận tải.

Nhà
máy


Nhà cung
cấp vật tư

Kho vật tư

Mua NVL với số
lượng lớn  giá mua
, chi phí vận tải/NVL
chi phí sx .

Mua hàng với số
lượng lớn  chi
phí dự trữ , chi
phí quản lý kho.

SX lô hàng nhỏkhông
tồn khochi phí quản
lý kho chi phí sx SX lô hàng lớnchi phí
quản lý kho 

7.2.4
Kho
&
tổng
chi
phí
logis
tics.

Ngành
nghề
hoạt
động

ĐK
kinh
tế

Tính
mùa
vụ

Triết
lý cty

Khả
năng
cạnh
tranh

JIT

Nguồn
Vốn

Đặc
điểm
sp

Quy
trình sx

Tổng kết chương 7
- Ôn tập nội dung chương 7
- Các nhóm thuyết trình về thực tế kho bãi hiện
nay tại các công ty logistics.
- Các tiêu chí đánh giá một kho hàng.


Slide 10

CHƯƠNG 7

HOẠT ĐỘNG KHO BÃI
TRONG LOGISTICS

Mục tiêu
• Giúp sinh viên có những kiến thức căn bản về hoạt
động kho bãi trong logistics: định nghĩa, phân loại,
vai trò của kho bãi trong logistic.
• Giúp sinh viên xác định được mối liên hệ giữa kho
bãi với các khâu khác trong tổng thể các hoạt động
logistics.
• Xác định chi phí kho bãi trong tổng chi phí logistics
và một số phương án giảm chi phí về kho bãi.

NỘI DUNG
7.1 Kho bãi
7.1.1 Định nghĩa về kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi
7.2 Mối liên hệ giữa kho và các bộ phân khác
7.2.1 Kho và vận tải
7.2.2 Kho và sản xuất
7.2.3 Kho và dịch vụ khách hàng
7.2.4 Kho và tổng chi phí logistics.

7.1 Kho bãi
7.1.1 Định nghĩa về kho bãi
Là một bộ phận của hệ thống logistics, là nơi cất
giữ nguyên nhiên vật liệu, bán thành phẩm,
thành phẩm… trong suốt quá trình chu chuyển từ
điểm đầu đến điểm cuối của dây chuyền cung
ứng, đồng thời cung cấp các thông tin về tình
trạng, điều kiện lưu giữ & vị trí các hàng hóa
đươc lưu kho

Nhà kho (warehouse)
1 Là nơi chứa tất cả các
loại sp.
2 Hàng qua 4 khâu: nhập
kho, lưu trữ, chọn lọc,
phân loại & xuất khogiao hàng.
3 Chú trọng việc bảo quản,
dự trữ, chưa đặt việc thực
hiện các dịch vụ giá trị
tăng lên hàng đầu.
4 Thu thập & cung cấp dữ
liệu theo từng đợt.

Trung tâm phân phối (DCDistribution Center)
Chỉ duy trì mức dự trữ tối thiểu,
chỉ tập trung cho những mặt hàng
có nhu cầu lớn.
Hàng qua 2 khâu: nhập hàng vào
trung tâm-xuất hàng & lưu
chuyển.

Tổ chức tốt việc phân loại, bao
gói, dán nhãn, ghi ký mã hiệu, lắp
ráp đồng bộ, hoàn thiện sp.
Thu thập, cập nhật số liệu theo
từng thời điểm.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
a. Cross-docking
-Kho đa năng phân loại, tổng hợp, hoàn thiện hàng.
-Chức năng “trung tâm phân phối tổng hợp”
(distribution mixing centers)
-Phục vụ cho siêu thị & các nhà bán lẻ.
-Bố trí giữa nhà sx & nơi tiêu thụ.

Sơ đồ chu chuyển hàng hóa khi sử dụng cross-docking

hàng
lớn

Nhà sx

Crossdocking

Phân tách lô
hàng

Gửi cho KH

Chuẩn bị
theo yêu cầu
KH

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
b. Kho thuê theo hợp đồng
-Hợp đồng thuê kho là sự thỏa thuận giữa bên cho thuê
kho & bên đi thuê về quyền lợi & nghĩa vụ của các bên.
-Bên cho thuê kho sẽ cung cấp những dịch vụ kho bãi
theo thỏa thuận cho KH.
-Bên đi thuê sẽ thanh toán tiền thuê kho cho bên cho thuê.

-Là sự thỏa thuận về lợi ích dài hạn của các bên.
-Các bên cùng chia sẻ rủi ro.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
Kho hải
quan

Kho đông
lạnh

Kho hàng
tổng hợp

Kho gửi
hàng cá
nhân

c. Các
loại kho
công
cộng

Kho đặc biệt

Kho hàng
rời

Kho hàng
lỏng

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
d. Kho bảo thuế
- Là kho của chủ hàng dùng để chứa hàng
hóa NK đã được thông quan nhưng chưa
nộp thuế.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
Hàng từ nước
Hàng đã làm
ngoài đưa vào
thủ tục HQ
gửi để chờ xuất
chờ XK
ra nước ngoài
Hàng từ nước
ngoài đưa vào gửi
để chờ nhập khầu
vào VN.

e. Hàng chứa tại Kho ngoại
quan

7.1 Kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi

Tiết kiệm
chi phí
vận tải
Hỗ trợ cho
chính sách dịch
vụ khách hàng

Giúp duy trì
nguồn cung
ứng ổn định.

Tiết kiệm chi
phí trong sx

Hưởng lợi từ
các khoản
giảm giá.

Hỗ trợ cho các
chương trình JIT

7.1 Kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi
Giúp ứng
phó với
thay đổi
của thị
trường

Cung cấp sản
phẩm đồng bộ

Tập hợp, lưu trữ
các phế liệu,
phế phẩm, các
bộ phận, sp
thừa.phân loại,
xử lý, tái chế.

Giúp thỏa
mãn nhu
cầu với
chi phí
thấp nhất

Giúp vượt qua
khác biệt về
không gian &
thời gian giữ
người sx &
tiêu dùng.

7.1 Kho bãi
7.1.4 Chức năng của kho bãi.
Kho nguyên, nhiên vật liệu, phụ
tùng…để cung ứng các yếu tô đầu
vào cho sx.
Kho thành phẩm, giúp tổ chức tiến
hành phân phối, giải quyết đầu ra.

Hệ thống kho kéo & kho đẩy (pull
and push systems in warehousing)

a. Kho hỗ trợ cho sản xuất
Nhà cung cấp A

CL/TL

Nhà cung cấp B

CL/TL
CL/TL

Nhà cung cấp C
Nhà cung cấp D

CL/TL

Nhà kho

Nhà máy

a. Kho hỗ trợ cho sản xuất
• Nằm ngay trong nhà máy.
• Cung cấp hàng nhanh chóng, thuận lợi.
• Giúp sx đúng chất lượng, đủ số lượng, kịp thời
gian, giúp sx tiến hành liên tục, nhịp nhàng.

b. Kho tổng hợp sx
Nhà máy A

CL/TL

CL/TL/LTL

A
CL/TL/LTL

Nhà máyA

Khách hàng 1

Kho
tổng
CL/TL
hợp

B

C

Khách hàng 2

A

B

C

CL/TL/LTL Khách hàng 3

A

Nhà máy A

CL/TL

B

Khách hàng 4
CL/TL/LTL A

B

C

c. Kho gom hàng
Nhà máy A

Nhà máy A

Nhà máy A

CL/TL

CL/TL
Khách hàng 1

Kho
gom
CL/TL
hàng

CL/TL

CL/TL

Khách hàng 2

CL/TL

Khách hàng 3

d. Kho tách hàng
LTL
Khách hàng 1

Nhà máy

CL/TL

Kho tách LTL
hàng

LTL

Khách hàng 2

Khách hàng 3

7.2.1 Kho
& vận tải


7.2.4 Kho
& tổng
chi phí
logistics
.

7.2 Mối
liên hệ
giữa kho
& các bộ
phân khác

7.2.3 Kho
& dịch vụ
khách
hàng

7.2.2
Kho &
sản
xuất

Kho vật tư & kho thành phẩm, ở đầu vào & đầu
ra của quá trình sx giúp tiết kiệm chi phí vận tải.

Nhà
máy


Nhà cung
cấp vật tư

Kho vật tư

Mua NVL với số
lượng lớn  giá mua
, chi phí vận tải/NVL
chi phí sx .

Mua hàng với số
lượng lớn  chi
phí dự trữ , chi
phí quản lý kho.

SX lô hàng nhỏkhông
tồn khochi phí quản
lý kho chi phí sx SX lô hàng lớnchi phí
quản lý kho 

7.2.4
Kho
&
tổng
chi
phí
logis
tics.

Ngành
nghề
hoạt
động

ĐK
kinh
tế

Tính
mùa
vụ

Triết
lý cty

Khả
năng
cạnh
tranh

JIT

Nguồn
Vốn

Đặc
điểm
sp

Quy
trình sx

Tổng kết chương 7
- Ôn tập nội dung chương 7
- Các nhóm thuyết trình về thực tế kho bãi hiện
nay tại các công ty logistics.
- Các tiêu chí đánh giá một kho hàng.


Slide 11

CHƯƠNG 7

HOẠT ĐỘNG KHO BÃI
TRONG LOGISTICS

Mục tiêu
• Giúp sinh viên có những kiến thức căn bản về hoạt
động kho bãi trong logistics: định nghĩa, phân loại,
vai trò của kho bãi trong logistic.
• Giúp sinh viên xác định được mối liên hệ giữa kho
bãi với các khâu khác trong tổng thể các hoạt động
logistics.
• Xác định chi phí kho bãi trong tổng chi phí logistics
và một số phương án giảm chi phí về kho bãi.

NỘI DUNG
7.1 Kho bãi
7.1.1 Định nghĩa về kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi
7.2 Mối liên hệ giữa kho và các bộ phân khác
7.2.1 Kho và vận tải
7.2.2 Kho và sản xuất
7.2.3 Kho và dịch vụ khách hàng
7.2.4 Kho và tổng chi phí logistics.

7.1 Kho bãi
7.1.1 Định nghĩa về kho bãi
Là một bộ phận của hệ thống logistics, là nơi cất
giữ nguyên nhiên vật liệu, bán thành phẩm,
thành phẩm… trong suốt quá trình chu chuyển từ
điểm đầu đến điểm cuối của dây chuyền cung
ứng, đồng thời cung cấp các thông tin về tình
trạng, điều kiện lưu giữ & vị trí các hàng hóa
đươc lưu kho

Nhà kho (warehouse)
1 Là nơi chứa tất cả các
loại sp.
2 Hàng qua 4 khâu: nhập
kho, lưu trữ, chọn lọc,
phân loại & xuất khogiao hàng.
3 Chú trọng việc bảo quản,
dự trữ, chưa đặt việc thực
hiện các dịch vụ giá trị
tăng lên hàng đầu.
4 Thu thập & cung cấp dữ
liệu theo từng đợt.

Trung tâm phân phối (DCDistribution Center)
Chỉ duy trì mức dự trữ tối thiểu,
chỉ tập trung cho những mặt hàng
có nhu cầu lớn.
Hàng qua 2 khâu: nhập hàng vào
trung tâm-xuất hàng & lưu
chuyển.

Tổ chức tốt việc phân loại, bao
gói, dán nhãn, ghi ký mã hiệu, lắp
ráp đồng bộ, hoàn thiện sp.
Thu thập, cập nhật số liệu theo
từng thời điểm.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
a. Cross-docking
-Kho đa năng phân loại, tổng hợp, hoàn thiện hàng.
-Chức năng “trung tâm phân phối tổng hợp”
(distribution mixing centers)
-Phục vụ cho siêu thị & các nhà bán lẻ.
-Bố trí giữa nhà sx & nơi tiêu thụ.

Sơ đồ chu chuyển hàng hóa khi sử dụng cross-docking

hàng
lớn

Nhà sx

Crossdocking

Phân tách lô
hàng

Gửi cho KH

Chuẩn bị
theo yêu cầu
KH

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
b. Kho thuê theo hợp đồng
-Hợp đồng thuê kho là sự thỏa thuận giữa bên cho thuê
kho & bên đi thuê về quyền lợi & nghĩa vụ của các bên.
-Bên cho thuê kho sẽ cung cấp những dịch vụ kho bãi
theo thỏa thuận cho KH.
-Bên đi thuê sẽ thanh toán tiền thuê kho cho bên cho thuê.

-Là sự thỏa thuận về lợi ích dài hạn của các bên.
-Các bên cùng chia sẻ rủi ro.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
Kho hải
quan

Kho đông
lạnh

Kho hàng
tổng hợp

Kho gửi
hàng cá
nhân

c. Các
loại kho
công
cộng

Kho đặc biệt

Kho hàng
rời

Kho hàng
lỏng

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
d. Kho bảo thuế
- Là kho của chủ hàng dùng để chứa hàng
hóa NK đã được thông quan nhưng chưa
nộp thuế.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
Hàng từ nước
Hàng đã làm
ngoài đưa vào
thủ tục HQ
gửi để chờ xuất
chờ XK
ra nước ngoài
Hàng từ nước
ngoài đưa vào gửi
để chờ nhập khầu
vào VN.

e. Hàng chứa tại Kho ngoại
quan

7.1 Kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi

Tiết kiệm
chi phí
vận tải
Hỗ trợ cho
chính sách dịch
vụ khách hàng

Giúp duy trì
nguồn cung
ứng ổn định.

Tiết kiệm chi
phí trong sx

Hưởng lợi từ
các khoản
giảm giá.

Hỗ trợ cho các
chương trình JIT

7.1 Kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi
Giúp ứng
phó với
thay đổi
của thị
trường

Cung cấp sản
phẩm đồng bộ

Tập hợp, lưu trữ
các phế liệu,
phế phẩm, các
bộ phận, sp
thừa.phân loại,
xử lý, tái chế.

Giúp thỏa
mãn nhu
cầu với
chi phí
thấp nhất

Giúp vượt qua
khác biệt về
không gian &
thời gian giữ
người sx &
tiêu dùng.

7.1 Kho bãi
7.1.4 Chức năng của kho bãi.
Kho nguyên, nhiên vật liệu, phụ
tùng…để cung ứng các yếu tô đầu
vào cho sx.
Kho thành phẩm, giúp tổ chức tiến
hành phân phối, giải quyết đầu ra.

Hệ thống kho kéo & kho đẩy (pull
and push systems in warehousing)

a. Kho hỗ trợ cho sản xuất
Nhà cung cấp A

CL/TL

Nhà cung cấp B

CL/TL
CL/TL

Nhà cung cấp C
Nhà cung cấp D

CL/TL

Nhà kho

Nhà máy

a. Kho hỗ trợ cho sản xuất
• Nằm ngay trong nhà máy.
• Cung cấp hàng nhanh chóng, thuận lợi.
• Giúp sx đúng chất lượng, đủ số lượng, kịp thời
gian, giúp sx tiến hành liên tục, nhịp nhàng.

b. Kho tổng hợp sx
Nhà máy A

CL/TL

CL/TL/LTL

A
CL/TL/LTL

Nhà máyA

Khách hàng 1

Kho
tổng
CL/TL
hợp

B

C

Khách hàng 2

A

B

C

CL/TL/LTL Khách hàng 3

A

Nhà máy A

CL/TL

B

Khách hàng 4
CL/TL/LTL A

B

C

c. Kho gom hàng
Nhà máy A

Nhà máy A

Nhà máy A

CL/TL

CL/TL
Khách hàng 1

Kho
gom
CL/TL
hàng

CL/TL

CL/TL

Khách hàng 2

CL/TL

Khách hàng 3

d. Kho tách hàng
LTL
Khách hàng 1

Nhà máy

CL/TL

Kho tách LTL
hàng

LTL

Khách hàng 2

Khách hàng 3

7.2.1 Kho
& vận tải


7.2.4 Kho
& tổng
chi phí
logistics
.

7.2 Mối
liên hệ
giữa kho
& các bộ
phân khác

7.2.3 Kho
& dịch vụ
khách
hàng

7.2.2
Kho &
sản
xuất

Kho vật tư & kho thành phẩm, ở đầu vào & đầu
ra của quá trình sx giúp tiết kiệm chi phí vận tải.

Nhà
máy


Nhà cung
cấp vật tư

Kho vật tư

Mua NVL với số
lượng lớn  giá mua
, chi phí vận tải/NVL
chi phí sx .

Mua hàng với số
lượng lớn  chi
phí dự trữ , chi
phí quản lý kho.

SX lô hàng nhỏkhông
tồn khochi phí quản
lý kho chi phí sx SX lô hàng lớnchi phí
quản lý kho 

7.2.4
Kho
&
tổng
chi
phí
logis
tics.

Ngành
nghề
hoạt
động

ĐK
kinh
tế

Tính
mùa
vụ

Triết
lý cty

Khả
năng
cạnh
tranh

JIT

Nguồn
Vốn

Đặc
điểm
sp

Quy
trình sx

Tổng kết chương 7
- Ôn tập nội dung chương 7
- Các nhóm thuyết trình về thực tế kho bãi hiện
nay tại các công ty logistics.
- Các tiêu chí đánh giá một kho hàng.


Slide 12

CHƯƠNG 7

HOẠT ĐỘNG KHO BÃI
TRONG LOGISTICS

Mục tiêu
• Giúp sinh viên có những kiến thức căn bản về hoạt
động kho bãi trong logistics: định nghĩa, phân loại,
vai trò của kho bãi trong logistic.
• Giúp sinh viên xác định được mối liên hệ giữa kho
bãi với các khâu khác trong tổng thể các hoạt động
logistics.
• Xác định chi phí kho bãi trong tổng chi phí logistics
và một số phương án giảm chi phí về kho bãi.

NỘI DUNG
7.1 Kho bãi
7.1.1 Định nghĩa về kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi
7.2 Mối liên hệ giữa kho và các bộ phân khác
7.2.1 Kho và vận tải
7.2.2 Kho và sản xuất
7.2.3 Kho và dịch vụ khách hàng
7.2.4 Kho và tổng chi phí logistics.

7.1 Kho bãi
7.1.1 Định nghĩa về kho bãi
Là một bộ phận của hệ thống logistics, là nơi cất
giữ nguyên nhiên vật liệu, bán thành phẩm,
thành phẩm… trong suốt quá trình chu chuyển từ
điểm đầu đến điểm cuối của dây chuyền cung
ứng, đồng thời cung cấp các thông tin về tình
trạng, điều kiện lưu giữ & vị trí các hàng hóa
đươc lưu kho

Nhà kho (warehouse)
1 Là nơi chứa tất cả các
loại sp.
2 Hàng qua 4 khâu: nhập
kho, lưu trữ, chọn lọc,
phân loại & xuất khogiao hàng.
3 Chú trọng việc bảo quản,
dự trữ, chưa đặt việc thực
hiện các dịch vụ giá trị
tăng lên hàng đầu.
4 Thu thập & cung cấp dữ
liệu theo từng đợt.

Trung tâm phân phối (DCDistribution Center)
Chỉ duy trì mức dự trữ tối thiểu,
chỉ tập trung cho những mặt hàng
có nhu cầu lớn.
Hàng qua 2 khâu: nhập hàng vào
trung tâm-xuất hàng & lưu
chuyển.

Tổ chức tốt việc phân loại, bao
gói, dán nhãn, ghi ký mã hiệu, lắp
ráp đồng bộ, hoàn thiện sp.
Thu thập, cập nhật số liệu theo
từng thời điểm.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
a. Cross-docking
-Kho đa năng phân loại, tổng hợp, hoàn thiện hàng.
-Chức năng “trung tâm phân phối tổng hợp”
(distribution mixing centers)
-Phục vụ cho siêu thị & các nhà bán lẻ.
-Bố trí giữa nhà sx & nơi tiêu thụ.

Sơ đồ chu chuyển hàng hóa khi sử dụng cross-docking

hàng
lớn

Nhà sx

Crossdocking

Phân tách lô
hàng

Gửi cho KH

Chuẩn bị
theo yêu cầu
KH

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
b. Kho thuê theo hợp đồng
-Hợp đồng thuê kho là sự thỏa thuận giữa bên cho thuê
kho & bên đi thuê về quyền lợi & nghĩa vụ của các bên.
-Bên cho thuê kho sẽ cung cấp những dịch vụ kho bãi
theo thỏa thuận cho KH.
-Bên đi thuê sẽ thanh toán tiền thuê kho cho bên cho thuê.

-Là sự thỏa thuận về lợi ích dài hạn của các bên.
-Các bên cùng chia sẻ rủi ro.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
Kho hải
quan

Kho đông
lạnh

Kho hàng
tổng hợp

Kho gửi
hàng cá
nhân

c. Các
loại kho
công
cộng

Kho đặc biệt

Kho hàng
rời

Kho hàng
lỏng

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
d. Kho bảo thuế
- Là kho của chủ hàng dùng để chứa hàng
hóa NK đã được thông quan nhưng chưa
nộp thuế.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
Hàng từ nước
Hàng đã làm
ngoài đưa vào
thủ tục HQ
gửi để chờ xuất
chờ XK
ra nước ngoài
Hàng từ nước
ngoài đưa vào gửi
để chờ nhập khầu
vào VN.

e. Hàng chứa tại Kho ngoại
quan

7.1 Kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi

Tiết kiệm
chi phí
vận tải
Hỗ trợ cho
chính sách dịch
vụ khách hàng

Giúp duy trì
nguồn cung
ứng ổn định.

Tiết kiệm chi
phí trong sx

Hưởng lợi từ
các khoản
giảm giá.

Hỗ trợ cho các
chương trình JIT

7.1 Kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi
Giúp ứng
phó với
thay đổi
của thị
trường

Cung cấp sản
phẩm đồng bộ

Tập hợp, lưu trữ
các phế liệu,
phế phẩm, các
bộ phận, sp
thừa.phân loại,
xử lý, tái chế.

Giúp thỏa
mãn nhu
cầu với
chi phí
thấp nhất

Giúp vượt qua
khác biệt về
không gian &
thời gian giữ
người sx &
tiêu dùng.

7.1 Kho bãi
7.1.4 Chức năng của kho bãi.
Kho nguyên, nhiên vật liệu, phụ
tùng…để cung ứng các yếu tô đầu
vào cho sx.
Kho thành phẩm, giúp tổ chức tiến
hành phân phối, giải quyết đầu ra.

Hệ thống kho kéo & kho đẩy (pull
and push systems in warehousing)

a. Kho hỗ trợ cho sản xuất
Nhà cung cấp A

CL/TL

Nhà cung cấp B

CL/TL
CL/TL

Nhà cung cấp C
Nhà cung cấp D

CL/TL

Nhà kho

Nhà máy

a. Kho hỗ trợ cho sản xuất
• Nằm ngay trong nhà máy.
• Cung cấp hàng nhanh chóng, thuận lợi.
• Giúp sx đúng chất lượng, đủ số lượng, kịp thời
gian, giúp sx tiến hành liên tục, nhịp nhàng.

b. Kho tổng hợp sx
Nhà máy A

CL/TL

CL/TL/LTL

A
CL/TL/LTL

Nhà máyA

Khách hàng 1

Kho
tổng
CL/TL
hợp

B

C

Khách hàng 2

A

B

C

CL/TL/LTL Khách hàng 3

A

Nhà máy A

CL/TL

B

Khách hàng 4
CL/TL/LTL A

B

C

c. Kho gom hàng
Nhà máy A

Nhà máy A

Nhà máy A

CL/TL

CL/TL
Khách hàng 1

Kho
gom
CL/TL
hàng

CL/TL

CL/TL

Khách hàng 2

CL/TL

Khách hàng 3

d. Kho tách hàng
LTL
Khách hàng 1

Nhà máy

CL/TL

Kho tách LTL
hàng

LTL

Khách hàng 2

Khách hàng 3

7.2.1 Kho
& vận tải


7.2.4 Kho
& tổng
chi phí
logistics
.

7.2 Mối
liên hệ
giữa kho
& các bộ
phân khác

7.2.3 Kho
& dịch vụ
khách
hàng

7.2.2
Kho &
sản
xuất

Kho vật tư & kho thành phẩm, ở đầu vào & đầu
ra của quá trình sx giúp tiết kiệm chi phí vận tải.

Nhà
máy


Nhà cung
cấp vật tư

Kho vật tư

Mua NVL với số
lượng lớn  giá mua
, chi phí vận tải/NVL
chi phí sx .

Mua hàng với số
lượng lớn  chi
phí dự trữ , chi
phí quản lý kho.

SX lô hàng nhỏkhông
tồn khochi phí quản
lý kho chi phí sx SX lô hàng lớnchi phí
quản lý kho 

7.2.4
Kho
&
tổng
chi
phí
logis
tics.

Ngành
nghề
hoạt
động

ĐK
kinh
tế

Tính
mùa
vụ

Triết
lý cty

Khả
năng
cạnh
tranh

JIT

Nguồn
Vốn

Đặc
điểm
sp

Quy
trình sx

Tổng kết chương 7
- Ôn tập nội dung chương 7
- Các nhóm thuyết trình về thực tế kho bãi hiện
nay tại các công ty logistics.
- Các tiêu chí đánh giá một kho hàng.


Slide 13

CHƯƠNG 7

HOẠT ĐỘNG KHO BÃI
TRONG LOGISTICS

Mục tiêu
• Giúp sinh viên có những kiến thức căn bản về hoạt
động kho bãi trong logistics: định nghĩa, phân loại,
vai trò của kho bãi trong logistic.
• Giúp sinh viên xác định được mối liên hệ giữa kho
bãi với các khâu khác trong tổng thể các hoạt động
logistics.
• Xác định chi phí kho bãi trong tổng chi phí logistics
và một số phương án giảm chi phí về kho bãi.

NỘI DUNG
7.1 Kho bãi
7.1.1 Định nghĩa về kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi
7.2 Mối liên hệ giữa kho và các bộ phân khác
7.2.1 Kho và vận tải
7.2.2 Kho và sản xuất
7.2.3 Kho và dịch vụ khách hàng
7.2.4 Kho và tổng chi phí logistics.

7.1 Kho bãi
7.1.1 Định nghĩa về kho bãi
Là một bộ phận của hệ thống logistics, là nơi cất
giữ nguyên nhiên vật liệu, bán thành phẩm,
thành phẩm… trong suốt quá trình chu chuyển từ
điểm đầu đến điểm cuối của dây chuyền cung
ứng, đồng thời cung cấp các thông tin về tình
trạng, điều kiện lưu giữ & vị trí các hàng hóa
đươc lưu kho

Nhà kho (warehouse)
1 Là nơi chứa tất cả các
loại sp.
2 Hàng qua 4 khâu: nhập
kho, lưu trữ, chọn lọc,
phân loại & xuất khogiao hàng.
3 Chú trọng việc bảo quản,
dự trữ, chưa đặt việc thực
hiện các dịch vụ giá trị
tăng lên hàng đầu.
4 Thu thập & cung cấp dữ
liệu theo từng đợt.

Trung tâm phân phối (DCDistribution Center)
Chỉ duy trì mức dự trữ tối thiểu,
chỉ tập trung cho những mặt hàng
có nhu cầu lớn.
Hàng qua 2 khâu: nhập hàng vào
trung tâm-xuất hàng & lưu
chuyển.

Tổ chức tốt việc phân loại, bao
gói, dán nhãn, ghi ký mã hiệu, lắp
ráp đồng bộ, hoàn thiện sp.
Thu thập, cập nhật số liệu theo
từng thời điểm.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
a. Cross-docking
-Kho đa năng phân loại, tổng hợp, hoàn thiện hàng.
-Chức năng “trung tâm phân phối tổng hợp”
(distribution mixing centers)
-Phục vụ cho siêu thị & các nhà bán lẻ.
-Bố trí giữa nhà sx & nơi tiêu thụ.

Sơ đồ chu chuyển hàng hóa khi sử dụng cross-docking

hàng
lớn

Nhà sx

Crossdocking

Phân tách lô
hàng

Gửi cho KH

Chuẩn bị
theo yêu cầu
KH

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
b. Kho thuê theo hợp đồng
-Hợp đồng thuê kho là sự thỏa thuận giữa bên cho thuê
kho & bên đi thuê về quyền lợi & nghĩa vụ của các bên.
-Bên cho thuê kho sẽ cung cấp những dịch vụ kho bãi
theo thỏa thuận cho KH.
-Bên đi thuê sẽ thanh toán tiền thuê kho cho bên cho thuê.

-Là sự thỏa thuận về lợi ích dài hạn của các bên.
-Các bên cùng chia sẻ rủi ro.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
Kho hải
quan

Kho đông
lạnh

Kho hàng
tổng hợp

Kho gửi
hàng cá
nhân

c. Các
loại kho
công
cộng

Kho đặc biệt

Kho hàng
rời

Kho hàng
lỏng

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
d. Kho bảo thuế
- Là kho của chủ hàng dùng để chứa hàng
hóa NK đã được thông quan nhưng chưa
nộp thuế.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
Hàng từ nước
Hàng đã làm
ngoài đưa vào
thủ tục HQ
gửi để chờ xuất
chờ XK
ra nước ngoài
Hàng từ nước
ngoài đưa vào gửi
để chờ nhập khầu
vào VN.

e. Hàng chứa tại Kho ngoại
quan

7.1 Kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi

Tiết kiệm
chi phí
vận tải
Hỗ trợ cho
chính sách dịch
vụ khách hàng

Giúp duy trì
nguồn cung
ứng ổn định.

Tiết kiệm chi
phí trong sx

Hưởng lợi từ
các khoản
giảm giá.

Hỗ trợ cho các
chương trình JIT

7.1 Kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi
Giúp ứng
phó với
thay đổi
của thị
trường

Cung cấp sản
phẩm đồng bộ

Tập hợp, lưu trữ
các phế liệu,
phế phẩm, các
bộ phận, sp
thừa.phân loại,
xử lý, tái chế.

Giúp thỏa
mãn nhu
cầu với
chi phí
thấp nhất

Giúp vượt qua
khác biệt về
không gian &
thời gian giữ
người sx &
tiêu dùng.

7.1 Kho bãi
7.1.4 Chức năng của kho bãi.
Kho nguyên, nhiên vật liệu, phụ
tùng…để cung ứng các yếu tô đầu
vào cho sx.
Kho thành phẩm, giúp tổ chức tiến
hành phân phối, giải quyết đầu ra.

Hệ thống kho kéo & kho đẩy (pull
and push systems in warehousing)

a. Kho hỗ trợ cho sản xuất
Nhà cung cấp A

CL/TL

Nhà cung cấp B

CL/TL
CL/TL

Nhà cung cấp C
Nhà cung cấp D

CL/TL

Nhà kho

Nhà máy

a. Kho hỗ trợ cho sản xuất
• Nằm ngay trong nhà máy.
• Cung cấp hàng nhanh chóng, thuận lợi.
• Giúp sx đúng chất lượng, đủ số lượng, kịp thời
gian, giúp sx tiến hành liên tục, nhịp nhàng.

b. Kho tổng hợp sx
Nhà máy A

CL/TL

CL/TL/LTL

A
CL/TL/LTL

Nhà máyA

Khách hàng 1

Kho
tổng
CL/TL
hợp

B

C

Khách hàng 2

A

B

C

CL/TL/LTL Khách hàng 3

A

Nhà máy A

CL/TL

B

Khách hàng 4
CL/TL/LTL A

B

C

c. Kho gom hàng
Nhà máy A

Nhà máy A

Nhà máy A

CL/TL

CL/TL
Khách hàng 1

Kho
gom
CL/TL
hàng

CL/TL

CL/TL

Khách hàng 2

CL/TL

Khách hàng 3

d. Kho tách hàng
LTL
Khách hàng 1

Nhà máy

CL/TL

Kho tách LTL
hàng

LTL

Khách hàng 2

Khách hàng 3

7.2.1 Kho
& vận tải


7.2.4 Kho
& tổng
chi phí
logistics
.

7.2 Mối
liên hệ
giữa kho
& các bộ
phân khác

7.2.3 Kho
& dịch vụ
khách
hàng

7.2.2
Kho &
sản
xuất

Kho vật tư & kho thành phẩm, ở đầu vào & đầu
ra của quá trình sx giúp tiết kiệm chi phí vận tải.

Nhà
máy


Nhà cung
cấp vật tư

Kho vật tư

Mua NVL với số
lượng lớn  giá mua
, chi phí vận tải/NVL
chi phí sx .

Mua hàng với số
lượng lớn  chi
phí dự trữ , chi
phí quản lý kho.

SX lô hàng nhỏkhông
tồn khochi phí quản
lý kho chi phí sx SX lô hàng lớnchi phí
quản lý kho 

7.2.4
Kho
&
tổng
chi
phí
logis
tics.

Ngành
nghề
hoạt
động

ĐK
kinh
tế

Tính
mùa
vụ

Triết
lý cty

Khả
năng
cạnh
tranh

JIT

Nguồn
Vốn

Đặc
điểm
sp

Quy
trình sx

Tổng kết chương 7
- Ôn tập nội dung chương 7
- Các nhóm thuyết trình về thực tế kho bãi hiện
nay tại các công ty logistics.
- Các tiêu chí đánh giá một kho hàng.


Slide 14

CHƯƠNG 7

HOẠT ĐỘNG KHO BÃI
TRONG LOGISTICS

Mục tiêu
• Giúp sinh viên có những kiến thức căn bản về hoạt
động kho bãi trong logistics: định nghĩa, phân loại,
vai trò của kho bãi trong logistic.
• Giúp sinh viên xác định được mối liên hệ giữa kho
bãi với các khâu khác trong tổng thể các hoạt động
logistics.
• Xác định chi phí kho bãi trong tổng chi phí logistics
và một số phương án giảm chi phí về kho bãi.

NỘI DUNG
7.1 Kho bãi
7.1.1 Định nghĩa về kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi
7.2 Mối liên hệ giữa kho và các bộ phân khác
7.2.1 Kho và vận tải
7.2.2 Kho và sản xuất
7.2.3 Kho và dịch vụ khách hàng
7.2.4 Kho và tổng chi phí logistics.

7.1 Kho bãi
7.1.1 Định nghĩa về kho bãi
Là một bộ phận của hệ thống logistics, là nơi cất
giữ nguyên nhiên vật liệu, bán thành phẩm,
thành phẩm… trong suốt quá trình chu chuyển từ
điểm đầu đến điểm cuối của dây chuyền cung
ứng, đồng thời cung cấp các thông tin về tình
trạng, điều kiện lưu giữ & vị trí các hàng hóa
đươc lưu kho

Nhà kho (warehouse)
1 Là nơi chứa tất cả các
loại sp.
2 Hàng qua 4 khâu: nhập
kho, lưu trữ, chọn lọc,
phân loại & xuất khogiao hàng.
3 Chú trọng việc bảo quản,
dự trữ, chưa đặt việc thực
hiện các dịch vụ giá trị
tăng lên hàng đầu.
4 Thu thập & cung cấp dữ
liệu theo từng đợt.

Trung tâm phân phối (DCDistribution Center)
Chỉ duy trì mức dự trữ tối thiểu,
chỉ tập trung cho những mặt hàng
có nhu cầu lớn.
Hàng qua 2 khâu: nhập hàng vào
trung tâm-xuất hàng & lưu
chuyển.

Tổ chức tốt việc phân loại, bao
gói, dán nhãn, ghi ký mã hiệu, lắp
ráp đồng bộ, hoàn thiện sp.
Thu thập, cập nhật số liệu theo
từng thời điểm.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
a. Cross-docking
-Kho đa năng phân loại, tổng hợp, hoàn thiện hàng.
-Chức năng “trung tâm phân phối tổng hợp”
(distribution mixing centers)
-Phục vụ cho siêu thị & các nhà bán lẻ.
-Bố trí giữa nhà sx & nơi tiêu thụ.

Sơ đồ chu chuyển hàng hóa khi sử dụng cross-docking

hàng
lớn

Nhà sx

Crossdocking

Phân tách lô
hàng

Gửi cho KH

Chuẩn bị
theo yêu cầu
KH

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
b. Kho thuê theo hợp đồng
-Hợp đồng thuê kho là sự thỏa thuận giữa bên cho thuê
kho & bên đi thuê về quyền lợi & nghĩa vụ của các bên.
-Bên cho thuê kho sẽ cung cấp những dịch vụ kho bãi
theo thỏa thuận cho KH.
-Bên đi thuê sẽ thanh toán tiền thuê kho cho bên cho thuê.

-Là sự thỏa thuận về lợi ích dài hạn của các bên.
-Các bên cùng chia sẻ rủi ro.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
Kho hải
quan

Kho đông
lạnh

Kho hàng
tổng hợp

Kho gửi
hàng cá
nhân

c. Các
loại kho
công
cộng

Kho đặc biệt

Kho hàng
rời

Kho hàng
lỏng

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
d. Kho bảo thuế
- Là kho của chủ hàng dùng để chứa hàng
hóa NK đã được thông quan nhưng chưa
nộp thuế.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
Hàng từ nước
Hàng đã làm
ngoài đưa vào
thủ tục HQ
gửi để chờ xuất
chờ XK
ra nước ngoài
Hàng từ nước
ngoài đưa vào gửi
để chờ nhập khầu
vào VN.

e. Hàng chứa tại Kho ngoại
quan

7.1 Kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi

Tiết kiệm
chi phí
vận tải
Hỗ trợ cho
chính sách dịch
vụ khách hàng

Giúp duy trì
nguồn cung
ứng ổn định.

Tiết kiệm chi
phí trong sx

Hưởng lợi từ
các khoản
giảm giá.

Hỗ trợ cho các
chương trình JIT

7.1 Kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi
Giúp ứng
phó với
thay đổi
của thị
trường

Cung cấp sản
phẩm đồng bộ

Tập hợp, lưu trữ
các phế liệu,
phế phẩm, các
bộ phận, sp
thừa.phân loại,
xử lý, tái chế.

Giúp thỏa
mãn nhu
cầu với
chi phí
thấp nhất

Giúp vượt qua
khác biệt về
không gian &
thời gian giữ
người sx &
tiêu dùng.

7.1 Kho bãi
7.1.4 Chức năng của kho bãi.
Kho nguyên, nhiên vật liệu, phụ
tùng…để cung ứng các yếu tô đầu
vào cho sx.
Kho thành phẩm, giúp tổ chức tiến
hành phân phối, giải quyết đầu ra.

Hệ thống kho kéo & kho đẩy (pull
and push systems in warehousing)

a. Kho hỗ trợ cho sản xuất
Nhà cung cấp A

CL/TL

Nhà cung cấp B

CL/TL
CL/TL

Nhà cung cấp C
Nhà cung cấp D

CL/TL

Nhà kho

Nhà máy

a. Kho hỗ trợ cho sản xuất
• Nằm ngay trong nhà máy.
• Cung cấp hàng nhanh chóng, thuận lợi.
• Giúp sx đúng chất lượng, đủ số lượng, kịp thời
gian, giúp sx tiến hành liên tục, nhịp nhàng.

b. Kho tổng hợp sx
Nhà máy A

CL/TL

CL/TL/LTL

A
CL/TL/LTL

Nhà máyA

Khách hàng 1

Kho
tổng
CL/TL
hợp

B

C

Khách hàng 2

A

B

C

CL/TL/LTL Khách hàng 3

A

Nhà máy A

CL/TL

B

Khách hàng 4
CL/TL/LTL A

B

C

c. Kho gom hàng
Nhà máy A

Nhà máy A

Nhà máy A

CL/TL

CL/TL
Khách hàng 1

Kho
gom
CL/TL
hàng

CL/TL

CL/TL

Khách hàng 2

CL/TL

Khách hàng 3

d. Kho tách hàng
LTL
Khách hàng 1

Nhà máy

CL/TL

Kho tách LTL
hàng

LTL

Khách hàng 2

Khách hàng 3

7.2.1 Kho
& vận tải


7.2.4 Kho
& tổng
chi phí
logistics
.

7.2 Mối
liên hệ
giữa kho
& các bộ
phân khác

7.2.3 Kho
& dịch vụ
khách
hàng

7.2.2
Kho &
sản
xuất

Kho vật tư & kho thành phẩm, ở đầu vào & đầu
ra của quá trình sx giúp tiết kiệm chi phí vận tải.

Nhà
máy


Nhà cung
cấp vật tư

Kho vật tư

Mua NVL với số
lượng lớn  giá mua
, chi phí vận tải/NVL
chi phí sx .

Mua hàng với số
lượng lớn  chi
phí dự trữ , chi
phí quản lý kho.

SX lô hàng nhỏkhông
tồn khochi phí quản
lý kho chi phí sx SX lô hàng lớnchi phí
quản lý kho 

7.2.4
Kho
&
tổng
chi
phí
logis
tics.

Ngành
nghề
hoạt
động

ĐK
kinh
tế

Tính
mùa
vụ

Triết
lý cty

Khả
năng
cạnh
tranh

JIT

Nguồn
Vốn

Đặc
điểm
sp

Quy
trình sx

Tổng kết chương 7
- Ôn tập nội dung chương 7
- Các nhóm thuyết trình về thực tế kho bãi hiện
nay tại các công ty logistics.
- Các tiêu chí đánh giá một kho hàng.


Slide 15

CHƯƠNG 7

HOẠT ĐỘNG KHO BÃI
TRONG LOGISTICS

Mục tiêu
• Giúp sinh viên có những kiến thức căn bản về hoạt
động kho bãi trong logistics: định nghĩa, phân loại,
vai trò của kho bãi trong logistic.
• Giúp sinh viên xác định được mối liên hệ giữa kho
bãi với các khâu khác trong tổng thể các hoạt động
logistics.
• Xác định chi phí kho bãi trong tổng chi phí logistics
và một số phương án giảm chi phí về kho bãi.

NỘI DUNG
7.1 Kho bãi
7.1.1 Định nghĩa về kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi
7.2 Mối liên hệ giữa kho và các bộ phân khác
7.2.1 Kho và vận tải
7.2.2 Kho và sản xuất
7.2.3 Kho và dịch vụ khách hàng
7.2.4 Kho và tổng chi phí logistics.

7.1 Kho bãi
7.1.1 Định nghĩa về kho bãi
Là một bộ phận của hệ thống logistics, là nơi cất
giữ nguyên nhiên vật liệu, bán thành phẩm,
thành phẩm… trong suốt quá trình chu chuyển từ
điểm đầu đến điểm cuối của dây chuyền cung
ứng, đồng thời cung cấp các thông tin về tình
trạng, điều kiện lưu giữ & vị trí các hàng hóa
đươc lưu kho

Nhà kho (warehouse)
1 Là nơi chứa tất cả các
loại sp.
2 Hàng qua 4 khâu: nhập
kho, lưu trữ, chọn lọc,
phân loại & xuất khogiao hàng.
3 Chú trọng việc bảo quản,
dự trữ, chưa đặt việc thực
hiện các dịch vụ giá trị
tăng lên hàng đầu.
4 Thu thập & cung cấp dữ
liệu theo từng đợt.

Trung tâm phân phối (DCDistribution Center)
Chỉ duy trì mức dự trữ tối thiểu,
chỉ tập trung cho những mặt hàng
có nhu cầu lớn.
Hàng qua 2 khâu: nhập hàng vào
trung tâm-xuất hàng & lưu
chuyển.

Tổ chức tốt việc phân loại, bao
gói, dán nhãn, ghi ký mã hiệu, lắp
ráp đồng bộ, hoàn thiện sp.
Thu thập, cập nhật số liệu theo
từng thời điểm.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
a. Cross-docking
-Kho đa năng phân loại, tổng hợp, hoàn thiện hàng.
-Chức năng “trung tâm phân phối tổng hợp”
(distribution mixing centers)
-Phục vụ cho siêu thị & các nhà bán lẻ.
-Bố trí giữa nhà sx & nơi tiêu thụ.

Sơ đồ chu chuyển hàng hóa khi sử dụng cross-docking

hàng
lớn

Nhà sx

Crossdocking

Phân tách lô
hàng

Gửi cho KH

Chuẩn bị
theo yêu cầu
KH

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
b. Kho thuê theo hợp đồng
-Hợp đồng thuê kho là sự thỏa thuận giữa bên cho thuê
kho & bên đi thuê về quyền lợi & nghĩa vụ của các bên.
-Bên cho thuê kho sẽ cung cấp những dịch vụ kho bãi
theo thỏa thuận cho KH.
-Bên đi thuê sẽ thanh toán tiền thuê kho cho bên cho thuê.

-Là sự thỏa thuận về lợi ích dài hạn của các bên.
-Các bên cùng chia sẻ rủi ro.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
Kho hải
quan

Kho đông
lạnh

Kho hàng
tổng hợp

Kho gửi
hàng cá
nhân

c. Các
loại kho
công
cộng

Kho đặc biệt

Kho hàng
rời

Kho hàng
lỏng

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
d. Kho bảo thuế
- Là kho của chủ hàng dùng để chứa hàng
hóa NK đã được thông quan nhưng chưa
nộp thuế.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
Hàng từ nước
Hàng đã làm
ngoài đưa vào
thủ tục HQ
gửi để chờ xuất
chờ XK
ra nước ngoài
Hàng từ nước
ngoài đưa vào gửi
để chờ nhập khầu
vào VN.

e. Hàng chứa tại Kho ngoại
quan

7.1 Kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi

Tiết kiệm
chi phí
vận tải
Hỗ trợ cho
chính sách dịch
vụ khách hàng

Giúp duy trì
nguồn cung
ứng ổn định.

Tiết kiệm chi
phí trong sx

Hưởng lợi từ
các khoản
giảm giá.

Hỗ trợ cho các
chương trình JIT

7.1 Kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi
Giúp ứng
phó với
thay đổi
của thị
trường

Cung cấp sản
phẩm đồng bộ

Tập hợp, lưu trữ
các phế liệu,
phế phẩm, các
bộ phận, sp
thừa.phân loại,
xử lý, tái chế.

Giúp thỏa
mãn nhu
cầu với
chi phí
thấp nhất

Giúp vượt qua
khác biệt về
không gian &
thời gian giữ
người sx &
tiêu dùng.

7.1 Kho bãi
7.1.4 Chức năng của kho bãi.
Kho nguyên, nhiên vật liệu, phụ
tùng…để cung ứng các yếu tô đầu
vào cho sx.
Kho thành phẩm, giúp tổ chức tiến
hành phân phối, giải quyết đầu ra.

Hệ thống kho kéo & kho đẩy (pull
and push systems in warehousing)

a. Kho hỗ trợ cho sản xuất
Nhà cung cấp A

CL/TL

Nhà cung cấp B

CL/TL
CL/TL

Nhà cung cấp C
Nhà cung cấp D

CL/TL

Nhà kho

Nhà máy

a. Kho hỗ trợ cho sản xuất
• Nằm ngay trong nhà máy.
• Cung cấp hàng nhanh chóng, thuận lợi.
• Giúp sx đúng chất lượng, đủ số lượng, kịp thời
gian, giúp sx tiến hành liên tục, nhịp nhàng.

b. Kho tổng hợp sx
Nhà máy A

CL/TL

CL/TL/LTL

A
CL/TL/LTL

Nhà máyA

Khách hàng 1

Kho
tổng
CL/TL
hợp

B

C

Khách hàng 2

A

B

C

CL/TL/LTL Khách hàng 3

A

Nhà máy A

CL/TL

B

Khách hàng 4
CL/TL/LTL A

B

C

c. Kho gom hàng
Nhà máy A

Nhà máy A

Nhà máy A

CL/TL

CL/TL
Khách hàng 1

Kho
gom
CL/TL
hàng

CL/TL

CL/TL

Khách hàng 2

CL/TL

Khách hàng 3

d. Kho tách hàng
LTL
Khách hàng 1

Nhà máy

CL/TL

Kho tách LTL
hàng

LTL

Khách hàng 2

Khách hàng 3

7.2.1 Kho
& vận tải


7.2.4 Kho
& tổng
chi phí
logistics
.

7.2 Mối
liên hệ
giữa kho
& các bộ
phân khác

7.2.3 Kho
& dịch vụ
khách
hàng

7.2.2
Kho &
sản
xuất

Kho vật tư & kho thành phẩm, ở đầu vào & đầu
ra của quá trình sx giúp tiết kiệm chi phí vận tải.

Nhà
máy


Nhà cung
cấp vật tư

Kho vật tư

Mua NVL với số
lượng lớn  giá mua
, chi phí vận tải/NVL
chi phí sx .

Mua hàng với số
lượng lớn  chi
phí dự trữ , chi
phí quản lý kho.

SX lô hàng nhỏkhông
tồn khochi phí quản
lý kho chi phí sx SX lô hàng lớnchi phí
quản lý kho 

7.2.4
Kho
&
tổng
chi
phí
logis
tics.

Ngành
nghề
hoạt
động

ĐK
kinh
tế

Tính
mùa
vụ

Triết
lý cty

Khả
năng
cạnh
tranh

JIT

Nguồn
Vốn

Đặc
điểm
sp

Quy
trình sx

Tổng kết chương 7
- Ôn tập nội dung chương 7
- Các nhóm thuyết trình về thực tế kho bãi hiện
nay tại các công ty logistics.
- Các tiêu chí đánh giá một kho hàng.


Slide 16

CHƯƠNG 7

HOẠT ĐỘNG KHO BÃI
TRONG LOGISTICS

Mục tiêu
• Giúp sinh viên có những kiến thức căn bản về hoạt
động kho bãi trong logistics: định nghĩa, phân loại,
vai trò của kho bãi trong logistic.
• Giúp sinh viên xác định được mối liên hệ giữa kho
bãi với các khâu khác trong tổng thể các hoạt động
logistics.
• Xác định chi phí kho bãi trong tổng chi phí logistics
và một số phương án giảm chi phí về kho bãi.

NỘI DUNG
7.1 Kho bãi
7.1.1 Định nghĩa về kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi
7.2 Mối liên hệ giữa kho và các bộ phân khác
7.2.1 Kho và vận tải
7.2.2 Kho và sản xuất
7.2.3 Kho và dịch vụ khách hàng
7.2.4 Kho và tổng chi phí logistics.

7.1 Kho bãi
7.1.1 Định nghĩa về kho bãi
Là một bộ phận của hệ thống logistics, là nơi cất
giữ nguyên nhiên vật liệu, bán thành phẩm,
thành phẩm… trong suốt quá trình chu chuyển từ
điểm đầu đến điểm cuối của dây chuyền cung
ứng, đồng thời cung cấp các thông tin về tình
trạng, điều kiện lưu giữ & vị trí các hàng hóa
đươc lưu kho

Nhà kho (warehouse)
1 Là nơi chứa tất cả các
loại sp.
2 Hàng qua 4 khâu: nhập
kho, lưu trữ, chọn lọc,
phân loại & xuất khogiao hàng.
3 Chú trọng việc bảo quản,
dự trữ, chưa đặt việc thực
hiện các dịch vụ giá trị
tăng lên hàng đầu.
4 Thu thập & cung cấp dữ
liệu theo từng đợt.

Trung tâm phân phối (DCDistribution Center)
Chỉ duy trì mức dự trữ tối thiểu,
chỉ tập trung cho những mặt hàng
có nhu cầu lớn.
Hàng qua 2 khâu: nhập hàng vào
trung tâm-xuất hàng & lưu
chuyển.

Tổ chức tốt việc phân loại, bao
gói, dán nhãn, ghi ký mã hiệu, lắp
ráp đồng bộ, hoàn thiện sp.
Thu thập, cập nhật số liệu theo
từng thời điểm.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
a. Cross-docking
-Kho đa năng phân loại, tổng hợp, hoàn thiện hàng.
-Chức năng “trung tâm phân phối tổng hợp”
(distribution mixing centers)
-Phục vụ cho siêu thị & các nhà bán lẻ.
-Bố trí giữa nhà sx & nơi tiêu thụ.

Sơ đồ chu chuyển hàng hóa khi sử dụng cross-docking

hàng
lớn

Nhà sx

Crossdocking

Phân tách lô
hàng

Gửi cho KH

Chuẩn bị
theo yêu cầu
KH

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
b. Kho thuê theo hợp đồng
-Hợp đồng thuê kho là sự thỏa thuận giữa bên cho thuê
kho & bên đi thuê về quyền lợi & nghĩa vụ của các bên.
-Bên cho thuê kho sẽ cung cấp những dịch vụ kho bãi
theo thỏa thuận cho KH.
-Bên đi thuê sẽ thanh toán tiền thuê kho cho bên cho thuê.

-Là sự thỏa thuận về lợi ích dài hạn của các bên.
-Các bên cùng chia sẻ rủi ro.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
Kho hải
quan

Kho đông
lạnh

Kho hàng
tổng hợp

Kho gửi
hàng cá
nhân

c. Các
loại kho
công
cộng

Kho đặc biệt

Kho hàng
rời

Kho hàng
lỏng

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
d. Kho bảo thuế
- Là kho của chủ hàng dùng để chứa hàng
hóa NK đã được thông quan nhưng chưa
nộp thuế.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
Hàng từ nước
Hàng đã làm
ngoài đưa vào
thủ tục HQ
gửi để chờ xuất
chờ XK
ra nước ngoài
Hàng từ nước
ngoài đưa vào gửi
để chờ nhập khầu
vào VN.

e. Hàng chứa tại Kho ngoại
quan

7.1 Kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi

Tiết kiệm
chi phí
vận tải
Hỗ trợ cho
chính sách dịch
vụ khách hàng

Giúp duy trì
nguồn cung
ứng ổn định.

Tiết kiệm chi
phí trong sx

Hưởng lợi từ
các khoản
giảm giá.

Hỗ trợ cho các
chương trình JIT

7.1 Kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi
Giúp ứng
phó với
thay đổi
của thị
trường

Cung cấp sản
phẩm đồng bộ

Tập hợp, lưu trữ
các phế liệu,
phế phẩm, các
bộ phận, sp
thừa.phân loại,
xử lý, tái chế.

Giúp thỏa
mãn nhu
cầu với
chi phí
thấp nhất

Giúp vượt qua
khác biệt về
không gian &
thời gian giữ
người sx &
tiêu dùng.

7.1 Kho bãi
7.1.4 Chức năng của kho bãi.
Kho nguyên, nhiên vật liệu, phụ
tùng…để cung ứng các yếu tô đầu
vào cho sx.
Kho thành phẩm, giúp tổ chức tiến
hành phân phối, giải quyết đầu ra.

Hệ thống kho kéo & kho đẩy (pull
and push systems in warehousing)

a. Kho hỗ trợ cho sản xuất
Nhà cung cấp A

CL/TL

Nhà cung cấp B

CL/TL
CL/TL

Nhà cung cấp C
Nhà cung cấp D

CL/TL

Nhà kho

Nhà máy

a. Kho hỗ trợ cho sản xuất
• Nằm ngay trong nhà máy.
• Cung cấp hàng nhanh chóng, thuận lợi.
• Giúp sx đúng chất lượng, đủ số lượng, kịp thời
gian, giúp sx tiến hành liên tục, nhịp nhàng.

b. Kho tổng hợp sx
Nhà máy A

CL/TL

CL/TL/LTL

A
CL/TL/LTL

Nhà máyA

Khách hàng 1

Kho
tổng
CL/TL
hợp

B

C

Khách hàng 2

A

B

C

CL/TL/LTL Khách hàng 3

A

Nhà máy A

CL/TL

B

Khách hàng 4
CL/TL/LTL A

B

C

c. Kho gom hàng
Nhà máy A

Nhà máy A

Nhà máy A

CL/TL

CL/TL
Khách hàng 1

Kho
gom
CL/TL
hàng

CL/TL

CL/TL

Khách hàng 2

CL/TL

Khách hàng 3

d. Kho tách hàng
LTL
Khách hàng 1

Nhà máy

CL/TL

Kho tách LTL
hàng

LTL

Khách hàng 2

Khách hàng 3

7.2.1 Kho
& vận tải


7.2.4 Kho
& tổng
chi phí
logistics
.

7.2 Mối
liên hệ
giữa kho
& các bộ
phân khác

7.2.3 Kho
& dịch vụ
khách
hàng

7.2.2
Kho &
sản
xuất

Kho vật tư & kho thành phẩm, ở đầu vào & đầu
ra của quá trình sx giúp tiết kiệm chi phí vận tải.

Nhà
máy


Nhà cung
cấp vật tư

Kho vật tư

Mua NVL với số
lượng lớn  giá mua
, chi phí vận tải/NVL
chi phí sx .

Mua hàng với số
lượng lớn  chi
phí dự trữ , chi
phí quản lý kho.

SX lô hàng nhỏkhông
tồn khochi phí quản
lý kho chi phí sx SX lô hàng lớnchi phí
quản lý kho 

7.2.4
Kho
&
tổng
chi
phí
logis
tics.

Ngành
nghề
hoạt
động

ĐK
kinh
tế

Tính
mùa
vụ

Triết
lý cty

Khả
năng
cạnh
tranh

JIT

Nguồn
Vốn

Đặc
điểm
sp

Quy
trình sx

Tổng kết chương 7
- Ôn tập nội dung chương 7
- Các nhóm thuyết trình về thực tế kho bãi hiện
nay tại các công ty logistics.
- Các tiêu chí đánh giá một kho hàng.


Slide 17

CHƯƠNG 7

HOẠT ĐỘNG KHO BÃI
TRONG LOGISTICS

Mục tiêu
• Giúp sinh viên có những kiến thức căn bản về hoạt
động kho bãi trong logistics: định nghĩa, phân loại,
vai trò của kho bãi trong logistic.
• Giúp sinh viên xác định được mối liên hệ giữa kho
bãi với các khâu khác trong tổng thể các hoạt động
logistics.
• Xác định chi phí kho bãi trong tổng chi phí logistics
và một số phương án giảm chi phí về kho bãi.

NỘI DUNG
7.1 Kho bãi
7.1.1 Định nghĩa về kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi
7.2 Mối liên hệ giữa kho và các bộ phân khác
7.2.1 Kho và vận tải
7.2.2 Kho và sản xuất
7.2.3 Kho và dịch vụ khách hàng
7.2.4 Kho và tổng chi phí logistics.

7.1 Kho bãi
7.1.1 Định nghĩa về kho bãi
Là một bộ phận của hệ thống logistics, là nơi cất
giữ nguyên nhiên vật liệu, bán thành phẩm,
thành phẩm… trong suốt quá trình chu chuyển từ
điểm đầu đến điểm cuối của dây chuyền cung
ứng, đồng thời cung cấp các thông tin về tình
trạng, điều kiện lưu giữ & vị trí các hàng hóa
đươc lưu kho

Nhà kho (warehouse)
1 Là nơi chứa tất cả các
loại sp.
2 Hàng qua 4 khâu: nhập
kho, lưu trữ, chọn lọc,
phân loại & xuất khogiao hàng.
3 Chú trọng việc bảo quản,
dự trữ, chưa đặt việc thực
hiện các dịch vụ giá trị
tăng lên hàng đầu.
4 Thu thập & cung cấp dữ
liệu theo từng đợt.

Trung tâm phân phối (DCDistribution Center)
Chỉ duy trì mức dự trữ tối thiểu,
chỉ tập trung cho những mặt hàng
có nhu cầu lớn.
Hàng qua 2 khâu: nhập hàng vào
trung tâm-xuất hàng & lưu
chuyển.

Tổ chức tốt việc phân loại, bao
gói, dán nhãn, ghi ký mã hiệu, lắp
ráp đồng bộ, hoàn thiện sp.
Thu thập, cập nhật số liệu theo
từng thời điểm.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
a. Cross-docking
-Kho đa năng phân loại, tổng hợp, hoàn thiện hàng.
-Chức năng “trung tâm phân phối tổng hợp”
(distribution mixing centers)
-Phục vụ cho siêu thị & các nhà bán lẻ.
-Bố trí giữa nhà sx & nơi tiêu thụ.

Sơ đồ chu chuyển hàng hóa khi sử dụng cross-docking

hàng
lớn

Nhà sx

Crossdocking

Phân tách lô
hàng

Gửi cho KH

Chuẩn bị
theo yêu cầu
KH

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
b. Kho thuê theo hợp đồng
-Hợp đồng thuê kho là sự thỏa thuận giữa bên cho thuê
kho & bên đi thuê về quyền lợi & nghĩa vụ của các bên.
-Bên cho thuê kho sẽ cung cấp những dịch vụ kho bãi
theo thỏa thuận cho KH.
-Bên đi thuê sẽ thanh toán tiền thuê kho cho bên cho thuê.

-Là sự thỏa thuận về lợi ích dài hạn của các bên.
-Các bên cùng chia sẻ rủi ro.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
Kho hải
quan

Kho đông
lạnh

Kho hàng
tổng hợp

Kho gửi
hàng cá
nhân

c. Các
loại kho
công
cộng

Kho đặc biệt

Kho hàng
rời

Kho hàng
lỏng

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
d. Kho bảo thuế
- Là kho của chủ hàng dùng để chứa hàng
hóa NK đã được thông quan nhưng chưa
nộp thuế.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
Hàng từ nước
Hàng đã làm
ngoài đưa vào
thủ tục HQ
gửi để chờ xuất
chờ XK
ra nước ngoài
Hàng từ nước
ngoài đưa vào gửi
để chờ nhập khầu
vào VN.

e. Hàng chứa tại Kho ngoại
quan

7.1 Kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi

Tiết kiệm
chi phí
vận tải
Hỗ trợ cho
chính sách dịch
vụ khách hàng

Giúp duy trì
nguồn cung
ứng ổn định.

Tiết kiệm chi
phí trong sx

Hưởng lợi từ
các khoản
giảm giá.

Hỗ trợ cho các
chương trình JIT

7.1 Kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi
Giúp ứng
phó với
thay đổi
của thị
trường

Cung cấp sản
phẩm đồng bộ

Tập hợp, lưu trữ
các phế liệu,
phế phẩm, các
bộ phận, sp
thừa.phân loại,
xử lý, tái chế.

Giúp thỏa
mãn nhu
cầu với
chi phí
thấp nhất

Giúp vượt qua
khác biệt về
không gian &
thời gian giữ
người sx &
tiêu dùng.

7.1 Kho bãi
7.1.4 Chức năng của kho bãi.
Kho nguyên, nhiên vật liệu, phụ
tùng…để cung ứng các yếu tô đầu
vào cho sx.
Kho thành phẩm, giúp tổ chức tiến
hành phân phối, giải quyết đầu ra.

Hệ thống kho kéo & kho đẩy (pull
and push systems in warehousing)

a. Kho hỗ trợ cho sản xuất
Nhà cung cấp A

CL/TL

Nhà cung cấp B

CL/TL
CL/TL

Nhà cung cấp C
Nhà cung cấp D

CL/TL

Nhà kho

Nhà máy

a. Kho hỗ trợ cho sản xuất
• Nằm ngay trong nhà máy.
• Cung cấp hàng nhanh chóng, thuận lợi.
• Giúp sx đúng chất lượng, đủ số lượng, kịp thời
gian, giúp sx tiến hành liên tục, nhịp nhàng.

b. Kho tổng hợp sx
Nhà máy A

CL/TL

CL/TL/LTL

A
CL/TL/LTL

Nhà máyA

Khách hàng 1

Kho
tổng
CL/TL
hợp

B

C

Khách hàng 2

A

B

C

CL/TL/LTL Khách hàng 3

A

Nhà máy A

CL/TL

B

Khách hàng 4
CL/TL/LTL A

B

C

c. Kho gom hàng
Nhà máy A

Nhà máy A

Nhà máy A

CL/TL

CL/TL
Khách hàng 1

Kho
gom
CL/TL
hàng

CL/TL

CL/TL

Khách hàng 2

CL/TL

Khách hàng 3

d. Kho tách hàng
LTL
Khách hàng 1

Nhà máy

CL/TL

Kho tách LTL
hàng

LTL

Khách hàng 2

Khách hàng 3

7.2.1 Kho
& vận tải


7.2.4 Kho
& tổng
chi phí
logistics
.

7.2 Mối
liên hệ
giữa kho
& các bộ
phân khác

7.2.3 Kho
& dịch vụ
khách
hàng

7.2.2
Kho &
sản
xuất

Kho vật tư & kho thành phẩm, ở đầu vào & đầu
ra của quá trình sx giúp tiết kiệm chi phí vận tải.

Nhà
máy


Nhà cung
cấp vật tư

Kho vật tư

Mua NVL với số
lượng lớn  giá mua
, chi phí vận tải/NVL
chi phí sx .

Mua hàng với số
lượng lớn  chi
phí dự trữ , chi
phí quản lý kho.

SX lô hàng nhỏkhông
tồn khochi phí quản
lý kho chi phí sx SX lô hàng lớnchi phí
quản lý kho 

7.2.4
Kho
&
tổng
chi
phí
logis
tics.

Ngành
nghề
hoạt
động

ĐK
kinh
tế

Tính
mùa
vụ

Triết
lý cty

Khả
năng
cạnh
tranh

JIT

Nguồn
Vốn

Đặc
điểm
sp

Quy
trình sx

Tổng kết chương 7
- Ôn tập nội dung chương 7
- Các nhóm thuyết trình về thực tế kho bãi hiện
nay tại các công ty logistics.
- Các tiêu chí đánh giá một kho hàng.


Slide 18

CHƯƠNG 7

HOẠT ĐỘNG KHO BÃI
TRONG LOGISTICS

Mục tiêu
• Giúp sinh viên có những kiến thức căn bản về hoạt
động kho bãi trong logistics: định nghĩa, phân loại,
vai trò của kho bãi trong logistic.
• Giúp sinh viên xác định được mối liên hệ giữa kho
bãi với các khâu khác trong tổng thể các hoạt động
logistics.
• Xác định chi phí kho bãi trong tổng chi phí logistics
và một số phương án giảm chi phí về kho bãi.

NỘI DUNG
7.1 Kho bãi
7.1.1 Định nghĩa về kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi
7.2 Mối liên hệ giữa kho và các bộ phân khác
7.2.1 Kho và vận tải
7.2.2 Kho và sản xuất
7.2.3 Kho và dịch vụ khách hàng
7.2.4 Kho và tổng chi phí logistics.

7.1 Kho bãi
7.1.1 Định nghĩa về kho bãi
Là một bộ phận của hệ thống logistics, là nơi cất
giữ nguyên nhiên vật liệu, bán thành phẩm,
thành phẩm… trong suốt quá trình chu chuyển từ
điểm đầu đến điểm cuối của dây chuyền cung
ứng, đồng thời cung cấp các thông tin về tình
trạng, điều kiện lưu giữ & vị trí các hàng hóa
đươc lưu kho

Nhà kho (warehouse)
1 Là nơi chứa tất cả các
loại sp.
2 Hàng qua 4 khâu: nhập
kho, lưu trữ, chọn lọc,
phân loại & xuất khogiao hàng.
3 Chú trọng việc bảo quản,
dự trữ, chưa đặt việc thực
hiện các dịch vụ giá trị
tăng lên hàng đầu.
4 Thu thập & cung cấp dữ
liệu theo từng đợt.

Trung tâm phân phối (DCDistribution Center)
Chỉ duy trì mức dự trữ tối thiểu,
chỉ tập trung cho những mặt hàng
có nhu cầu lớn.
Hàng qua 2 khâu: nhập hàng vào
trung tâm-xuất hàng & lưu
chuyển.

Tổ chức tốt việc phân loại, bao
gói, dán nhãn, ghi ký mã hiệu, lắp
ráp đồng bộ, hoàn thiện sp.
Thu thập, cập nhật số liệu theo
từng thời điểm.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
a. Cross-docking
-Kho đa năng phân loại, tổng hợp, hoàn thiện hàng.
-Chức năng “trung tâm phân phối tổng hợp”
(distribution mixing centers)
-Phục vụ cho siêu thị & các nhà bán lẻ.
-Bố trí giữa nhà sx & nơi tiêu thụ.

Sơ đồ chu chuyển hàng hóa khi sử dụng cross-docking

hàng
lớn

Nhà sx

Crossdocking

Phân tách lô
hàng

Gửi cho KH

Chuẩn bị
theo yêu cầu
KH

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
b. Kho thuê theo hợp đồng
-Hợp đồng thuê kho là sự thỏa thuận giữa bên cho thuê
kho & bên đi thuê về quyền lợi & nghĩa vụ của các bên.
-Bên cho thuê kho sẽ cung cấp những dịch vụ kho bãi
theo thỏa thuận cho KH.
-Bên đi thuê sẽ thanh toán tiền thuê kho cho bên cho thuê.

-Là sự thỏa thuận về lợi ích dài hạn của các bên.
-Các bên cùng chia sẻ rủi ro.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
Kho hải
quan

Kho đông
lạnh

Kho hàng
tổng hợp

Kho gửi
hàng cá
nhân

c. Các
loại kho
công
cộng

Kho đặc biệt

Kho hàng
rời

Kho hàng
lỏng

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
d. Kho bảo thuế
- Là kho của chủ hàng dùng để chứa hàng
hóa NK đã được thông quan nhưng chưa
nộp thuế.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
Hàng từ nước
Hàng đã làm
ngoài đưa vào
thủ tục HQ
gửi để chờ xuất
chờ XK
ra nước ngoài
Hàng từ nước
ngoài đưa vào gửi
để chờ nhập khầu
vào VN.

e. Hàng chứa tại Kho ngoại
quan

7.1 Kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi

Tiết kiệm
chi phí
vận tải
Hỗ trợ cho
chính sách dịch
vụ khách hàng

Giúp duy trì
nguồn cung
ứng ổn định.

Tiết kiệm chi
phí trong sx

Hưởng lợi từ
các khoản
giảm giá.

Hỗ trợ cho các
chương trình JIT

7.1 Kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi
Giúp ứng
phó với
thay đổi
của thị
trường

Cung cấp sản
phẩm đồng bộ

Tập hợp, lưu trữ
các phế liệu,
phế phẩm, các
bộ phận, sp
thừa.phân loại,
xử lý, tái chế.

Giúp thỏa
mãn nhu
cầu với
chi phí
thấp nhất

Giúp vượt qua
khác biệt về
không gian &
thời gian giữ
người sx &
tiêu dùng.

7.1 Kho bãi
7.1.4 Chức năng của kho bãi.
Kho nguyên, nhiên vật liệu, phụ
tùng…để cung ứng các yếu tô đầu
vào cho sx.
Kho thành phẩm, giúp tổ chức tiến
hành phân phối, giải quyết đầu ra.

Hệ thống kho kéo & kho đẩy (pull
and push systems in warehousing)

a. Kho hỗ trợ cho sản xuất
Nhà cung cấp A

CL/TL

Nhà cung cấp B

CL/TL
CL/TL

Nhà cung cấp C
Nhà cung cấp D

CL/TL

Nhà kho

Nhà máy

a. Kho hỗ trợ cho sản xuất
• Nằm ngay trong nhà máy.
• Cung cấp hàng nhanh chóng, thuận lợi.
• Giúp sx đúng chất lượng, đủ số lượng, kịp thời
gian, giúp sx tiến hành liên tục, nhịp nhàng.

b. Kho tổng hợp sx
Nhà máy A

CL/TL

CL/TL/LTL

A
CL/TL/LTL

Nhà máyA

Khách hàng 1

Kho
tổng
CL/TL
hợp

B

C

Khách hàng 2

A

B

C

CL/TL/LTL Khách hàng 3

A

Nhà máy A

CL/TL

B

Khách hàng 4
CL/TL/LTL A

B

C

c. Kho gom hàng
Nhà máy A

Nhà máy A

Nhà máy A

CL/TL

CL/TL
Khách hàng 1

Kho
gom
CL/TL
hàng

CL/TL

CL/TL

Khách hàng 2

CL/TL

Khách hàng 3

d. Kho tách hàng
LTL
Khách hàng 1

Nhà máy

CL/TL

Kho tách LTL
hàng

LTL

Khách hàng 2

Khách hàng 3

7.2.1 Kho
& vận tải


7.2.4 Kho
& tổng
chi phí
logistics
.

7.2 Mối
liên hệ
giữa kho
& các bộ
phân khác

7.2.3 Kho
& dịch vụ
khách
hàng

7.2.2
Kho &
sản
xuất

Kho vật tư & kho thành phẩm, ở đầu vào & đầu
ra của quá trình sx giúp tiết kiệm chi phí vận tải.

Nhà
máy


Nhà cung
cấp vật tư

Kho vật tư

Mua NVL với số
lượng lớn  giá mua
, chi phí vận tải/NVL
chi phí sx .

Mua hàng với số
lượng lớn  chi
phí dự trữ , chi
phí quản lý kho.

SX lô hàng nhỏkhông
tồn khochi phí quản
lý kho chi phí sx SX lô hàng lớnchi phí
quản lý kho 

7.2.4
Kho
&
tổng
chi
phí
logis
tics.

Ngành
nghề
hoạt
động

ĐK
kinh
tế

Tính
mùa
vụ

Triết
lý cty

Khả
năng
cạnh
tranh

JIT

Nguồn
Vốn

Đặc
điểm
sp

Quy
trình sx

Tổng kết chương 7
- Ôn tập nội dung chương 7
- Các nhóm thuyết trình về thực tế kho bãi hiện
nay tại các công ty logistics.
- Các tiêu chí đánh giá một kho hàng.


Slide 19

CHƯƠNG 7

HOẠT ĐỘNG KHO BÃI
TRONG LOGISTICS

Mục tiêu
• Giúp sinh viên có những kiến thức căn bản về hoạt
động kho bãi trong logistics: định nghĩa, phân loại,
vai trò của kho bãi trong logistic.
• Giúp sinh viên xác định được mối liên hệ giữa kho
bãi với các khâu khác trong tổng thể các hoạt động
logistics.
• Xác định chi phí kho bãi trong tổng chi phí logistics
và một số phương án giảm chi phí về kho bãi.

NỘI DUNG
7.1 Kho bãi
7.1.1 Định nghĩa về kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi
7.2 Mối liên hệ giữa kho và các bộ phân khác
7.2.1 Kho và vận tải
7.2.2 Kho và sản xuất
7.2.3 Kho và dịch vụ khách hàng
7.2.4 Kho và tổng chi phí logistics.

7.1 Kho bãi
7.1.1 Định nghĩa về kho bãi
Là một bộ phận của hệ thống logistics, là nơi cất
giữ nguyên nhiên vật liệu, bán thành phẩm,
thành phẩm… trong suốt quá trình chu chuyển từ
điểm đầu đến điểm cuối của dây chuyền cung
ứng, đồng thời cung cấp các thông tin về tình
trạng, điều kiện lưu giữ & vị trí các hàng hóa
đươc lưu kho

Nhà kho (warehouse)
1 Là nơi chứa tất cả các
loại sp.
2 Hàng qua 4 khâu: nhập
kho, lưu trữ, chọn lọc,
phân loại & xuất khogiao hàng.
3 Chú trọng việc bảo quản,
dự trữ, chưa đặt việc thực
hiện các dịch vụ giá trị
tăng lên hàng đầu.
4 Thu thập & cung cấp dữ
liệu theo từng đợt.

Trung tâm phân phối (DCDistribution Center)
Chỉ duy trì mức dự trữ tối thiểu,
chỉ tập trung cho những mặt hàng
có nhu cầu lớn.
Hàng qua 2 khâu: nhập hàng vào
trung tâm-xuất hàng & lưu
chuyển.

Tổ chức tốt việc phân loại, bao
gói, dán nhãn, ghi ký mã hiệu, lắp
ráp đồng bộ, hoàn thiện sp.
Thu thập, cập nhật số liệu theo
từng thời điểm.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
a. Cross-docking
-Kho đa năng phân loại, tổng hợp, hoàn thiện hàng.
-Chức năng “trung tâm phân phối tổng hợp”
(distribution mixing centers)
-Phục vụ cho siêu thị & các nhà bán lẻ.
-Bố trí giữa nhà sx & nơi tiêu thụ.

Sơ đồ chu chuyển hàng hóa khi sử dụng cross-docking

hàng
lớn

Nhà sx

Crossdocking

Phân tách lô
hàng

Gửi cho KH

Chuẩn bị
theo yêu cầu
KH

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
b. Kho thuê theo hợp đồng
-Hợp đồng thuê kho là sự thỏa thuận giữa bên cho thuê
kho & bên đi thuê về quyền lợi & nghĩa vụ của các bên.
-Bên cho thuê kho sẽ cung cấp những dịch vụ kho bãi
theo thỏa thuận cho KH.
-Bên đi thuê sẽ thanh toán tiền thuê kho cho bên cho thuê.

-Là sự thỏa thuận về lợi ích dài hạn của các bên.
-Các bên cùng chia sẻ rủi ro.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
Kho hải
quan

Kho đông
lạnh

Kho hàng
tổng hợp

Kho gửi
hàng cá
nhân

c. Các
loại kho
công
cộng

Kho đặc biệt

Kho hàng
rời

Kho hàng
lỏng

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
d. Kho bảo thuế
- Là kho của chủ hàng dùng để chứa hàng
hóa NK đã được thông quan nhưng chưa
nộp thuế.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
Hàng từ nước
Hàng đã làm
ngoài đưa vào
thủ tục HQ
gửi để chờ xuất
chờ XK
ra nước ngoài
Hàng từ nước
ngoài đưa vào gửi
để chờ nhập khầu
vào VN.

e. Hàng chứa tại Kho ngoại
quan

7.1 Kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi

Tiết kiệm
chi phí
vận tải
Hỗ trợ cho
chính sách dịch
vụ khách hàng

Giúp duy trì
nguồn cung
ứng ổn định.

Tiết kiệm chi
phí trong sx

Hưởng lợi từ
các khoản
giảm giá.

Hỗ trợ cho các
chương trình JIT

7.1 Kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi
Giúp ứng
phó với
thay đổi
của thị
trường

Cung cấp sản
phẩm đồng bộ

Tập hợp, lưu trữ
các phế liệu,
phế phẩm, các
bộ phận, sp
thừa.phân loại,
xử lý, tái chế.

Giúp thỏa
mãn nhu
cầu với
chi phí
thấp nhất

Giúp vượt qua
khác biệt về
không gian &
thời gian giữ
người sx &
tiêu dùng.

7.1 Kho bãi
7.1.4 Chức năng của kho bãi.
Kho nguyên, nhiên vật liệu, phụ
tùng…để cung ứng các yếu tô đầu
vào cho sx.
Kho thành phẩm, giúp tổ chức tiến
hành phân phối, giải quyết đầu ra.

Hệ thống kho kéo & kho đẩy (pull
and push systems in warehousing)

a. Kho hỗ trợ cho sản xuất
Nhà cung cấp A

CL/TL

Nhà cung cấp B

CL/TL
CL/TL

Nhà cung cấp C
Nhà cung cấp D

CL/TL

Nhà kho

Nhà máy

a. Kho hỗ trợ cho sản xuất
• Nằm ngay trong nhà máy.
• Cung cấp hàng nhanh chóng, thuận lợi.
• Giúp sx đúng chất lượng, đủ số lượng, kịp thời
gian, giúp sx tiến hành liên tục, nhịp nhàng.

b. Kho tổng hợp sx
Nhà máy A

CL/TL

CL/TL/LTL

A
CL/TL/LTL

Nhà máyA

Khách hàng 1

Kho
tổng
CL/TL
hợp

B

C

Khách hàng 2

A

B

C

CL/TL/LTL Khách hàng 3

A

Nhà máy A

CL/TL

B

Khách hàng 4
CL/TL/LTL A

B

C

c. Kho gom hàng
Nhà máy A

Nhà máy A

Nhà máy A

CL/TL

CL/TL
Khách hàng 1

Kho
gom
CL/TL
hàng

CL/TL

CL/TL

Khách hàng 2

CL/TL

Khách hàng 3

d. Kho tách hàng
LTL
Khách hàng 1

Nhà máy

CL/TL

Kho tách LTL
hàng

LTL

Khách hàng 2

Khách hàng 3

7.2.1 Kho
& vận tải


7.2.4 Kho
& tổng
chi phí
logistics
.

7.2 Mối
liên hệ
giữa kho
& các bộ
phân khác

7.2.3 Kho
& dịch vụ
khách
hàng

7.2.2
Kho &
sản
xuất

Kho vật tư & kho thành phẩm, ở đầu vào & đầu
ra của quá trình sx giúp tiết kiệm chi phí vận tải.

Nhà
máy


Nhà cung
cấp vật tư

Kho vật tư

Mua NVL với số
lượng lớn  giá mua
, chi phí vận tải/NVL
chi phí sx .

Mua hàng với số
lượng lớn  chi
phí dự trữ , chi
phí quản lý kho.

SX lô hàng nhỏkhông
tồn khochi phí quản
lý kho chi phí sx SX lô hàng lớnchi phí
quản lý kho 

7.2.4
Kho
&
tổng
chi
phí
logis
tics.

Ngành
nghề
hoạt
động

ĐK
kinh
tế

Tính
mùa
vụ

Triết
lý cty

Khả
năng
cạnh
tranh

JIT

Nguồn
Vốn

Đặc
điểm
sp

Quy
trình sx

Tổng kết chương 7
- Ôn tập nội dung chương 7
- Các nhóm thuyết trình về thực tế kho bãi hiện
nay tại các công ty logistics.
- Các tiêu chí đánh giá một kho hàng.


Slide 20

CHƯƠNG 7

HOẠT ĐỘNG KHO BÃI
TRONG LOGISTICS

Mục tiêu
• Giúp sinh viên có những kiến thức căn bản về hoạt
động kho bãi trong logistics: định nghĩa, phân loại,
vai trò của kho bãi trong logistic.
• Giúp sinh viên xác định được mối liên hệ giữa kho
bãi với các khâu khác trong tổng thể các hoạt động
logistics.
• Xác định chi phí kho bãi trong tổng chi phí logistics
và một số phương án giảm chi phí về kho bãi.

NỘI DUNG
7.1 Kho bãi
7.1.1 Định nghĩa về kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi
7.2 Mối liên hệ giữa kho và các bộ phân khác
7.2.1 Kho và vận tải
7.2.2 Kho và sản xuất
7.2.3 Kho và dịch vụ khách hàng
7.2.4 Kho và tổng chi phí logistics.

7.1 Kho bãi
7.1.1 Định nghĩa về kho bãi
Là một bộ phận của hệ thống logistics, là nơi cất
giữ nguyên nhiên vật liệu, bán thành phẩm,
thành phẩm… trong suốt quá trình chu chuyển từ
điểm đầu đến điểm cuối của dây chuyền cung
ứng, đồng thời cung cấp các thông tin về tình
trạng, điều kiện lưu giữ & vị trí các hàng hóa
đươc lưu kho

Nhà kho (warehouse)
1 Là nơi chứa tất cả các
loại sp.
2 Hàng qua 4 khâu: nhập
kho, lưu trữ, chọn lọc,
phân loại & xuất khogiao hàng.
3 Chú trọng việc bảo quản,
dự trữ, chưa đặt việc thực
hiện các dịch vụ giá trị
tăng lên hàng đầu.
4 Thu thập & cung cấp dữ
liệu theo từng đợt.

Trung tâm phân phối (DCDistribution Center)
Chỉ duy trì mức dự trữ tối thiểu,
chỉ tập trung cho những mặt hàng
có nhu cầu lớn.
Hàng qua 2 khâu: nhập hàng vào
trung tâm-xuất hàng & lưu
chuyển.

Tổ chức tốt việc phân loại, bao
gói, dán nhãn, ghi ký mã hiệu, lắp
ráp đồng bộ, hoàn thiện sp.
Thu thập, cập nhật số liệu theo
từng thời điểm.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
a. Cross-docking
-Kho đa năng phân loại, tổng hợp, hoàn thiện hàng.
-Chức năng “trung tâm phân phối tổng hợp”
(distribution mixing centers)
-Phục vụ cho siêu thị & các nhà bán lẻ.
-Bố trí giữa nhà sx & nơi tiêu thụ.

Sơ đồ chu chuyển hàng hóa khi sử dụng cross-docking

hàng
lớn

Nhà sx

Crossdocking

Phân tách lô
hàng

Gửi cho KH

Chuẩn bị
theo yêu cầu
KH

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
b. Kho thuê theo hợp đồng
-Hợp đồng thuê kho là sự thỏa thuận giữa bên cho thuê
kho & bên đi thuê về quyền lợi & nghĩa vụ của các bên.
-Bên cho thuê kho sẽ cung cấp những dịch vụ kho bãi
theo thỏa thuận cho KH.
-Bên đi thuê sẽ thanh toán tiền thuê kho cho bên cho thuê.

-Là sự thỏa thuận về lợi ích dài hạn của các bên.
-Các bên cùng chia sẻ rủi ro.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
Kho hải
quan

Kho đông
lạnh

Kho hàng
tổng hợp

Kho gửi
hàng cá
nhân

c. Các
loại kho
công
cộng

Kho đặc biệt

Kho hàng
rời

Kho hàng
lỏng

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
d. Kho bảo thuế
- Là kho của chủ hàng dùng để chứa hàng
hóa NK đã được thông quan nhưng chưa
nộp thuế.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
Hàng từ nước
Hàng đã làm
ngoài đưa vào
thủ tục HQ
gửi để chờ xuất
chờ XK
ra nước ngoài
Hàng từ nước
ngoài đưa vào gửi
để chờ nhập khầu
vào VN.

e. Hàng chứa tại Kho ngoại
quan

7.1 Kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi

Tiết kiệm
chi phí
vận tải
Hỗ trợ cho
chính sách dịch
vụ khách hàng

Giúp duy trì
nguồn cung
ứng ổn định.

Tiết kiệm chi
phí trong sx

Hưởng lợi từ
các khoản
giảm giá.

Hỗ trợ cho các
chương trình JIT

7.1 Kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi
Giúp ứng
phó với
thay đổi
của thị
trường

Cung cấp sản
phẩm đồng bộ

Tập hợp, lưu trữ
các phế liệu,
phế phẩm, các
bộ phận, sp
thừa.phân loại,
xử lý, tái chế.

Giúp thỏa
mãn nhu
cầu với
chi phí
thấp nhất

Giúp vượt qua
khác biệt về
không gian &
thời gian giữ
người sx &
tiêu dùng.

7.1 Kho bãi
7.1.4 Chức năng của kho bãi.
Kho nguyên, nhiên vật liệu, phụ
tùng…để cung ứng các yếu tô đầu
vào cho sx.
Kho thành phẩm, giúp tổ chức tiến
hành phân phối, giải quyết đầu ra.

Hệ thống kho kéo & kho đẩy (pull
and push systems in warehousing)

a. Kho hỗ trợ cho sản xuất
Nhà cung cấp A

CL/TL

Nhà cung cấp B

CL/TL
CL/TL

Nhà cung cấp C
Nhà cung cấp D

CL/TL

Nhà kho

Nhà máy

a. Kho hỗ trợ cho sản xuất
• Nằm ngay trong nhà máy.
• Cung cấp hàng nhanh chóng, thuận lợi.
• Giúp sx đúng chất lượng, đủ số lượng, kịp thời
gian, giúp sx tiến hành liên tục, nhịp nhàng.

b. Kho tổng hợp sx
Nhà máy A

CL/TL

CL/TL/LTL

A
CL/TL/LTL

Nhà máyA

Khách hàng 1

Kho
tổng
CL/TL
hợp

B

C

Khách hàng 2

A

B

C

CL/TL/LTL Khách hàng 3

A

Nhà máy A

CL/TL

B

Khách hàng 4
CL/TL/LTL A

B

C

c. Kho gom hàng
Nhà máy A

Nhà máy A

Nhà máy A

CL/TL

CL/TL
Khách hàng 1

Kho
gom
CL/TL
hàng

CL/TL

CL/TL

Khách hàng 2

CL/TL

Khách hàng 3

d. Kho tách hàng
LTL
Khách hàng 1

Nhà máy

CL/TL

Kho tách LTL
hàng

LTL

Khách hàng 2

Khách hàng 3

7.2.1 Kho
& vận tải


7.2.4 Kho
& tổng
chi phí
logistics
.

7.2 Mối
liên hệ
giữa kho
& các bộ
phân khác

7.2.3 Kho
& dịch vụ
khách
hàng

7.2.2
Kho &
sản
xuất

Kho vật tư & kho thành phẩm, ở đầu vào & đầu
ra của quá trình sx giúp tiết kiệm chi phí vận tải.

Nhà
máy


Nhà cung
cấp vật tư

Kho vật tư

Mua NVL với số
lượng lớn  giá mua
, chi phí vận tải/NVL
chi phí sx .

Mua hàng với số
lượng lớn  chi
phí dự trữ , chi
phí quản lý kho.

SX lô hàng nhỏkhông
tồn khochi phí quản
lý kho chi phí sx SX lô hàng lớnchi phí
quản lý kho 

7.2.4
Kho
&
tổng
chi
phí
logis
tics.

Ngành
nghề
hoạt
động

ĐK
kinh
tế

Tính
mùa
vụ

Triết
lý cty

Khả
năng
cạnh
tranh

JIT

Nguồn
Vốn

Đặc
điểm
sp

Quy
trình sx

Tổng kết chương 7
- Ôn tập nội dung chương 7
- Các nhóm thuyết trình về thực tế kho bãi hiện
nay tại các công ty logistics.
- Các tiêu chí đánh giá một kho hàng.


Slide 21

CHƯƠNG 7

HOẠT ĐỘNG KHO BÃI
TRONG LOGISTICS

Mục tiêu
• Giúp sinh viên có những kiến thức căn bản về hoạt
động kho bãi trong logistics: định nghĩa, phân loại,
vai trò của kho bãi trong logistic.
• Giúp sinh viên xác định được mối liên hệ giữa kho
bãi với các khâu khác trong tổng thể các hoạt động
logistics.
• Xác định chi phí kho bãi trong tổng chi phí logistics
và một số phương án giảm chi phí về kho bãi.

NỘI DUNG
7.1 Kho bãi
7.1.1 Định nghĩa về kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi
7.2 Mối liên hệ giữa kho và các bộ phân khác
7.2.1 Kho và vận tải
7.2.2 Kho và sản xuất
7.2.3 Kho và dịch vụ khách hàng
7.2.4 Kho và tổng chi phí logistics.

7.1 Kho bãi
7.1.1 Định nghĩa về kho bãi
Là một bộ phận của hệ thống logistics, là nơi cất
giữ nguyên nhiên vật liệu, bán thành phẩm,
thành phẩm… trong suốt quá trình chu chuyển từ
điểm đầu đến điểm cuối của dây chuyền cung
ứng, đồng thời cung cấp các thông tin về tình
trạng, điều kiện lưu giữ & vị trí các hàng hóa
đươc lưu kho

Nhà kho (warehouse)
1 Là nơi chứa tất cả các
loại sp.
2 Hàng qua 4 khâu: nhập
kho, lưu trữ, chọn lọc,
phân loại & xuất khogiao hàng.
3 Chú trọng việc bảo quản,
dự trữ, chưa đặt việc thực
hiện các dịch vụ giá trị
tăng lên hàng đầu.
4 Thu thập & cung cấp dữ
liệu theo từng đợt.

Trung tâm phân phối (DCDistribution Center)
Chỉ duy trì mức dự trữ tối thiểu,
chỉ tập trung cho những mặt hàng
có nhu cầu lớn.
Hàng qua 2 khâu: nhập hàng vào
trung tâm-xuất hàng & lưu
chuyển.

Tổ chức tốt việc phân loại, bao
gói, dán nhãn, ghi ký mã hiệu, lắp
ráp đồng bộ, hoàn thiện sp.
Thu thập, cập nhật số liệu theo
từng thời điểm.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
a. Cross-docking
-Kho đa năng phân loại, tổng hợp, hoàn thiện hàng.
-Chức năng “trung tâm phân phối tổng hợp”
(distribution mixing centers)
-Phục vụ cho siêu thị & các nhà bán lẻ.
-Bố trí giữa nhà sx & nơi tiêu thụ.

Sơ đồ chu chuyển hàng hóa khi sử dụng cross-docking

hàng
lớn

Nhà sx

Crossdocking

Phân tách lô
hàng

Gửi cho KH

Chuẩn bị
theo yêu cầu
KH

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
b. Kho thuê theo hợp đồng
-Hợp đồng thuê kho là sự thỏa thuận giữa bên cho thuê
kho & bên đi thuê về quyền lợi & nghĩa vụ của các bên.
-Bên cho thuê kho sẽ cung cấp những dịch vụ kho bãi
theo thỏa thuận cho KH.
-Bên đi thuê sẽ thanh toán tiền thuê kho cho bên cho thuê.

-Là sự thỏa thuận về lợi ích dài hạn của các bên.
-Các bên cùng chia sẻ rủi ro.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
Kho hải
quan

Kho đông
lạnh

Kho hàng
tổng hợp

Kho gửi
hàng cá
nhân

c. Các
loại kho
công
cộng

Kho đặc biệt

Kho hàng
rời

Kho hàng
lỏng

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
d. Kho bảo thuế
- Là kho của chủ hàng dùng để chứa hàng
hóa NK đã được thông quan nhưng chưa
nộp thuế.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
Hàng từ nước
Hàng đã làm
ngoài đưa vào
thủ tục HQ
gửi để chờ xuất
chờ XK
ra nước ngoài
Hàng từ nước
ngoài đưa vào gửi
để chờ nhập khầu
vào VN.

e. Hàng chứa tại Kho ngoại
quan

7.1 Kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi

Tiết kiệm
chi phí
vận tải
Hỗ trợ cho
chính sách dịch
vụ khách hàng

Giúp duy trì
nguồn cung
ứng ổn định.

Tiết kiệm chi
phí trong sx

Hưởng lợi từ
các khoản
giảm giá.

Hỗ trợ cho các
chương trình JIT

7.1 Kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi
Giúp ứng
phó với
thay đổi
của thị
trường

Cung cấp sản
phẩm đồng bộ

Tập hợp, lưu trữ
các phế liệu,
phế phẩm, các
bộ phận, sp
thừa.phân loại,
xử lý, tái chế.

Giúp thỏa
mãn nhu
cầu với
chi phí
thấp nhất

Giúp vượt qua
khác biệt về
không gian &
thời gian giữ
người sx &
tiêu dùng.

7.1 Kho bãi
7.1.4 Chức năng của kho bãi.
Kho nguyên, nhiên vật liệu, phụ
tùng…để cung ứng các yếu tô đầu
vào cho sx.
Kho thành phẩm, giúp tổ chức tiến
hành phân phối, giải quyết đầu ra.

Hệ thống kho kéo & kho đẩy (pull
and push systems in warehousing)

a. Kho hỗ trợ cho sản xuất
Nhà cung cấp A

CL/TL

Nhà cung cấp B

CL/TL
CL/TL

Nhà cung cấp C
Nhà cung cấp D

CL/TL

Nhà kho

Nhà máy

a. Kho hỗ trợ cho sản xuất
• Nằm ngay trong nhà máy.
• Cung cấp hàng nhanh chóng, thuận lợi.
• Giúp sx đúng chất lượng, đủ số lượng, kịp thời
gian, giúp sx tiến hành liên tục, nhịp nhàng.

b. Kho tổng hợp sx
Nhà máy A

CL/TL

CL/TL/LTL

A
CL/TL/LTL

Nhà máyA

Khách hàng 1

Kho
tổng
CL/TL
hợp

B

C

Khách hàng 2

A

B

C

CL/TL/LTL Khách hàng 3

A

Nhà máy A

CL/TL

B

Khách hàng 4
CL/TL/LTL A

B

C

c. Kho gom hàng
Nhà máy A

Nhà máy A

Nhà máy A

CL/TL

CL/TL
Khách hàng 1

Kho
gom
CL/TL
hàng

CL/TL

CL/TL

Khách hàng 2

CL/TL

Khách hàng 3

d. Kho tách hàng
LTL
Khách hàng 1

Nhà máy

CL/TL

Kho tách LTL
hàng

LTL

Khách hàng 2

Khách hàng 3

7.2.1 Kho
& vận tải


7.2.4 Kho
& tổng
chi phí
logistics
.

7.2 Mối
liên hệ
giữa kho
& các bộ
phân khác

7.2.3 Kho
& dịch vụ
khách
hàng

7.2.2
Kho &
sản
xuất

Kho vật tư & kho thành phẩm, ở đầu vào & đầu
ra của quá trình sx giúp tiết kiệm chi phí vận tải.

Nhà
máy


Nhà cung
cấp vật tư

Kho vật tư

Mua NVL với số
lượng lớn  giá mua
, chi phí vận tải/NVL
chi phí sx .

Mua hàng với số
lượng lớn  chi
phí dự trữ , chi
phí quản lý kho.

SX lô hàng nhỏkhông
tồn khochi phí quản
lý kho chi phí sx SX lô hàng lớnchi phí
quản lý kho 

7.2.4
Kho
&
tổng
chi
phí
logis
tics.

Ngành
nghề
hoạt
động

ĐK
kinh
tế

Tính
mùa
vụ

Triết
lý cty

Khả
năng
cạnh
tranh

JIT

Nguồn
Vốn

Đặc
điểm
sp

Quy
trình sx

Tổng kết chương 7
- Ôn tập nội dung chương 7
- Các nhóm thuyết trình về thực tế kho bãi hiện
nay tại các công ty logistics.
- Các tiêu chí đánh giá một kho hàng.


Slide 22

CHƯƠNG 7

HOẠT ĐỘNG KHO BÃI
TRONG LOGISTICS

Mục tiêu
• Giúp sinh viên có những kiến thức căn bản về hoạt
động kho bãi trong logistics: định nghĩa, phân loại,
vai trò của kho bãi trong logistic.
• Giúp sinh viên xác định được mối liên hệ giữa kho
bãi với các khâu khác trong tổng thể các hoạt động
logistics.
• Xác định chi phí kho bãi trong tổng chi phí logistics
và một số phương án giảm chi phí về kho bãi.

NỘI DUNG
7.1 Kho bãi
7.1.1 Định nghĩa về kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi
7.2 Mối liên hệ giữa kho và các bộ phân khác
7.2.1 Kho và vận tải
7.2.2 Kho và sản xuất
7.2.3 Kho và dịch vụ khách hàng
7.2.4 Kho và tổng chi phí logistics.

7.1 Kho bãi
7.1.1 Định nghĩa về kho bãi
Là một bộ phận của hệ thống logistics, là nơi cất
giữ nguyên nhiên vật liệu, bán thành phẩm,
thành phẩm… trong suốt quá trình chu chuyển từ
điểm đầu đến điểm cuối của dây chuyền cung
ứng, đồng thời cung cấp các thông tin về tình
trạng, điều kiện lưu giữ & vị trí các hàng hóa
đươc lưu kho

Nhà kho (warehouse)
1 Là nơi chứa tất cả các
loại sp.
2 Hàng qua 4 khâu: nhập
kho, lưu trữ, chọn lọc,
phân loại & xuất khogiao hàng.
3 Chú trọng việc bảo quản,
dự trữ, chưa đặt việc thực
hiện các dịch vụ giá trị
tăng lên hàng đầu.
4 Thu thập & cung cấp dữ
liệu theo từng đợt.

Trung tâm phân phối (DCDistribution Center)
Chỉ duy trì mức dự trữ tối thiểu,
chỉ tập trung cho những mặt hàng
có nhu cầu lớn.
Hàng qua 2 khâu: nhập hàng vào
trung tâm-xuất hàng & lưu
chuyển.

Tổ chức tốt việc phân loại, bao
gói, dán nhãn, ghi ký mã hiệu, lắp
ráp đồng bộ, hoàn thiện sp.
Thu thập, cập nhật số liệu theo
từng thời điểm.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
a. Cross-docking
-Kho đa năng phân loại, tổng hợp, hoàn thiện hàng.
-Chức năng “trung tâm phân phối tổng hợp”
(distribution mixing centers)
-Phục vụ cho siêu thị & các nhà bán lẻ.
-Bố trí giữa nhà sx & nơi tiêu thụ.

Sơ đồ chu chuyển hàng hóa khi sử dụng cross-docking

hàng
lớn

Nhà sx

Crossdocking

Phân tách lô
hàng

Gửi cho KH

Chuẩn bị
theo yêu cầu
KH

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
b. Kho thuê theo hợp đồng
-Hợp đồng thuê kho là sự thỏa thuận giữa bên cho thuê
kho & bên đi thuê về quyền lợi & nghĩa vụ của các bên.
-Bên cho thuê kho sẽ cung cấp những dịch vụ kho bãi
theo thỏa thuận cho KH.
-Bên đi thuê sẽ thanh toán tiền thuê kho cho bên cho thuê.

-Là sự thỏa thuận về lợi ích dài hạn của các bên.
-Các bên cùng chia sẻ rủi ro.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
Kho hải
quan

Kho đông
lạnh

Kho hàng
tổng hợp

Kho gửi
hàng cá
nhân

c. Các
loại kho
công
cộng

Kho đặc biệt

Kho hàng
rời

Kho hàng
lỏng

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
d. Kho bảo thuế
- Là kho của chủ hàng dùng để chứa hàng
hóa NK đã được thông quan nhưng chưa
nộp thuế.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
Hàng từ nước
Hàng đã làm
ngoài đưa vào
thủ tục HQ
gửi để chờ xuất
chờ XK
ra nước ngoài
Hàng từ nước
ngoài đưa vào gửi
để chờ nhập khầu
vào VN.

e. Hàng chứa tại Kho ngoại
quan

7.1 Kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi

Tiết kiệm
chi phí
vận tải
Hỗ trợ cho
chính sách dịch
vụ khách hàng

Giúp duy trì
nguồn cung
ứng ổn định.

Tiết kiệm chi
phí trong sx

Hưởng lợi từ
các khoản
giảm giá.

Hỗ trợ cho các
chương trình JIT

7.1 Kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi
Giúp ứng
phó với
thay đổi
của thị
trường

Cung cấp sản
phẩm đồng bộ

Tập hợp, lưu trữ
các phế liệu,
phế phẩm, các
bộ phận, sp
thừa.phân loại,
xử lý, tái chế.

Giúp thỏa
mãn nhu
cầu với
chi phí
thấp nhất

Giúp vượt qua
khác biệt về
không gian &
thời gian giữ
người sx &
tiêu dùng.

7.1 Kho bãi
7.1.4 Chức năng của kho bãi.
Kho nguyên, nhiên vật liệu, phụ
tùng…để cung ứng các yếu tô đầu
vào cho sx.
Kho thành phẩm, giúp tổ chức tiến
hành phân phối, giải quyết đầu ra.

Hệ thống kho kéo & kho đẩy (pull
and push systems in warehousing)

a. Kho hỗ trợ cho sản xuất
Nhà cung cấp A

CL/TL

Nhà cung cấp B

CL/TL
CL/TL

Nhà cung cấp C
Nhà cung cấp D

CL/TL

Nhà kho

Nhà máy

a. Kho hỗ trợ cho sản xuất
• Nằm ngay trong nhà máy.
• Cung cấp hàng nhanh chóng, thuận lợi.
• Giúp sx đúng chất lượng, đủ số lượng, kịp thời
gian, giúp sx tiến hành liên tục, nhịp nhàng.

b. Kho tổng hợp sx
Nhà máy A

CL/TL

CL/TL/LTL

A
CL/TL/LTL

Nhà máyA

Khách hàng 1

Kho
tổng
CL/TL
hợp

B

C

Khách hàng 2

A

B

C

CL/TL/LTL Khách hàng 3

A

Nhà máy A

CL/TL

B

Khách hàng 4
CL/TL/LTL A

B

C

c. Kho gom hàng
Nhà máy A

Nhà máy A

Nhà máy A

CL/TL

CL/TL
Khách hàng 1

Kho
gom
CL/TL
hàng

CL/TL

CL/TL

Khách hàng 2

CL/TL

Khách hàng 3

d. Kho tách hàng
LTL
Khách hàng 1

Nhà máy

CL/TL

Kho tách LTL
hàng

LTL

Khách hàng 2

Khách hàng 3

7.2.1 Kho
& vận tải


7.2.4 Kho
& tổng
chi phí
logistics
.

7.2 Mối
liên hệ
giữa kho
& các bộ
phân khác

7.2.3 Kho
& dịch vụ
khách
hàng

7.2.2
Kho &
sản
xuất

Kho vật tư & kho thành phẩm, ở đầu vào & đầu
ra của quá trình sx giúp tiết kiệm chi phí vận tải.

Nhà
máy


Nhà cung
cấp vật tư

Kho vật tư

Mua NVL với số
lượng lớn  giá mua
, chi phí vận tải/NVL
chi phí sx .

Mua hàng với số
lượng lớn  chi
phí dự trữ , chi
phí quản lý kho.

SX lô hàng nhỏkhông
tồn khochi phí quản
lý kho chi phí sx SX lô hàng lớnchi phí
quản lý kho 

7.2.4
Kho
&
tổng
chi
phí
logis
tics.

Ngành
nghề
hoạt
động

ĐK
kinh
tế

Tính
mùa
vụ

Triết
lý cty

Khả
năng
cạnh
tranh

JIT

Nguồn
Vốn

Đặc
điểm
sp

Quy
trình sx

Tổng kết chương 7
- Ôn tập nội dung chương 7
- Các nhóm thuyết trình về thực tế kho bãi hiện
nay tại các công ty logistics.
- Các tiêu chí đánh giá một kho hàng.


Slide 23

CHƯƠNG 7

HOẠT ĐỘNG KHO BÃI
TRONG LOGISTICS

Mục tiêu
• Giúp sinh viên có những kiến thức căn bản về hoạt
động kho bãi trong logistics: định nghĩa, phân loại,
vai trò của kho bãi trong logistic.
• Giúp sinh viên xác định được mối liên hệ giữa kho
bãi với các khâu khác trong tổng thể các hoạt động
logistics.
• Xác định chi phí kho bãi trong tổng chi phí logistics
và một số phương án giảm chi phí về kho bãi.

NỘI DUNG
7.1 Kho bãi
7.1.1 Định nghĩa về kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi
7.2 Mối liên hệ giữa kho và các bộ phân khác
7.2.1 Kho và vận tải
7.2.2 Kho và sản xuất
7.2.3 Kho và dịch vụ khách hàng
7.2.4 Kho và tổng chi phí logistics.

7.1 Kho bãi
7.1.1 Định nghĩa về kho bãi
Là một bộ phận của hệ thống logistics, là nơi cất
giữ nguyên nhiên vật liệu, bán thành phẩm,
thành phẩm… trong suốt quá trình chu chuyển từ
điểm đầu đến điểm cuối của dây chuyền cung
ứng, đồng thời cung cấp các thông tin về tình
trạng, điều kiện lưu giữ & vị trí các hàng hóa
đươc lưu kho

Nhà kho (warehouse)
1 Là nơi chứa tất cả các
loại sp.
2 Hàng qua 4 khâu: nhập
kho, lưu trữ, chọn lọc,
phân loại & xuất khogiao hàng.
3 Chú trọng việc bảo quản,
dự trữ, chưa đặt việc thực
hiện các dịch vụ giá trị
tăng lên hàng đầu.
4 Thu thập & cung cấp dữ
liệu theo từng đợt.

Trung tâm phân phối (DCDistribution Center)
Chỉ duy trì mức dự trữ tối thiểu,
chỉ tập trung cho những mặt hàng
có nhu cầu lớn.
Hàng qua 2 khâu: nhập hàng vào
trung tâm-xuất hàng & lưu
chuyển.

Tổ chức tốt việc phân loại, bao
gói, dán nhãn, ghi ký mã hiệu, lắp
ráp đồng bộ, hoàn thiện sp.
Thu thập, cập nhật số liệu theo
từng thời điểm.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
a. Cross-docking
-Kho đa năng phân loại, tổng hợp, hoàn thiện hàng.
-Chức năng “trung tâm phân phối tổng hợp”
(distribution mixing centers)
-Phục vụ cho siêu thị & các nhà bán lẻ.
-Bố trí giữa nhà sx & nơi tiêu thụ.

Sơ đồ chu chuyển hàng hóa khi sử dụng cross-docking

hàng
lớn

Nhà sx

Crossdocking

Phân tách lô
hàng

Gửi cho KH

Chuẩn bị
theo yêu cầu
KH

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
b. Kho thuê theo hợp đồng
-Hợp đồng thuê kho là sự thỏa thuận giữa bên cho thuê
kho & bên đi thuê về quyền lợi & nghĩa vụ của các bên.
-Bên cho thuê kho sẽ cung cấp những dịch vụ kho bãi
theo thỏa thuận cho KH.
-Bên đi thuê sẽ thanh toán tiền thuê kho cho bên cho thuê.

-Là sự thỏa thuận về lợi ích dài hạn của các bên.
-Các bên cùng chia sẻ rủi ro.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
Kho hải
quan

Kho đông
lạnh

Kho hàng
tổng hợp

Kho gửi
hàng cá
nhân

c. Các
loại kho
công
cộng

Kho đặc biệt

Kho hàng
rời

Kho hàng
lỏng

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
d. Kho bảo thuế
- Là kho của chủ hàng dùng để chứa hàng
hóa NK đã được thông quan nhưng chưa
nộp thuế.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
Hàng từ nước
Hàng đã làm
ngoài đưa vào
thủ tục HQ
gửi để chờ xuất
chờ XK
ra nước ngoài
Hàng từ nước
ngoài đưa vào gửi
để chờ nhập khầu
vào VN.

e. Hàng chứa tại Kho ngoại
quan

7.1 Kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi

Tiết kiệm
chi phí
vận tải
Hỗ trợ cho
chính sách dịch
vụ khách hàng

Giúp duy trì
nguồn cung
ứng ổn định.

Tiết kiệm chi
phí trong sx

Hưởng lợi từ
các khoản
giảm giá.

Hỗ trợ cho các
chương trình JIT

7.1 Kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi
Giúp ứng
phó với
thay đổi
của thị
trường

Cung cấp sản
phẩm đồng bộ

Tập hợp, lưu trữ
các phế liệu,
phế phẩm, các
bộ phận, sp
thừa.phân loại,
xử lý, tái chế.

Giúp thỏa
mãn nhu
cầu với
chi phí
thấp nhất

Giúp vượt qua
khác biệt về
không gian &
thời gian giữ
người sx &
tiêu dùng.

7.1 Kho bãi
7.1.4 Chức năng của kho bãi.
Kho nguyên, nhiên vật liệu, phụ
tùng…để cung ứng các yếu tô đầu
vào cho sx.
Kho thành phẩm, giúp tổ chức tiến
hành phân phối, giải quyết đầu ra.

Hệ thống kho kéo & kho đẩy (pull
and push systems in warehousing)

a. Kho hỗ trợ cho sản xuất
Nhà cung cấp A

CL/TL

Nhà cung cấp B

CL/TL
CL/TL

Nhà cung cấp C
Nhà cung cấp D

CL/TL

Nhà kho

Nhà máy

a. Kho hỗ trợ cho sản xuất
• Nằm ngay trong nhà máy.
• Cung cấp hàng nhanh chóng, thuận lợi.
• Giúp sx đúng chất lượng, đủ số lượng, kịp thời
gian, giúp sx tiến hành liên tục, nhịp nhàng.

b. Kho tổng hợp sx
Nhà máy A

CL/TL

CL/TL/LTL

A
CL/TL/LTL

Nhà máyA

Khách hàng 1

Kho
tổng
CL/TL
hợp

B

C

Khách hàng 2

A

B

C

CL/TL/LTL Khách hàng 3

A

Nhà máy A

CL/TL

B

Khách hàng 4
CL/TL/LTL A

B

C

c. Kho gom hàng
Nhà máy A

Nhà máy A

Nhà máy A

CL/TL

CL/TL
Khách hàng 1

Kho
gom
CL/TL
hàng

CL/TL

CL/TL

Khách hàng 2

CL/TL

Khách hàng 3

d. Kho tách hàng
LTL
Khách hàng 1

Nhà máy

CL/TL

Kho tách LTL
hàng

LTL

Khách hàng 2

Khách hàng 3

7.2.1 Kho
& vận tải


7.2.4 Kho
& tổng
chi phí
logistics
.

7.2 Mối
liên hệ
giữa kho
& các bộ
phân khác

7.2.3 Kho
& dịch vụ
khách
hàng

7.2.2
Kho &
sản
xuất

Kho vật tư & kho thành phẩm, ở đầu vào & đầu
ra của quá trình sx giúp tiết kiệm chi phí vận tải.

Nhà
máy


Nhà cung
cấp vật tư

Kho vật tư

Mua NVL với số
lượng lớn  giá mua
, chi phí vận tải/NVL
chi phí sx .

Mua hàng với số
lượng lớn  chi
phí dự trữ , chi
phí quản lý kho.

SX lô hàng nhỏkhông
tồn khochi phí quản
lý kho chi phí sx SX lô hàng lớnchi phí
quản lý kho 

7.2.4
Kho
&
tổng
chi
phí
logis
tics.

Ngành
nghề
hoạt
động

ĐK
kinh
tế

Tính
mùa
vụ

Triết
lý cty

Khả
năng
cạnh
tranh

JIT

Nguồn
Vốn

Đặc
điểm
sp

Quy
trình sx

Tổng kết chương 7
- Ôn tập nội dung chương 7
- Các nhóm thuyết trình về thực tế kho bãi hiện
nay tại các công ty logistics.
- Các tiêu chí đánh giá một kho hàng.


Slide 24

CHƯƠNG 7

HOẠT ĐỘNG KHO BÃI
TRONG LOGISTICS

Mục tiêu
• Giúp sinh viên có những kiến thức căn bản về hoạt
động kho bãi trong logistics: định nghĩa, phân loại,
vai trò của kho bãi trong logistic.
• Giúp sinh viên xác định được mối liên hệ giữa kho
bãi với các khâu khác trong tổng thể các hoạt động
logistics.
• Xác định chi phí kho bãi trong tổng chi phí logistics
và một số phương án giảm chi phí về kho bãi.

NỘI DUNG
7.1 Kho bãi
7.1.1 Định nghĩa về kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi
7.2 Mối liên hệ giữa kho và các bộ phân khác
7.2.1 Kho và vận tải
7.2.2 Kho và sản xuất
7.2.3 Kho và dịch vụ khách hàng
7.2.4 Kho và tổng chi phí logistics.

7.1 Kho bãi
7.1.1 Định nghĩa về kho bãi
Là một bộ phận của hệ thống logistics, là nơi cất
giữ nguyên nhiên vật liệu, bán thành phẩm,
thành phẩm… trong suốt quá trình chu chuyển từ
điểm đầu đến điểm cuối của dây chuyền cung
ứng, đồng thời cung cấp các thông tin về tình
trạng, điều kiện lưu giữ & vị trí các hàng hóa
đươc lưu kho

Nhà kho (warehouse)
1 Là nơi chứa tất cả các
loại sp.
2 Hàng qua 4 khâu: nhập
kho, lưu trữ, chọn lọc,
phân loại & xuất khogiao hàng.
3 Chú trọng việc bảo quản,
dự trữ, chưa đặt việc thực
hiện các dịch vụ giá trị
tăng lên hàng đầu.
4 Thu thập & cung cấp dữ
liệu theo từng đợt.

Trung tâm phân phối (DCDistribution Center)
Chỉ duy trì mức dự trữ tối thiểu,
chỉ tập trung cho những mặt hàng
có nhu cầu lớn.
Hàng qua 2 khâu: nhập hàng vào
trung tâm-xuất hàng & lưu
chuyển.

Tổ chức tốt việc phân loại, bao
gói, dán nhãn, ghi ký mã hiệu, lắp
ráp đồng bộ, hoàn thiện sp.
Thu thập, cập nhật số liệu theo
từng thời điểm.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
a. Cross-docking
-Kho đa năng phân loại, tổng hợp, hoàn thiện hàng.
-Chức năng “trung tâm phân phối tổng hợp”
(distribution mixing centers)
-Phục vụ cho siêu thị & các nhà bán lẻ.
-Bố trí giữa nhà sx & nơi tiêu thụ.

Sơ đồ chu chuyển hàng hóa khi sử dụng cross-docking

hàng
lớn

Nhà sx

Crossdocking

Phân tách lô
hàng

Gửi cho KH

Chuẩn bị
theo yêu cầu
KH

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
b. Kho thuê theo hợp đồng
-Hợp đồng thuê kho là sự thỏa thuận giữa bên cho thuê
kho & bên đi thuê về quyền lợi & nghĩa vụ của các bên.
-Bên cho thuê kho sẽ cung cấp những dịch vụ kho bãi
theo thỏa thuận cho KH.
-Bên đi thuê sẽ thanh toán tiền thuê kho cho bên cho thuê.

-Là sự thỏa thuận về lợi ích dài hạn của các bên.
-Các bên cùng chia sẻ rủi ro.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
Kho hải
quan

Kho đông
lạnh

Kho hàng
tổng hợp

Kho gửi
hàng cá
nhân

c. Các
loại kho
công
cộng

Kho đặc biệt

Kho hàng
rời

Kho hàng
lỏng

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
d. Kho bảo thuế
- Là kho của chủ hàng dùng để chứa hàng
hóa NK đã được thông quan nhưng chưa
nộp thuế.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
Hàng từ nước
Hàng đã làm
ngoài đưa vào
thủ tục HQ
gửi để chờ xuất
chờ XK
ra nước ngoài
Hàng từ nước
ngoài đưa vào gửi
để chờ nhập khầu
vào VN.

e. Hàng chứa tại Kho ngoại
quan

7.1 Kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi

Tiết kiệm
chi phí
vận tải
Hỗ trợ cho
chính sách dịch
vụ khách hàng

Giúp duy trì
nguồn cung
ứng ổn định.

Tiết kiệm chi
phí trong sx

Hưởng lợi từ
các khoản
giảm giá.

Hỗ trợ cho các
chương trình JIT

7.1 Kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi
Giúp ứng
phó với
thay đổi
của thị
trường

Cung cấp sản
phẩm đồng bộ

Tập hợp, lưu trữ
các phế liệu,
phế phẩm, các
bộ phận, sp
thừa.phân loại,
xử lý, tái chế.

Giúp thỏa
mãn nhu
cầu với
chi phí
thấp nhất

Giúp vượt qua
khác biệt về
không gian &
thời gian giữ
người sx &
tiêu dùng.

7.1 Kho bãi
7.1.4 Chức năng của kho bãi.
Kho nguyên, nhiên vật liệu, phụ
tùng…để cung ứng các yếu tô đầu
vào cho sx.
Kho thành phẩm, giúp tổ chức tiến
hành phân phối, giải quyết đầu ra.

Hệ thống kho kéo & kho đẩy (pull
and push systems in warehousing)

a. Kho hỗ trợ cho sản xuất
Nhà cung cấp A

CL/TL

Nhà cung cấp B

CL/TL
CL/TL

Nhà cung cấp C
Nhà cung cấp D

CL/TL

Nhà kho

Nhà máy

a. Kho hỗ trợ cho sản xuất
• Nằm ngay trong nhà máy.
• Cung cấp hàng nhanh chóng, thuận lợi.
• Giúp sx đúng chất lượng, đủ số lượng, kịp thời
gian, giúp sx tiến hành liên tục, nhịp nhàng.

b. Kho tổng hợp sx
Nhà máy A

CL/TL

CL/TL/LTL

A
CL/TL/LTL

Nhà máyA

Khách hàng 1

Kho
tổng
CL/TL
hợp

B

C

Khách hàng 2

A

B

C

CL/TL/LTL Khách hàng 3

A

Nhà máy A

CL/TL

B

Khách hàng 4
CL/TL/LTL A

B

C

c. Kho gom hàng
Nhà máy A

Nhà máy A

Nhà máy A

CL/TL

CL/TL
Khách hàng 1

Kho
gom
CL/TL
hàng

CL/TL

CL/TL

Khách hàng 2

CL/TL

Khách hàng 3

d. Kho tách hàng
LTL
Khách hàng 1

Nhà máy

CL/TL

Kho tách LTL
hàng

LTL

Khách hàng 2

Khách hàng 3

7.2.1 Kho
& vận tải


7.2.4 Kho
& tổng
chi phí
logistics
.

7.2 Mối
liên hệ
giữa kho
& các bộ
phân khác

7.2.3 Kho
& dịch vụ
khách
hàng

7.2.2
Kho &
sản
xuất

Kho vật tư & kho thành phẩm, ở đầu vào & đầu
ra của quá trình sx giúp tiết kiệm chi phí vận tải.

Nhà
máy


Nhà cung
cấp vật tư

Kho vật tư

Mua NVL với số
lượng lớn  giá mua
, chi phí vận tải/NVL
chi phí sx .

Mua hàng với số
lượng lớn  chi
phí dự trữ , chi
phí quản lý kho.

SX lô hàng nhỏkhông
tồn khochi phí quản
lý kho chi phí sx SX lô hàng lớnchi phí
quản lý kho 

7.2.4
Kho
&
tổng
chi
phí
logis
tics.

Ngành
nghề
hoạt
động

ĐK
kinh
tế

Tính
mùa
vụ

Triết
lý cty

Khả
năng
cạnh
tranh

JIT

Nguồn
Vốn

Đặc
điểm
sp

Quy
trình sx

Tổng kết chương 7
- Ôn tập nội dung chương 7
- Các nhóm thuyết trình về thực tế kho bãi hiện
nay tại các công ty logistics.
- Các tiêu chí đánh giá một kho hàng.


Slide 25

CHƯƠNG 7

HOẠT ĐỘNG KHO BÃI
TRONG LOGISTICS

Mục tiêu
• Giúp sinh viên có những kiến thức căn bản về hoạt
động kho bãi trong logistics: định nghĩa, phân loại,
vai trò của kho bãi trong logistic.
• Giúp sinh viên xác định được mối liên hệ giữa kho
bãi với các khâu khác trong tổng thể các hoạt động
logistics.
• Xác định chi phí kho bãi trong tổng chi phí logistics
và một số phương án giảm chi phí về kho bãi.

NỘI DUNG
7.1 Kho bãi
7.1.1 Định nghĩa về kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi
7.2 Mối liên hệ giữa kho và các bộ phân khác
7.2.1 Kho và vận tải
7.2.2 Kho và sản xuất
7.2.3 Kho và dịch vụ khách hàng
7.2.4 Kho và tổng chi phí logistics.

7.1 Kho bãi
7.1.1 Định nghĩa về kho bãi
Là một bộ phận của hệ thống logistics, là nơi cất
giữ nguyên nhiên vật liệu, bán thành phẩm,
thành phẩm… trong suốt quá trình chu chuyển từ
điểm đầu đến điểm cuối của dây chuyền cung
ứng, đồng thời cung cấp các thông tin về tình
trạng, điều kiện lưu giữ & vị trí các hàng hóa
đươc lưu kho

Nhà kho (warehouse)
1 Là nơi chứa tất cả các
loại sp.
2 Hàng qua 4 khâu: nhập
kho, lưu trữ, chọn lọc,
phân loại & xuất khogiao hàng.
3 Chú trọng việc bảo quản,
dự trữ, chưa đặt việc thực
hiện các dịch vụ giá trị
tăng lên hàng đầu.
4 Thu thập & cung cấp dữ
liệu theo từng đợt.

Trung tâm phân phối (DCDistribution Center)
Chỉ duy trì mức dự trữ tối thiểu,
chỉ tập trung cho những mặt hàng
có nhu cầu lớn.
Hàng qua 2 khâu: nhập hàng vào
trung tâm-xuất hàng & lưu
chuyển.

Tổ chức tốt việc phân loại, bao
gói, dán nhãn, ghi ký mã hiệu, lắp
ráp đồng bộ, hoàn thiện sp.
Thu thập, cập nhật số liệu theo
từng thời điểm.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
a. Cross-docking
-Kho đa năng phân loại, tổng hợp, hoàn thiện hàng.
-Chức năng “trung tâm phân phối tổng hợp”
(distribution mixing centers)
-Phục vụ cho siêu thị & các nhà bán lẻ.
-Bố trí giữa nhà sx & nơi tiêu thụ.

Sơ đồ chu chuyển hàng hóa khi sử dụng cross-docking

hàng
lớn

Nhà sx

Crossdocking

Phân tách lô
hàng

Gửi cho KH

Chuẩn bị
theo yêu cầu
KH

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
b. Kho thuê theo hợp đồng
-Hợp đồng thuê kho là sự thỏa thuận giữa bên cho thuê
kho & bên đi thuê về quyền lợi & nghĩa vụ của các bên.
-Bên cho thuê kho sẽ cung cấp những dịch vụ kho bãi
theo thỏa thuận cho KH.
-Bên đi thuê sẽ thanh toán tiền thuê kho cho bên cho thuê.

-Là sự thỏa thuận về lợi ích dài hạn của các bên.
-Các bên cùng chia sẻ rủi ro.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
Kho hải
quan

Kho đông
lạnh

Kho hàng
tổng hợp

Kho gửi
hàng cá
nhân

c. Các
loại kho
công
cộng

Kho đặc biệt

Kho hàng
rời

Kho hàng
lỏng

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
d. Kho bảo thuế
- Là kho của chủ hàng dùng để chứa hàng
hóa NK đã được thông quan nhưng chưa
nộp thuế.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
Hàng từ nước
Hàng đã làm
ngoài đưa vào
thủ tục HQ
gửi để chờ xuất
chờ XK
ra nước ngoài
Hàng từ nước
ngoài đưa vào gửi
để chờ nhập khầu
vào VN.

e. Hàng chứa tại Kho ngoại
quan

7.1 Kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi

Tiết kiệm
chi phí
vận tải
Hỗ trợ cho
chính sách dịch
vụ khách hàng

Giúp duy trì
nguồn cung
ứng ổn định.

Tiết kiệm chi
phí trong sx

Hưởng lợi từ
các khoản
giảm giá.

Hỗ trợ cho các
chương trình JIT

7.1 Kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi
Giúp ứng
phó với
thay đổi
của thị
trường

Cung cấp sản
phẩm đồng bộ

Tập hợp, lưu trữ
các phế liệu,
phế phẩm, các
bộ phận, sp
thừa.phân loại,
xử lý, tái chế.

Giúp thỏa
mãn nhu
cầu với
chi phí
thấp nhất

Giúp vượt qua
khác biệt về
không gian &
thời gian giữ
người sx &
tiêu dùng.

7.1 Kho bãi
7.1.4 Chức năng của kho bãi.
Kho nguyên, nhiên vật liệu, phụ
tùng…để cung ứng các yếu tô đầu
vào cho sx.
Kho thành phẩm, giúp tổ chức tiến
hành phân phối, giải quyết đầu ra.

Hệ thống kho kéo & kho đẩy (pull
and push systems in warehousing)

a. Kho hỗ trợ cho sản xuất
Nhà cung cấp A

CL/TL

Nhà cung cấp B

CL/TL
CL/TL

Nhà cung cấp C
Nhà cung cấp D

CL/TL

Nhà kho

Nhà máy

a. Kho hỗ trợ cho sản xuất
• Nằm ngay trong nhà máy.
• Cung cấp hàng nhanh chóng, thuận lợi.
• Giúp sx đúng chất lượng, đủ số lượng, kịp thời
gian, giúp sx tiến hành liên tục, nhịp nhàng.

b. Kho tổng hợp sx
Nhà máy A

CL/TL

CL/TL/LTL

A
CL/TL/LTL

Nhà máyA

Khách hàng 1

Kho
tổng
CL/TL
hợp

B

C

Khách hàng 2

A

B

C

CL/TL/LTL Khách hàng 3

A

Nhà máy A

CL/TL

B

Khách hàng 4
CL/TL/LTL A

B

C

c. Kho gom hàng
Nhà máy A

Nhà máy A

Nhà máy A

CL/TL

CL/TL
Khách hàng 1

Kho
gom
CL/TL
hàng

CL/TL

CL/TL

Khách hàng 2

CL/TL

Khách hàng 3

d. Kho tách hàng
LTL
Khách hàng 1

Nhà máy

CL/TL

Kho tách LTL
hàng

LTL

Khách hàng 2

Khách hàng 3

7.2.1 Kho
& vận tải


7.2.4 Kho
& tổng
chi phí
logistics
.

7.2 Mối
liên hệ
giữa kho
& các bộ
phân khác

7.2.3 Kho
& dịch vụ
khách
hàng

7.2.2
Kho &
sản
xuất

Kho vật tư & kho thành phẩm, ở đầu vào & đầu
ra của quá trình sx giúp tiết kiệm chi phí vận tải.

Nhà
máy


Nhà cung
cấp vật tư

Kho vật tư

Mua NVL với số
lượng lớn  giá mua
, chi phí vận tải/NVL
chi phí sx .

Mua hàng với số
lượng lớn  chi
phí dự trữ , chi
phí quản lý kho.

SX lô hàng nhỏkhông
tồn khochi phí quản
lý kho chi phí sx SX lô hàng lớnchi phí
quản lý kho 

7.2.4
Kho
&
tổng
chi
phí
logis
tics.

Ngành
nghề
hoạt
động

ĐK
kinh
tế

Tính
mùa
vụ

Triết
lý cty

Khả
năng
cạnh
tranh

JIT

Nguồn
Vốn

Đặc
điểm
sp

Quy
trình sx

Tổng kết chương 7
- Ôn tập nội dung chương 7
- Các nhóm thuyết trình về thực tế kho bãi hiện
nay tại các công ty logistics.
- Các tiêu chí đánh giá một kho hàng.


Slide 26

CHƯƠNG 7

HOẠT ĐỘNG KHO BÃI
TRONG LOGISTICS

Mục tiêu
• Giúp sinh viên có những kiến thức căn bản về hoạt
động kho bãi trong logistics: định nghĩa, phân loại,
vai trò của kho bãi trong logistic.
• Giúp sinh viên xác định được mối liên hệ giữa kho
bãi với các khâu khác trong tổng thể các hoạt động
logistics.
• Xác định chi phí kho bãi trong tổng chi phí logistics
và một số phương án giảm chi phí về kho bãi.

NỘI DUNG
7.1 Kho bãi
7.1.1 Định nghĩa về kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi
7.2 Mối liên hệ giữa kho và các bộ phân khác
7.2.1 Kho và vận tải
7.2.2 Kho và sản xuất
7.2.3 Kho và dịch vụ khách hàng
7.2.4 Kho và tổng chi phí logistics.

7.1 Kho bãi
7.1.1 Định nghĩa về kho bãi
Là một bộ phận của hệ thống logistics, là nơi cất
giữ nguyên nhiên vật liệu, bán thành phẩm,
thành phẩm… trong suốt quá trình chu chuyển từ
điểm đầu đến điểm cuối của dây chuyền cung
ứng, đồng thời cung cấp các thông tin về tình
trạng, điều kiện lưu giữ & vị trí các hàng hóa
đươc lưu kho

Nhà kho (warehouse)
1 Là nơi chứa tất cả các
loại sp.
2 Hàng qua 4 khâu: nhập
kho, lưu trữ, chọn lọc,
phân loại & xuất khogiao hàng.
3 Chú trọng việc bảo quản,
dự trữ, chưa đặt việc thực
hiện các dịch vụ giá trị
tăng lên hàng đầu.
4 Thu thập & cung cấp dữ
liệu theo từng đợt.

Trung tâm phân phối (DCDistribution Center)
Chỉ duy trì mức dự trữ tối thiểu,
chỉ tập trung cho những mặt hàng
có nhu cầu lớn.
Hàng qua 2 khâu: nhập hàng vào
trung tâm-xuất hàng & lưu
chuyển.

Tổ chức tốt việc phân loại, bao
gói, dán nhãn, ghi ký mã hiệu, lắp
ráp đồng bộ, hoàn thiện sp.
Thu thập, cập nhật số liệu theo
từng thời điểm.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
a. Cross-docking
-Kho đa năng phân loại, tổng hợp, hoàn thiện hàng.
-Chức năng “trung tâm phân phối tổng hợp”
(distribution mixing centers)
-Phục vụ cho siêu thị & các nhà bán lẻ.
-Bố trí giữa nhà sx & nơi tiêu thụ.

Sơ đồ chu chuyển hàng hóa khi sử dụng cross-docking

hàng
lớn

Nhà sx

Crossdocking

Phân tách lô
hàng

Gửi cho KH

Chuẩn bị
theo yêu cầu
KH

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
b. Kho thuê theo hợp đồng
-Hợp đồng thuê kho là sự thỏa thuận giữa bên cho thuê
kho & bên đi thuê về quyền lợi & nghĩa vụ của các bên.
-Bên cho thuê kho sẽ cung cấp những dịch vụ kho bãi
theo thỏa thuận cho KH.
-Bên đi thuê sẽ thanh toán tiền thuê kho cho bên cho thuê.

-Là sự thỏa thuận về lợi ích dài hạn của các bên.
-Các bên cùng chia sẻ rủi ro.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
Kho hải
quan

Kho đông
lạnh

Kho hàng
tổng hợp

Kho gửi
hàng cá
nhân

c. Các
loại kho
công
cộng

Kho đặc biệt

Kho hàng
rời

Kho hàng
lỏng

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
d. Kho bảo thuế
- Là kho của chủ hàng dùng để chứa hàng
hóa NK đã được thông quan nhưng chưa
nộp thuế.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
Hàng từ nước
Hàng đã làm
ngoài đưa vào
thủ tục HQ
gửi để chờ xuất
chờ XK
ra nước ngoài
Hàng từ nước
ngoài đưa vào gửi
để chờ nhập khầu
vào VN.

e. Hàng chứa tại Kho ngoại
quan

7.1 Kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi

Tiết kiệm
chi phí
vận tải
Hỗ trợ cho
chính sách dịch
vụ khách hàng

Giúp duy trì
nguồn cung
ứng ổn định.

Tiết kiệm chi
phí trong sx

Hưởng lợi từ
các khoản
giảm giá.

Hỗ trợ cho các
chương trình JIT

7.1 Kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi
Giúp ứng
phó với
thay đổi
của thị
trường

Cung cấp sản
phẩm đồng bộ

Tập hợp, lưu trữ
các phế liệu,
phế phẩm, các
bộ phận, sp
thừa.phân loại,
xử lý, tái chế.

Giúp thỏa
mãn nhu
cầu với
chi phí
thấp nhất

Giúp vượt qua
khác biệt về
không gian &
thời gian giữ
người sx &
tiêu dùng.

7.1 Kho bãi
7.1.4 Chức năng của kho bãi.
Kho nguyên, nhiên vật liệu, phụ
tùng…để cung ứng các yếu tô đầu
vào cho sx.
Kho thành phẩm, giúp tổ chức tiến
hành phân phối, giải quyết đầu ra.

Hệ thống kho kéo & kho đẩy (pull
and push systems in warehousing)

a. Kho hỗ trợ cho sản xuất
Nhà cung cấp A

CL/TL

Nhà cung cấp B

CL/TL
CL/TL

Nhà cung cấp C
Nhà cung cấp D

CL/TL

Nhà kho

Nhà máy

a. Kho hỗ trợ cho sản xuất
• Nằm ngay trong nhà máy.
• Cung cấp hàng nhanh chóng, thuận lợi.
• Giúp sx đúng chất lượng, đủ số lượng, kịp thời
gian, giúp sx tiến hành liên tục, nhịp nhàng.

b. Kho tổng hợp sx
Nhà máy A

CL/TL

CL/TL/LTL

A
CL/TL/LTL

Nhà máyA

Khách hàng 1

Kho
tổng
CL/TL
hợp

B

C

Khách hàng 2

A

B

C

CL/TL/LTL Khách hàng 3

A

Nhà máy A

CL/TL

B

Khách hàng 4
CL/TL/LTL A

B

C

c. Kho gom hàng
Nhà máy A

Nhà máy A

Nhà máy A

CL/TL

CL/TL
Khách hàng 1

Kho
gom
CL/TL
hàng

CL/TL

CL/TL

Khách hàng 2

CL/TL

Khách hàng 3

d. Kho tách hàng
LTL
Khách hàng 1

Nhà máy

CL/TL

Kho tách LTL
hàng

LTL

Khách hàng 2

Khách hàng 3

7.2.1 Kho
& vận tải


7.2.4 Kho
& tổng
chi phí
logistics
.

7.2 Mối
liên hệ
giữa kho
& các bộ
phân khác

7.2.3 Kho
& dịch vụ
khách
hàng

7.2.2
Kho &
sản
xuất

Kho vật tư & kho thành phẩm, ở đầu vào & đầu
ra của quá trình sx giúp tiết kiệm chi phí vận tải.

Nhà
máy


Nhà cung
cấp vật tư

Kho vật tư

Mua NVL với số
lượng lớn  giá mua
, chi phí vận tải/NVL
chi phí sx .

Mua hàng với số
lượng lớn  chi
phí dự trữ , chi
phí quản lý kho.

SX lô hàng nhỏkhông
tồn khochi phí quản
lý kho chi phí sx SX lô hàng lớnchi phí
quản lý kho 

7.2.4
Kho
&
tổng
chi
phí
logis
tics.

Ngành
nghề
hoạt
động

ĐK
kinh
tế

Tính
mùa
vụ

Triết
lý cty

Khả
năng
cạnh
tranh

JIT

Nguồn
Vốn

Đặc
điểm
sp

Quy
trình sx

Tổng kết chương 7
- Ôn tập nội dung chương 7
- Các nhóm thuyết trình về thực tế kho bãi hiện
nay tại các công ty logistics.
- Các tiêu chí đánh giá một kho hàng.


Slide 27

CHƯƠNG 7

HOẠT ĐỘNG KHO BÃI
TRONG LOGISTICS

Mục tiêu
• Giúp sinh viên có những kiến thức căn bản về hoạt
động kho bãi trong logistics: định nghĩa, phân loại,
vai trò của kho bãi trong logistic.
• Giúp sinh viên xác định được mối liên hệ giữa kho
bãi với các khâu khác trong tổng thể các hoạt động
logistics.
• Xác định chi phí kho bãi trong tổng chi phí logistics
và một số phương án giảm chi phí về kho bãi.

NỘI DUNG
7.1 Kho bãi
7.1.1 Định nghĩa về kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi
7.2 Mối liên hệ giữa kho và các bộ phân khác
7.2.1 Kho và vận tải
7.2.2 Kho và sản xuất
7.2.3 Kho và dịch vụ khách hàng
7.2.4 Kho và tổng chi phí logistics.

7.1 Kho bãi
7.1.1 Định nghĩa về kho bãi
Là một bộ phận của hệ thống logistics, là nơi cất
giữ nguyên nhiên vật liệu, bán thành phẩm,
thành phẩm… trong suốt quá trình chu chuyển từ
điểm đầu đến điểm cuối của dây chuyền cung
ứng, đồng thời cung cấp các thông tin về tình
trạng, điều kiện lưu giữ & vị trí các hàng hóa
đươc lưu kho

Nhà kho (warehouse)
1 Là nơi chứa tất cả các
loại sp.
2 Hàng qua 4 khâu: nhập
kho, lưu trữ, chọn lọc,
phân loại & xuất khogiao hàng.
3 Chú trọng việc bảo quản,
dự trữ, chưa đặt việc thực
hiện các dịch vụ giá trị
tăng lên hàng đầu.
4 Thu thập & cung cấp dữ
liệu theo từng đợt.

Trung tâm phân phối (DCDistribution Center)
Chỉ duy trì mức dự trữ tối thiểu,
chỉ tập trung cho những mặt hàng
có nhu cầu lớn.
Hàng qua 2 khâu: nhập hàng vào
trung tâm-xuất hàng & lưu
chuyển.

Tổ chức tốt việc phân loại, bao
gói, dán nhãn, ghi ký mã hiệu, lắp
ráp đồng bộ, hoàn thiện sp.
Thu thập, cập nhật số liệu theo
từng thời điểm.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
a. Cross-docking
-Kho đa năng phân loại, tổng hợp, hoàn thiện hàng.
-Chức năng “trung tâm phân phối tổng hợp”
(distribution mixing centers)
-Phục vụ cho siêu thị & các nhà bán lẻ.
-Bố trí giữa nhà sx & nơi tiêu thụ.

Sơ đồ chu chuyển hàng hóa khi sử dụng cross-docking

hàng
lớn

Nhà sx

Crossdocking

Phân tách lô
hàng

Gửi cho KH

Chuẩn bị
theo yêu cầu
KH

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
b. Kho thuê theo hợp đồng
-Hợp đồng thuê kho là sự thỏa thuận giữa bên cho thuê
kho & bên đi thuê về quyền lợi & nghĩa vụ của các bên.
-Bên cho thuê kho sẽ cung cấp những dịch vụ kho bãi
theo thỏa thuận cho KH.
-Bên đi thuê sẽ thanh toán tiền thuê kho cho bên cho thuê.

-Là sự thỏa thuận về lợi ích dài hạn của các bên.
-Các bên cùng chia sẻ rủi ro.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
Kho hải
quan

Kho đông
lạnh

Kho hàng
tổng hợp

Kho gửi
hàng cá
nhân

c. Các
loại kho
công
cộng

Kho đặc biệt

Kho hàng
rời

Kho hàng
lỏng

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
d. Kho bảo thuế
- Là kho của chủ hàng dùng để chứa hàng
hóa NK đã được thông quan nhưng chưa
nộp thuế.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
Hàng từ nước
Hàng đã làm
ngoài đưa vào
thủ tục HQ
gửi để chờ xuất
chờ XK
ra nước ngoài
Hàng từ nước
ngoài đưa vào gửi
để chờ nhập khầu
vào VN.

e. Hàng chứa tại Kho ngoại
quan

7.1 Kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi

Tiết kiệm
chi phí
vận tải
Hỗ trợ cho
chính sách dịch
vụ khách hàng

Giúp duy trì
nguồn cung
ứng ổn định.

Tiết kiệm chi
phí trong sx

Hưởng lợi từ
các khoản
giảm giá.

Hỗ trợ cho các
chương trình JIT

7.1 Kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi
Giúp ứng
phó với
thay đổi
của thị
trường

Cung cấp sản
phẩm đồng bộ

Tập hợp, lưu trữ
các phế liệu,
phế phẩm, các
bộ phận, sp
thừa.phân loại,
xử lý, tái chế.

Giúp thỏa
mãn nhu
cầu với
chi phí
thấp nhất

Giúp vượt qua
khác biệt về
không gian &
thời gian giữ
người sx &
tiêu dùng.

7.1 Kho bãi
7.1.4 Chức năng của kho bãi.
Kho nguyên, nhiên vật liệu, phụ
tùng…để cung ứng các yếu tô đầu
vào cho sx.
Kho thành phẩm, giúp tổ chức tiến
hành phân phối, giải quyết đầu ra.

Hệ thống kho kéo & kho đẩy (pull
and push systems in warehousing)

a. Kho hỗ trợ cho sản xuất
Nhà cung cấp A

CL/TL

Nhà cung cấp B

CL/TL
CL/TL

Nhà cung cấp C
Nhà cung cấp D

CL/TL

Nhà kho

Nhà máy

a. Kho hỗ trợ cho sản xuất
• Nằm ngay trong nhà máy.
• Cung cấp hàng nhanh chóng, thuận lợi.
• Giúp sx đúng chất lượng, đủ số lượng, kịp thời
gian, giúp sx tiến hành liên tục, nhịp nhàng.

b. Kho tổng hợp sx
Nhà máy A

CL/TL

CL/TL/LTL

A
CL/TL/LTL

Nhà máyA

Khách hàng 1

Kho
tổng
CL/TL
hợp

B

C

Khách hàng 2

A

B

C

CL/TL/LTL Khách hàng 3

A

Nhà máy A

CL/TL

B

Khách hàng 4
CL/TL/LTL A

B

C

c. Kho gom hàng
Nhà máy A

Nhà máy A

Nhà máy A

CL/TL

CL/TL
Khách hàng 1

Kho
gom
CL/TL
hàng

CL/TL

CL/TL

Khách hàng 2

CL/TL

Khách hàng 3

d. Kho tách hàng
LTL
Khách hàng 1

Nhà máy

CL/TL

Kho tách LTL
hàng

LTL

Khách hàng 2

Khách hàng 3

7.2.1 Kho
& vận tải


7.2.4 Kho
& tổng
chi phí
logistics
.

7.2 Mối
liên hệ
giữa kho
& các bộ
phân khác

7.2.3 Kho
& dịch vụ
khách
hàng

7.2.2
Kho &
sản
xuất

Kho vật tư & kho thành phẩm, ở đầu vào & đầu
ra của quá trình sx giúp tiết kiệm chi phí vận tải.

Nhà
máy


Nhà cung
cấp vật tư

Kho vật tư

Mua NVL với số
lượng lớn  giá mua
, chi phí vận tải/NVL
chi phí sx .

Mua hàng với số
lượng lớn  chi
phí dự trữ , chi
phí quản lý kho.

SX lô hàng nhỏkhông
tồn khochi phí quản
lý kho chi phí sx SX lô hàng lớnchi phí
quản lý kho 

7.2.4
Kho
&
tổng
chi
phí
logis
tics.

Ngành
nghề
hoạt
động

ĐK
kinh
tế

Tính
mùa
vụ

Triết
lý cty

Khả
năng
cạnh
tranh

JIT

Nguồn
Vốn

Đặc
điểm
sp

Quy
trình sx

Tổng kết chương 7
- Ôn tập nội dung chương 7
- Các nhóm thuyết trình về thực tế kho bãi hiện
nay tại các công ty logistics.
- Các tiêu chí đánh giá một kho hàng.


Slide 28

CHƯƠNG 7

HOẠT ĐỘNG KHO BÃI
TRONG LOGISTICS

Mục tiêu
• Giúp sinh viên có những kiến thức căn bản về hoạt
động kho bãi trong logistics: định nghĩa, phân loại,
vai trò của kho bãi trong logistic.
• Giúp sinh viên xác định được mối liên hệ giữa kho
bãi với các khâu khác trong tổng thể các hoạt động
logistics.
• Xác định chi phí kho bãi trong tổng chi phí logistics
và một số phương án giảm chi phí về kho bãi.

NỘI DUNG
7.1 Kho bãi
7.1.1 Định nghĩa về kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi
7.2 Mối liên hệ giữa kho và các bộ phân khác
7.2.1 Kho và vận tải
7.2.2 Kho và sản xuất
7.2.3 Kho và dịch vụ khách hàng
7.2.4 Kho và tổng chi phí logistics.

7.1 Kho bãi
7.1.1 Định nghĩa về kho bãi
Là một bộ phận của hệ thống logistics, là nơi cất
giữ nguyên nhiên vật liệu, bán thành phẩm,
thành phẩm… trong suốt quá trình chu chuyển từ
điểm đầu đến điểm cuối của dây chuyền cung
ứng, đồng thời cung cấp các thông tin về tình
trạng, điều kiện lưu giữ & vị trí các hàng hóa
đươc lưu kho

Nhà kho (warehouse)
1 Là nơi chứa tất cả các
loại sp.
2 Hàng qua 4 khâu: nhập
kho, lưu trữ, chọn lọc,
phân loại & xuất khogiao hàng.
3 Chú trọng việc bảo quản,
dự trữ, chưa đặt việc thực
hiện các dịch vụ giá trị
tăng lên hàng đầu.
4 Thu thập & cung cấp dữ
liệu theo từng đợt.

Trung tâm phân phối (DCDistribution Center)
Chỉ duy trì mức dự trữ tối thiểu,
chỉ tập trung cho những mặt hàng
có nhu cầu lớn.
Hàng qua 2 khâu: nhập hàng vào
trung tâm-xuất hàng & lưu
chuyển.

Tổ chức tốt việc phân loại, bao
gói, dán nhãn, ghi ký mã hiệu, lắp
ráp đồng bộ, hoàn thiện sp.
Thu thập, cập nhật số liệu theo
từng thời điểm.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
a. Cross-docking
-Kho đa năng phân loại, tổng hợp, hoàn thiện hàng.
-Chức năng “trung tâm phân phối tổng hợp”
(distribution mixing centers)
-Phục vụ cho siêu thị & các nhà bán lẻ.
-Bố trí giữa nhà sx & nơi tiêu thụ.

Sơ đồ chu chuyển hàng hóa khi sử dụng cross-docking

hàng
lớn

Nhà sx

Crossdocking

Phân tách lô
hàng

Gửi cho KH

Chuẩn bị
theo yêu cầu
KH

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
b. Kho thuê theo hợp đồng
-Hợp đồng thuê kho là sự thỏa thuận giữa bên cho thuê
kho & bên đi thuê về quyền lợi & nghĩa vụ của các bên.
-Bên cho thuê kho sẽ cung cấp những dịch vụ kho bãi
theo thỏa thuận cho KH.
-Bên đi thuê sẽ thanh toán tiền thuê kho cho bên cho thuê.

-Là sự thỏa thuận về lợi ích dài hạn của các bên.
-Các bên cùng chia sẻ rủi ro.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
Kho hải
quan

Kho đông
lạnh

Kho hàng
tổng hợp

Kho gửi
hàng cá
nhân

c. Các
loại kho
công
cộng

Kho đặc biệt

Kho hàng
rời

Kho hàng
lỏng

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
d. Kho bảo thuế
- Là kho của chủ hàng dùng để chứa hàng
hóa NK đã được thông quan nhưng chưa
nộp thuế.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
Hàng từ nước
Hàng đã làm
ngoài đưa vào
thủ tục HQ
gửi để chờ xuất
chờ XK
ra nước ngoài
Hàng từ nước
ngoài đưa vào gửi
để chờ nhập khầu
vào VN.

e. Hàng chứa tại Kho ngoại
quan

7.1 Kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi

Tiết kiệm
chi phí
vận tải
Hỗ trợ cho
chính sách dịch
vụ khách hàng

Giúp duy trì
nguồn cung
ứng ổn định.

Tiết kiệm chi
phí trong sx

Hưởng lợi từ
các khoản
giảm giá.

Hỗ trợ cho các
chương trình JIT

7.1 Kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi
Giúp ứng
phó với
thay đổi
của thị
trường

Cung cấp sản
phẩm đồng bộ

Tập hợp, lưu trữ
các phế liệu,
phế phẩm, các
bộ phận, sp
thừa.phân loại,
xử lý, tái chế.

Giúp thỏa
mãn nhu
cầu với
chi phí
thấp nhất

Giúp vượt qua
khác biệt về
không gian &
thời gian giữ
người sx &
tiêu dùng.

7.1 Kho bãi
7.1.4 Chức năng của kho bãi.
Kho nguyên, nhiên vật liệu, phụ
tùng…để cung ứng các yếu tô đầu
vào cho sx.
Kho thành phẩm, giúp tổ chức tiến
hành phân phối, giải quyết đầu ra.

Hệ thống kho kéo & kho đẩy (pull
and push systems in warehousing)

a. Kho hỗ trợ cho sản xuất
Nhà cung cấp A

CL/TL

Nhà cung cấp B

CL/TL
CL/TL

Nhà cung cấp C
Nhà cung cấp D

CL/TL

Nhà kho

Nhà máy

a. Kho hỗ trợ cho sản xuất
• Nằm ngay trong nhà máy.
• Cung cấp hàng nhanh chóng, thuận lợi.
• Giúp sx đúng chất lượng, đủ số lượng, kịp thời
gian, giúp sx tiến hành liên tục, nhịp nhàng.

b. Kho tổng hợp sx
Nhà máy A

CL/TL

CL/TL/LTL

A
CL/TL/LTL

Nhà máyA

Khách hàng 1

Kho
tổng
CL/TL
hợp

B

C

Khách hàng 2

A

B

C

CL/TL/LTL Khách hàng 3

A

Nhà máy A

CL/TL

B

Khách hàng 4
CL/TL/LTL A

B

C

c. Kho gom hàng
Nhà máy A

Nhà máy A

Nhà máy A

CL/TL

CL/TL
Khách hàng 1

Kho
gom
CL/TL
hàng

CL/TL

CL/TL

Khách hàng 2

CL/TL

Khách hàng 3

d. Kho tách hàng
LTL
Khách hàng 1

Nhà máy

CL/TL

Kho tách LTL
hàng

LTL

Khách hàng 2

Khách hàng 3

7.2.1 Kho
& vận tải


7.2.4 Kho
& tổng
chi phí
logistics
.

7.2 Mối
liên hệ
giữa kho
& các bộ
phân khác

7.2.3 Kho
& dịch vụ
khách
hàng

7.2.2
Kho &
sản
xuất

Kho vật tư & kho thành phẩm, ở đầu vào & đầu
ra của quá trình sx giúp tiết kiệm chi phí vận tải.

Nhà
máy


Nhà cung
cấp vật tư

Kho vật tư

Mua NVL với số
lượng lớn  giá mua
, chi phí vận tải/NVL
chi phí sx .

Mua hàng với số
lượng lớn  chi
phí dự trữ , chi
phí quản lý kho.

SX lô hàng nhỏkhông
tồn khochi phí quản
lý kho chi phí sx SX lô hàng lớnchi phí
quản lý kho 

7.2.4
Kho
&
tổng
chi
phí
logis
tics.

Ngành
nghề
hoạt
động

ĐK
kinh
tế

Tính
mùa
vụ

Triết
lý cty

Khả
năng
cạnh
tranh

JIT

Nguồn
Vốn

Đặc
điểm
sp

Quy
trình sx

Tổng kết chương 7
- Ôn tập nội dung chương 7
- Các nhóm thuyết trình về thực tế kho bãi hiện
nay tại các công ty logistics.
- Các tiêu chí đánh giá một kho hàng.


Slide 29

CHƯƠNG 7

HOẠT ĐỘNG KHO BÃI
TRONG LOGISTICS

Mục tiêu
• Giúp sinh viên có những kiến thức căn bản về hoạt
động kho bãi trong logistics: định nghĩa, phân loại,
vai trò của kho bãi trong logistic.
• Giúp sinh viên xác định được mối liên hệ giữa kho
bãi với các khâu khác trong tổng thể các hoạt động
logistics.
• Xác định chi phí kho bãi trong tổng chi phí logistics
và một số phương án giảm chi phí về kho bãi.

NỘI DUNG
7.1 Kho bãi
7.1.1 Định nghĩa về kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi
7.2 Mối liên hệ giữa kho và các bộ phân khác
7.2.1 Kho và vận tải
7.2.2 Kho và sản xuất
7.2.3 Kho và dịch vụ khách hàng
7.2.4 Kho và tổng chi phí logistics.

7.1 Kho bãi
7.1.1 Định nghĩa về kho bãi
Là một bộ phận của hệ thống logistics, là nơi cất
giữ nguyên nhiên vật liệu, bán thành phẩm,
thành phẩm… trong suốt quá trình chu chuyển từ
điểm đầu đến điểm cuối của dây chuyền cung
ứng, đồng thời cung cấp các thông tin về tình
trạng, điều kiện lưu giữ & vị trí các hàng hóa
đươc lưu kho

Nhà kho (warehouse)
1 Là nơi chứa tất cả các
loại sp.
2 Hàng qua 4 khâu: nhập
kho, lưu trữ, chọn lọc,
phân loại & xuất khogiao hàng.
3 Chú trọng việc bảo quản,
dự trữ, chưa đặt việc thực
hiện các dịch vụ giá trị
tăng lên hàng đầu.
4 Thu thập & cung cấp dữ
liệu theo từng đợt.

Trung tâm phân phối (DCDistribution Center)
Chỉ duy trì mức dự trữ tối thiểu,
chỉ tập trung cho những mặt hàng
có nhu cầu lớn.
Hàng qua 2 khâu: nhập hàng vào
trung tâm-xuất hàng & lưu
chuyển.

Tổ chức tốt việc phân loại, bao
gói, dán nhãn, ghi ký mã hiệu, lắp
ráp đồng bộ, hoàn thiện sp.
Thu thập, cập nhật số liệu theo
từng thời điểm.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
a. Cross-docking
-Kho đa năng phân loại, tổng hợp, hoàn thiện hàng.
-Chức năng “trung tâm phân phối tổng hợp”
(distribution mixing centers)
-Phục vụ cho siêu thị & các nhà bán lẻ.
-Bố trí giữa nhà sx & nơi tiêu thụ.

Sơ đồ chu chuyển hàng hóa khi sử dụng cross-docking

hàng
lớn

Nhà sx

Crossdocking

Phân tách lô
hàng

Gửi cho KH

Chuẩn bị
theo yêu cầu
KH

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
b. Kho thuê theo hợp đồng
-Hợp đồng thuê kho là sự thỏa thuận giữa bên cho thuê
kho & bên đi thuê về quyền lợi & nghĩa vụ của các bên.
-Bên cho thuê kho sẽ cung cấp những dịch vụ kho bãi
theo thỏa thuận cho KH.
-Bên đi thuê sẽ thanh toán tiền thuê kho cho bên cho thuê.

-Là sự thỏa thuận về lợi ích dài hạn của các bên.
-Các bên cùng chia sẻ rủi ro.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
Kho hải
quan

Kho đông
lạnh

Kho hàng
tổng hợp

Kho gửi
hàng cá
nhân

c. Các
loại kho
công
cộng

Kho đặc biệt

Kho hàng
rời

Kho hàng
lỏng

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
d. Kho bảo thuế
- Là kho của chủ hàng dùng để chứa hàng
hóa NK đã được thông quan nhưng chưa
nộp thuế.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
Hàng từ nước
Hàng đã làm
ngoài đưa vào
thủ tục HQ
gửi để chờ xuất
chờ XK
ra nước ngoài
Hàng từ nước
ngoài đưa vào gửi
để chờ nhập khầu
vào VN.

e. Hàng chứa tại Kho ngoại
quan

7.1 Kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi

Tiết kiệm
chi phí
vận tải
Hỗ trợ cho
chính sách dịch
vụ khách hàng

Giúp duy trì
nguồn cung
ứng ổn định.

Tiết kiệm chi
phí trong sx

Hưởng lợi từ
các khoản
giảm giá.

Hỗ trợ cho các
chương trình JIT

7.1 Kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi
Giúp ứng
phó với
thay đổi
của thị
trường

Cung cấp sản
phẩm đồng bộ

Tập hợp, lưu trữ
các phế liệu,
phế phẩm, các
bộ phận, sp
thừa.phân loại,
xử lý, tái chế.

Giúp thỏa
mãn nhu
cầu với
chi phí
thấp nhất

Giúp vượt qua
khác biệt về
không gian &
thời gian giữ
người sx &
tiêu dùng.

7.1 Kho bãi
7.1.4 Chức năng của kho bãi.
Kho nguyên, nhiên vật liệu, phụ
tùng…để cung ứng các yếu tô đầu
vào cho sx.
Kho thành phẩm, giúp tổ chức tiến
hành phân phối, giải quyết đầu ra.

Hệ thống kho kéo & kho đẩy (pull
and push systems in warehousing)

a. Kho hỗ trợ cho sản xuất
Nhà cung cấp A

CL/TL

Nhà cung cấp B

CL/TL
CL/TL

Nhà cung cấp C
Nhà cung cấp D

CL/TL

Nhà kho

Nhà máy

a. Kho hỗ trợ cho sản xuất
• Nằm ngay trong nhà máy.
• Cung cấp hàng nhanh chóng, thuận lợi.
• Giúp sx đúng chất lượng, đủ số lượng, kịp thời
gian, giúp sx tiến hành liên tục, nhịp nhàng.

b. Kho tổng hợp sx
Nhà máy A

CL/TL

CL/TL/LTL

A
CL/TL/LTL

Nhà máyA

Khách hàng 1

Kho
tổng
CL/TL
hợp

B

C

Khách hàng 2

A

B

C

CL/TL/LTL Khách hàng 3

A

Nhà máy A

CL/TL

B

Khách hàng 4
CL/TL/LTL A

B

C

c. Kho gom hàng
Nhà máy A

Nhà máy A

Nhà máy A

CL/TL

CL/TL
Khách hàng 1

Kho
gom
CL/TL
hàng

CL/TL

CL/TL

Khách hàng 2

CL/TL

Khách hàng 3

d. Kho tách hàng
LTL
Khách hàng 1

Nhà máy

CL/TL

Kho tách LTL
hàng

LTL

Khách hàng 2

Khách hàng 3

7.2.1 Kho
& vận tải


7.2.4 Kho
& tổng
chi phí
logistics
.

7.2 Mối
liên hệ
giữa kho
& các bộ
phân khác

7.2.3 Kho
& dịch vụ
khách
hàng

7.2.2
Kho &
sản
xuất

Kho vật tư & kho thành phẩm, ở đầu vào & đầu
ra của quá trình sx giúp tiết kiệm chi phí vận tải.

Nhà
máy


Nhà cung
cấp vật tư

Kho vật tư

Mua NVL với số
lượng lớn  giá mua
, chi phí vận tải/NVL
chi phí sx .

Mua hàng với số
lượng lớn  chi
phí dự trữ , chi
phí quản lý kho.

SX lô hàng nhỏkhông
tồn khochi phí quản
lý kho chi phí sx SX lô hàng lớnchi phí
quản lý kho 

7.2.4
Kho
&
tổng
chi
phí
logis
tics.

Ngành
nghề
hoạt
động

ĐK
kinh
tế

Tính
mùa
vụ

Triết
lý cty

Khả
năng
cạnh
tranh

JIT

Nguồn
Vốn

Đặc
điểm
sp

Quy
trình sx

Tổng kết chương 7
- Ôn tập nội dung chương 7
- Các nhóm thuyết trình về thực tế kho bãi hiện
nay tại các công ty logistics.
- Các tiêu chí đánh giá một kho hàng.


Slide 30

CHƯƠNG 7

HOẠT ĐỘNG KHO BÃI
TRONG LOGISTICS

Mục tiêu
• Giúp sinh viên có những kiến thức căn bản về hoạt
động kho bãi trong logistics: định nghĩa, phân loại,
vai trò của kho bãi trong logistic.
• Giúp sinh viên xác định được mối liên hệ giữa kho
bãi với các khâu khác trong tổng thể các hoạt động
logistics.
• Xác định chi phí kho bãi trong tổng chi phí logistics
và một số phương án giảm chi phí về kho bãi.

NỘI DUNG
7.1 Kho bãi
7.1.1 Định nghĩa về kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi
7.2 Mối liên hệ giữa kho và các bộ phân khác
7.2.1 Kho và vận tải
7.2.2 Kho và sản xuất
7.2.3 Kho và dịch vụ khách hàng
7.2.4 Kho và tổng chi phí logistics.

7.1 Kho bãi
7.1.1 Định nghĩa về kho bãi
Là một bộ phận của hệ thống logistics, là nơi cất
giữ nguyên nhiên vật liệu, bán thành phẩm,
thành phẩm… trong suốt quá trình chu chuyển từ
điểm đầu đến điểm cuối của dây chuyền cung
ứng, đồng thời cung cấp các thông tin về tình
trạng, điều kiện lưu giữ & vị trí các hàng hóa
đươc lưu kho

Nhà kho (warehouse)
1 Là nơi chứa tất cả các
loại sp.
2 Hàng qua 4 khâu: nhập
kho, lưu trữ, chọn lọc,
phân loại & xuất khogiao hàng.
3 Chú trọng việc bảo quản,
dự trữ, chưa đặt việc thực
hiện các dịch vụ giá trị
tăng lên hàng đầu.
4 Thu thập & cung cấp dữ
liệu theo từng đợt.

Trung tâm phân phối (DCDistribution Center)
Chỉ duy trì mức dự trữ tối thiểu,
chỉ tập trung cho những mặt hàng
có nhu cầu lớn.
Hàng qua 2 khâu: nhập hàng vào
trung tâm-xuất hàng & lưu
chuyển.

Tổ chức tốt việc phân loại, bao
gói, dán nhãn, ghi ký mã hiệu, lắp
ráp đồng bộ, hoàn thiện sp.
Thu thập, cập nhật số liệu theo
từng thời điểm.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
a. Cross-docking
-Kho đa năng phân loại, tổng hợp, hoàn thiện hàng.
-Chức năng “trung tâm phân phối tổng hợp”
(distribution mixing centers)
-Phục vụ cho siêu thị & các nhà bán lẻ.
-Bố trí giữa nhà sx & nơi tiêu thụ.

Sơ đồ chu chuyển hàng hóa khi sử dụng cross-docking

hàng
lớn

Nhà sx

Crossdocking

Phân tách lô
hàng

Gửi cho KH

Chuẩn bị
theo yêu cầu
KH

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
b. Kho thuê theo hợp đồng
-Hợp đồng thuê kho là sự thỏa thuận giữa bên cho thuê
kho & bên đi thuê về quyền lợi & nghĩa vụ của các bên.
-Bên cho thuê kho sẽ cung cấp những dịch vụ kho bãi
theo thỏa thuận cho KH.
-Bên đi thuê sẽ thanh toán tiền thuê kho cho bên cho thuê.

-Là sự thỏa thuận về lợi ích dài hạn của các bên.
-Các bên cùng chia sẻ rủi ro.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
Kho hải
quan

Kho đông
lạnh

Kho hàng
tổng hợp

Kho gửi
hàng cá
nhân

c. Các
loại kho
công
cộng

Kho đặc biệt

Kho hàng
rời

Kho hàng
lỏng

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
d. Kho bảo thuế
- Là kho của chủ hàng dùng để chứa hàng
hóa NK đã được thông quan nhưng chưa
nộp thuế.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
Hàng từ nước
Hàng đã làm
ngoài đưa vào
thủ tục HQ
gửi để chờ xuất
chờ XK
ra nước ngoài
Hàng từ nước
ngoài đưa vào gửi
để chờ nhập khầu
vào VN.

e. Hàng chứa tại Kho ngoại
quan

7.1 Kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi

Tiết kiệm
chi phí
vận tải
Hỗ trợ cho
chính sách dịch
vụ khách hàng

Giúp duy trì
nguồn cung
ứng ổn định.

Tiết kiệm chi
phí trong sx

Hưởng lợi từ
các khoản
giảm giá.

Hỗ trợ cho các
chương trình JIT

7.1 Kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi
Giúp ứng
phó với
thay đổi
của thị
trường

Cung cấp sản
phẩm đồng bộ

Tập hợp, lưu trữ
các phế liệu,
phế phẩm, các
bộ phận, sp
thừa.phân loại,
xử lý, tái chế.

Giúp thỏa
mãn nhu
cầu với
chi phí
thấp nhất

Giúp vượt qua
khác biệt về
không gian &
thời gian giữ
người sx &
tiêu dùng.

7.1 Kho bãi
7.1.4 Chức năng của kho bãi.
Kho nguyên, nhiên vật liệu, phụ
tùng…để cung ứng các yếu tô đầu
vào cho sx.
Kho thành phẩm, giúp tổ chức tiến
hành phân phối, giải quyết đầu ra.

Hệ thống kho kéo & kho đẩy (pull
and push systems in warehousing)

a. Kho hỗ trợ cho sản xuất
Nhà cung cấp A

CL/TL

Nhà cung cấp B

CL/TL
CL/TL

Nhà cung cấp C
Nhà cung cấp D

CL/TL

Nhà kho

Nhà máy

a. Kho hỗ trợ cho sản xuất
• Nằm ngay trong nhà máy.
• Cung cấp hàng nhanh chóng, thuận lợi.
• Giúp sx đúng chất lượng, đủ số lượng, kịp thời
gian, giúp sx tiến hành liên tục, nhịp nhàng.

b. Kho tổng hợp sx
Nhà máy A

CL/TL

CL/TL/LTL

A
CL/TL/LTL

Nhà máyA

Khách hàng 1

Kho
tổng
CL/TL
hợp

B

C

Khách hàng 2

A

B

C

CL/TL/LTL Khách hàng 3

A

Nhà máy A

CL/TL

B

Khách hàng 4
CL/TL/LTL A

B

C

c. Kho gom hàng
Nhà máy A

Nhà máy A

Nhà máy A

CL/TL

CL/TL
Khách hàng 1

Kho
gom
CL/TL
hàng

CL/TL

CL/TL

Khách hàng 2

CL/TL

Khách hàng 3

d. Kho tách hàng
LTL
Khách hàng 1

Nhà máy

CL/TL

Kho tách LTL
hàng

LTL

Khách hàng 2

Khách hàng 3

7.2.1 Kho
& vận tải


7.2.4 Kho
& tổng
chi phí
logistics
.

7.2 Mối
liên hệ
giữa kho
& các bộ
phân khác

7.2.3 Kho
& dịch vụ
khách
hàng

7.2.2
Kho &
sản
xuất

Kho vật tư & kho thành phẩm, ở đầu vào & đầu
ra của quá trình sx giúp tiết kiệm chi phí vận tải.

Nhà
máy


Nhà cung
cấp vật tư

Kho vật tư

Mua NVL với số
lượng lớn  giá mua
, chi phí vận tải/NVL
chi phí sx .

Mua hàng với số
lượng lớn  chi
phí dự trữ , chi
phí quản lý kho.

SX lô hàng nhỏkhông
tồn khochi phí quản
lý kho chi phí sx SX lô hàng lớnchi phí
quản lý kho 

7.2.4
Kho
&
tổng
chi
phí
logis
tics.

Ngành
nghề
hoạt
động

ĐK
kinh
tế

Tính
mùa
vụ

Triết
lý cty

Khả
năng
cạnh
tranh

JIT

Nguồn
Vốn

Đặc
điểm
sp

Quy
trình sx

Tổng kết chương 7
- Ôn tập nội dung chương 7
- Các nhóm thuyết trình về thực tế kho bãi hiện
nay tại các công ty logistics.
- Các tiêu chí đánh giá một kho hàng.


Slide 31

CHƯƠNG 7

HOẠT ĐỘNG KHO BÃI
TRONG LOGISTICS

Mục tiêu
• Giúp sinh viên có những kiến thức căn bản về hoạt
động kho bãi trong logistics: định nghĩa, phân loại,
vai trò của kho bãi trong logistic.
• Giúp sinh viên xác định được mối liên hệ giữa kho
bãi với các khâu khác trong tổng thể các hoạt động
logistics.
• Xác định chi phí kho bãi trong tổng chi phí logistics
và một số phương án giảm chi phí về kho bãi.

NỘI DUNG
7.1 Kho bãi
7.1.1 Định nghĩa về kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi
7.2 Mối liên hệ giữa kho và các bộ phân khác
7.2.1 Kho và vận tải
7.2.2 Kho và sản xuất
7.2.3 Kho và dịch vụ khách hàng
7.2.4 Kho và tổng chi phí logistics.

7.1 Kho bãi
7.1.1 Định nghĩa về kho bãi
Là một bộ phận của hệ thống logistics, là nơi cất
giữ nguyên nhiên vật liệu, bán thành phẩm,
thành phẩm… trong suốt quá trình chu chuyển từ
điểm đầu đến điểm cuối của dây chuyền cung
ứng, đồng thời cung cấp các thông tin về tình
trạng, điều kiện lưu giữ & vị trí các hàng hóa
đươc lưu kho

Nhà kho (warehouse)
1 Là nơi chứa tất cả các
loại sp.
2 Hàng qua 4 khâu: nhập
kho, lưu trữ, chọn lọc,
phân loại & xuất khogiao hàng.
3 Chú trọng việc bảo quản,
dự trữ, chưa đặt việc thực
hiện các dịch vụ giá trị
tăng lên hàng đầu.
4 Thu thập & cung cấp dữ
liệu theo từng đợt.

Trung tâm phân phối (DCDistribution Center)
Chỉ duy trì mức dự trữ tối thiểu,
chỉ tập trung cho những mặt hàng
có nhu cầu lớn.
Hàng qua 2 khâu: nhập hàng vào
trung tâm-xuất hàng & lưu
chuyển.

Tổ chức tốt việc phân loại, bao
gói, dán nhãn, ghi ký mã hiệu, lắp
ráp đồng bộ, hoàn thiện sp.
Thu thập, cập nhật số liệu theo
từng thời điểm.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
a. Cross-docking
-Kho đa năng phân loại, tổng hợp, hoàn thiện hàng.
-Chức năng “trung tâm phân phối tổng hợp”
(distribution mixing centers)
-Phục vụ cho siêu thị & các nhà bán lẻ.
-Bố trí giữa nhà sx & nơi tiêu thụ.

Sơ đồ chu chuyển hàng hóa khi sử dụng cross-docking

hàng
lớn

Nhà sx

Crossdocking

Phân tách lô
hàng

Gửi cho KH

Chuẩn bị
theo yêu cầu
KH

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
b. Kho thuê theo hợp đồng
-Hợp đồng thuê kho là sự thỏa thuận giữa bên cho thuê
kho & bên đi thuê về quyền lợi & nghĩa vụ của các bên.
-Bên cho thuê kho sẽ cung cấp những dịch vụ kho bãi
theo thỏa thuận cho KH.
-Bên đi thuê sẽ thanh toán tiền thuê kho cho bên cho thuê.

-Là sự thỏa thuận về lợi ích dài hạn của các bên.
-Các bên cùng chia sẻ rủi ro.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
Kho hải
quan

Kho đông
lạnh

Kho hàng
tổng hợp

Kho gửi
hàng cá
nhân

c. Các
loại kho
công
cộng

Kho đặc biệt

Kho hàng
rời

Kho hàng
lỏng

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
d. Kho bảo thuế
- Là kho của chủ hàng dùng để chứa hàng
hóa NK đã được thông quan nhưng chưa
nộp thuế.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
Hàng từ nước
Hàng đã làm
ngoài đưa vào
thủ tục HQ
gửi để chờ xuất
chờ XK
ra nước ngoài
Hàng từ nước
ngoài đưa vào gửi
để chờ nhập khầu
vào VN.

e. Hàng chứa tại Kho ngoại
quan

7.1 Kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi

Tiết kiệm
chi phí
vận tải
Hỗ trợ cho
chính sách dịch
vụ khách hàng

Giúp duy trì
nguồn cung
ứng ổn định.

Tiết kiệm chi
phí trong sx

Hưởng lợi từ
các khoản
giảm giá.

Hỗ trợ cho các
chương trình JIT

7.1 Kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi
Giúp ứng
phó với
thay đổi
của thị
trường

Cung cấp sản
phẩm đồng bộ

Tập hợp, lưu trữ
các phế liệu,
phế phẩm, các
bộ phận, sp
thừa.phân loại,
xử lý, tái chế.

Giúp thỏa
mãn nhu
cầu với
chi phí
thấp nhất

Giúp vượt qua
khác biệt về
không gian &
thời gian giữ
người sx &
tiêu dùng.

7.1 Kho bãi
7.1.4 Chức năng của kho bãi.
Kho nguyên, nhiên vật liệu, phụ
tùng…để cung ứng các yếu tô đầu
vào cho sx.
Kho thành phẩm, giúp tổ chức tiến
hành phân phối, giải quyết đầu ra.

Hệ thống kho kéo & kho đẩy (pull
and push systems in warehousing)

a. Kho hỗ trợ cho sản xuất
Nhà cung cấp A

CL/TL

Nhà cung cấp B

CL/TL
CL/TL

Nhà cung cấp C
Nhà cung cấp D

CL/TL

Nhà kho

Nhà máy

a. Kho hỗ trợ cho sản xuất
• Nằm ngay trong nhà máy.
• Cung cấp hàng nhanh chóng, thuận lợi.
• Giúp sx đúng chất lượng, đủ số lượng, kịp thời
gian, giúp sx tiến hành liên tục, nhịp nhàng.

b. Kho tổng hợp sx
Nhà máy A

CL/TL

CL/TL/LTL

A
CL/TL/LTL

Nhà máyA

Khách hàng 1

Kho
tổng
CL/TL
hợp

B

C

Khách hàng 2

A

B

C

CL/TL/LTL Khách hàng 3

A

Nhà máy A

CL/TL

B

Khách hàng 4
CL/TL/LTL A

B

C

c. Kho gom hàng
Nhà máy A

Nhà máy A

Nhà máy A

CL/TL

CL/TL
Khách hàng 1

Kho
gom
CL/TL
hàng

CL/TL

CL/TL

Khách hàng 2

CL/TL

Khách hàng 3

d. Kho tách hàng
LTL
Khách hàng 1

Nhà máy

CL/TL

Kho tách LTL
hàng

LTL

Khách hàng 2

Khách hàng 3

7.2.1 Kho
& vận tải


7.2.4 Kho
& tổng
chi phí
logistics
.

7.2 Mối
liên hệ
giữa kho
& các bộ
phân khác

7.2.3 Kho
& dịch vụ
khách
hàng

7.2.2
Kho &
sản
xuất

Kho vật tư & kho thành phẩm, ở đầu vào & đầu
ra của quá trình sx giúp tiết kiệm chi phí vận tải.

Nhà
máy


Nhà cung
cấp vật tư

Kho vật tư

Mua NVL với số
lượng lớn  giá mua
, chi phí vận tải/NVL
chi phí sx .

Mua hàng với số
lượng lớn  chi
phí dự trữ , chi
phí quản lý kho.

SX lô hàng nhỏkhông
tồn khochi phí quản
lý kho chi phí sx SX lô hàng lớnchi phí
quản lý kho 

7.2.4
Kho
&
tổng
chi
phí
logis
tics.

Ngành
nghề
hoạt
động

ĐK
kinh
tế

Tính
mùa
vụ

Triết
lý cty

Khả
năng
cạnh
tranh

JIT

Nguồn
Vốn

Đặc
điểm
sp

Quy
trình sx

Tổng kết chương 7
- Ôn tập nội dung chương 7
- Các nhóm thuyết trình về thực tế kho bãi hiện
nay tại các công ty logistics.
- Các tiêu chí đánh giá một kho hàng.


Slide 32

CHƯƠNG 7

HOẠT ĐỘNG KHO BÃI
TRONG LOGISTICS

Mục tiêu
• Giúp sinh viên có những kiến thức căn bản về hoạt
động kho bãi trong logistics: định nghĩa, phân loại,
vai trò của kho bãi trong logistic.
• Giúp sinh viên xác định được mối liên hệ giữa kho
bãi với các khâu khác trong tổng thể các hoạt động
logistics.
• Xác định chi phí kho bãi trong tổng chi phí logistics
và một số phương án giảm chi phí về kho bãi.

NỘI DUNG
7.1 Kho bãi
7.1.1 Định nghĩa về kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi
7.2 Mối liên hệ giữa kho và các bộ phân khác
7.2.1 Kho và vận tải
7.2.2 Kho và sản xuất
7.2.3 Kho và dịch vụ khách hàng
7.2.4 Kho và tổng chi phí logistics.

7.1 Kho bãi
7.1.1 Định nghĩa về kho bãi
Là một bộ phận của hệ thống logistics, là nơi cất
giữ nguyên nhiên vật liệu, bán thành phẩm,
thành phẩm… trong suốt quá trình chu chuyển từ
điểm đầu đến điểm cuối của dây chuyền cung
ứng, đồng thời cung cấp các thông tin về tình
trạng, điều kiện lưu giữ & vị trí các hàng hóa
đươc lưu kho

Nhà kho (warehouse)
1 Là nơi chứa tất cả các
loại sp.
2 Hàng qua 4 khâu: nhập
kho, lưu trữ, chọn lọc,
phân loại & xuất khogiao hàng.
3 Chú trọng việc bảo quản,
dự trữ, chưa đặt việc thực
hiện các dịch vụ giá trị
tăng lên hàng đầu.
4 Thu thập & cung cấp dữ
liệu theo từng đợt.

Trung tâm phân phối (DCDistribution Center)
Chỉ duy trì mức dự trữ tối thiểu,
chỉ tập trung cho những mặt hàng
có nhu cầu lớn.
Hàng qua 2 khâu: nhập hàng vào
trung tâm-xuất hàng & lưu
chuyển.

Tổ chức tốt việc phân loại, bao
gói, dán nhãn, ghi ký mã hiệu, lắp
ráp đồng bộ, hoàn thiện sp.
Thu thập, cập nhật số liệu theo
từng thời điểm.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
a. Cross-docking
-Kho đa năng phân loại, tổng hợp, hoàn thiện hàng.
-Chức năng “trung tâm phân phối tổng hợp”
(distribution mixing centers)
-Phục vụ cho siêu thị & các nhà bán lẻ.
-Bố trí giữa nhà sx & nơi tiêu thụ.

Sơ đồ chu chuyển hàng hóa khi sử dụng cross-docking

hàng
lớn

Nhà sx

Crossdocking

Phân tách lô
hàng

Gửi cho KH

Chuẩn bị
theo yêu cầu
KH

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
b. Kho thuê theo hợp đồng
-Hợp đồng thuê kho là sự thỏa thuận giữa bên cho thuê
kho & bên đi thuê về quyền lợi & nghĩa vụ của các bên.
-Bên cho thuê kho sẽ cung cấp những dịch vụ kho bãi
theo thỏa thuận cho KH.
-Bên đi thuê sẽ thanh toán tiền thuê kho cho bên cho thuê.

-Là sự thỏa thuận về lợi ích dài hạn của các bên.
-Các bên cùng chia sẻ rủi ro.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
Kho hải
quan

Kho đông
lạnh

Kho hàng
tổng hợp

Kho gửi
hàng cá
nhân

c. Các
loại kho
công
cộng

Kho đặc biệt

Kho hàng
rời

Kho hàng
lỏng

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
d. Kho bảo thuế
- Là kho của chủ hàng dùng để chứa hàng
hóa NK đã được thông quan nhưng chưa
nộp thuế.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
Hàng từ nước
Hàng đã làm
ngoài đưa vào
thủ tục HQ
gửi để chờ xuất
chờ XK
ra nước ngoài
Hàng từ nước
ngoài đưa vào gửi
để chờ nhập khầu
vào VN.

e. Hàng chứa tại Kho ngoại
quan

7.1 Kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi

Tiết kiệm
chi phí
vận tải
Hỗ trợ cho
chính sách dịch
vụ khách hàng

Giúp duy trì
nguồn cung
ứng ổn định.

Tiết kiệm chi
phí trong sx

Hưởng lợi từ
các khoản
giảm giá.

Hỗ trợ cho các
chương trình JIT

7.1 Kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi
Giúp ứng
phó với
thay đổi
của thị
trường

Cung cấp sản
phẩm đồng bộ

Tập hợp, lưu trữ
các phế liệu,
phế phẩm, các
bộ phận, sp
thừa.phân loại,
xử lý, tái chế.

Giúp thỏa
mãn nhu
cầu với
chi phí
thấp nhất

Giúp vượt qua
khác biệt về
không gian &
thời gian giữ
người sx &
tiêu dùng.

7.1 Kho bãi
7.1.4 Chức năng của kho bãi.
Kho nguyên, nhiên vật liệu, phụ
tùng…để cung ứng các yếu tô đầu
vào cho sx.
Kho thành phẩm, giúp tổ chức tiến
hành phân phối, giải quyết đầu ra.

Hệ thống kho kéo & kho đẩy (pull
and push systems in warehousing)

a. Kho hỗ trợ cho sản xuất
Nhà cung cấp A

CL/TL

Nhà cung cấp B

CL/TL
CL/TL

Nhà cung cấp C
Nhà cung cấp D

CL/TL

Nhà kho

Nhà máy

a. Kho hỗ trợ cho sản xuất
• Nằm ngay trong nhà máy.
• Cung cấp hàng nhanh chóng, thuận lợi.
• Giúp sx đúng chất lượng, đủ số lượng, kịp thời
gian, giúp sx tiến hành liên tục, nhịp nhàng.

b. Kho tổng hợp sx
Nhà máy A

CL/TL

CL/TL/LTL

A
CL/TL/LTL

Nhà máyA

Khách hàng 1

Kho
tổng
CL/TL
hợp

B

C

Khách hàng 2

A

B

C

CL/TL/LTL Khách hàng 3

A

Nhà máy A

CL/TL

B

Khách hàng 4
CL/TL/LTL A

B

C

c. Kho gom hàng
Nhà máy A

Nhà máy A

Nhà máy A

CL/TL

CL/TL
Khách hàng 1

Kho
gom
CL/TL
hàng

CL/TL

CL/TL

Khách hàng 2

CL/TL

Khách hàng 3

d. Kho tách hàng
LTL
Khách hàng 1

Nhà máy

CL/TL

Kho tách LTL
hàng

LTL

Khách hàng 2

Khách hàng 3

7.2.1 Kho
& vận tải


7.2.4 Kho
& tổng
chi phí
logistics
.

7.2 Mối
liên hệ
giữa kho
& các bộ
phân khác

7.2.3 Kho
& dịch vụ
khách
hàng

7.2.2
Kho &
sản
xuất

Kho vật tư & kho thành phẩm, ở đầu vào & đầu
ra của quá trình sx giúp tiết kiệm chi phí vận tải.

Nhà
máy


Nhà cung
cấp vật tư

Kho vật tư

Mua NVL với số
lượng lớn  giá mua
, chi phí vận tải/NVL
chi phí sx .

Mua hàng với số
lượng lớn  chi
phí dự trữ , chi
phí quản lý kho.

SX lô hàng nhỏkhông
tồn khochi phí quản
lý kho chi phí sx SX lô hàng lớnchi phí
quản lý kho 

7.2.4
Kho
&
tổng
chi
phí
logis
tics.

Ngành
nghề
hoạt
động

ĐK
kinh
tế

Tính
mùa
vụ

Triết
lý cty

Khả
năng
cạnh
tranh

JIT

Nguồn
Vốn

Đặc
điểm
sp

Quy
trình sx

Tổng kết chương 7
- Ôn tập nội dung chương 7
- Các nhóm thuyết trình về thực tế kho bãi hiện
nay tại các công ty logistics.
- Các tiêu chí đánh giá một kho hàng.


Slide 33

CHƯƠNG 7

HOẠT ĐỘNG KHO BÃI
TRONG LOGISTICS

Mục tiêu
• Giúp sinh viên có những kiến thức căn bản về hoạt
động kho bãi trong logistics: định nghĩa, phân loại,
vai trò của kho bãi trong logistic.
• Giúp sinh viên xác định được mối liên hệ giữa kho
bãi với các khâu khác trong tổng thể các hoạt động
logistics.
• Xác định chi phí kho bãi trong tổng chi phí logistics
và một số phương án giảm chi phí về kho bãi.

NỘI DUNG
7.1 Kho bãi
7.1.1 Định nghĩa về kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi
7.2 Mối liên hệ giữa kho và các bộ phân khác
7.2.1 Kho và vận tải
7.2.2 Kho và sản xuất
7.2.3 Kho và dịch vụ khách hàng
7.2.4 Kho và tổng chi phí logistics.

7.1 Kho bãi
7.1.1 Định nghĩa về kho bãi
Là một bộ phận của hệ thống logistics, là nơi cất
giữ nguyên nhiên vật liệu, bán thành phẩm,
thành phẩm… trong suốt quá trình chu chuyển từ
điểm đầu đến điểm cuối của dây chuyền cung
ứng, đồng thời cung cấp các thông tin về tình
trạng, điều kiện lưu giữ & vị trí các hàng hóa
đươc lưu kho

Nhà kho (warehouse)
1 Là nơi chứa tất cả các
loại sp.
2 Hàng qua 4 khâu: nhập
kho, lưu trữ, chọn lọc,
phân loại & xuất khogiao hàng.
3 Chú trọng việc bảo quản,
dự trữ, chưa đặt việc thực
hiện các dịch vụ giá trị
tăng lên hàng đầu.
4 Thu thập & cung cấp dữ
liệu theo từng đợt.

Trung tâm phân phối (DCDistribution Center)
Chỉ duy trì mức dự trữ tối thiểu,
chỉ tập trung cho những mặt hàng
có nhu cầu lớn.
Hàng qua 2 khâu: nhập hàng vào
trung tâm-xuất hàng & lưu
chuyển.

Tổ chức tốt việc phân loại, bao
gói, dán nhãn, ghi ký mã hiệu, lắp
ráp đồng bộ, hoàn thiện sp.
Thu thập, cập nhật số liệu theo
từng thời điểm.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
a. Cross-docking
-Kho đa năng phân loại, tổng hợp, hoàn thiện hàng.
-Chức năng “trung tâm phân phối tổng hợp”
(distribution mixing centers)
-Phục vụ cho siêu thị & các nhà bán lẻ.
-Bố trí giữa nhà sx & nơi tiêu thụ.

Sơ đồ chu chuyển hàng hóa khi sử dụng cross-docking

hàng
lớn

Nhà sx

Crossdocking

Phân tách lô
hàng

Gửi cho KH

Chuẩn bị
theo yêu cầu
KH

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
b. Kho thuê theo hợp đồng
-Hợp đồng thuê kho là sự thỏa thuận giữa bên cho thuê
kho & bên đi thuê về quyền lợi & nghĩa vụ của các bên.
-Bên cho thuê kho sẽ cung cấp những dịch vụ kho bãi
theo thỏa thuận cho KH.
-Bên đi thuê sẽ thanh toán tiền thuê kho cho bên cho thuê.

-Là sự thỏa thuận về lợi ích dài hạn của các bên.
-Các bên cùng chia sẻ rủi ro.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
Kho hải
quan

Kho đông
lạnh

Kho hàng
tổng hợp

Kho gửi
hàng cá
nhân

c. Các
loại kho
công
cộng

Kho đặc biệt

Kho hàng
rời

Kho hàng
lỏng

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
d. Kho bảo thuế
- Là kho của chủ hàng dùng để chứa hàng
hóa NK đã được thông quan nhưng chưa
nộp thuế.

7.1 Kho bãi
7.1.2 Các loại kho bãi
Hàng từ nước
Hàng đã làm
ngoài đưa vào
thủ tục HQ
gửi để chờ xuất
chờ XK
ra nước ngoài
Hàng từ nước
ngoài đưa vào gửi
để chờ nhập khầu
vào VN.

e. Hàng chứa tại Kho ngoại
quan

7.1 Kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi

Tiết kiệm
chi phí
vận tải
Hỗ trợ cho
chính sách dịch
vụ khách hàng

Giúp duy trì
nguồn cung
ứng ổn định.

Tiết kiệm chi
phí trong sx

Hưởng lợi từ
các khoản
giảm giá.

Hỗ trợ cho các
chương trình JIT

7.1 Kho bãi
7.1.3 Vai trò của kho bãi
Giúp ứng
phó với
thay đổi
của thị
trường

Cung cấp sản
phẩm đồng bộ

Tập hợp, lưu trữ
các phế liệu,
phế phẩm, các
bộ phận, sp
thừa.phân loại,
xử lý, tái chế.

Giúp thỏa
mãn nhu
cầu với
chi phí
thấp nhất

Giúp vượt qua
khác biệt về
không gian &
thời gian giữ
người sx &
tiêu dùng.

7.1 Kho bãi
7.1.4 Chức năng của kho bãi.
Kho nguyên, nhiên vật liệu, phụ
tùng…để cung ứng các yếu tô đầu
vào cho sx.
Kho thành phẩm, giúp tổ chức tiến
hành phân phối, giải quyết đầu ra.

Hệ thống kho kéo & kho đẩy (pull
and push systems in warehousing)

a. Kho hỗ trợ cho sản xuất
Nhà cung cấp A

CL/TL

Nhà cung cấp B

CL/TL
CL/TL

Nhà cung cấp C
Nhà cung cấp D

CL/TL

Nhà kho

Nhà máy

a. Kho hỗ trợ cho sản xuất
• Nằm ngay trong nhà máy.
• Cung cấp hàng nhanh chóng, thuận lợi.
• Giúp sx đúng chất lượng, đủ số lượng, kịp thời
gian, giúp sx tiến hành liên tục, nhịp nhàng.

b. Kho tổng hợp sx
Nhà máy A

CL/TL

CL/TL/LTL

A
CL/TL/LTL

Nhà máyA

Khách hàng 1

Kho
tổng
CL/TL
hợp

B

C

Khách hàng 2

A

B

C

CL/TL/LTL Khách hàng 3

A

Nhà máy A

CL/TL

B

Khách hàng 4
CL/TL/LTL A

B

C

c. Kho gom hàng
Nhà máy A

Nhà máy A

Nhà máy A

CL/TL

CL/TL
Khách hàng 1

Kho
gom
CL/TL
hàng

CL/TL

CL/TL

Khách hàng 2

CL/TL

Khách hàng 3

d. Kho tách hàng
LTL
Khách hàng 1

Nhà máy

CL/TL

Kho tách LTL
hàng

LTL

Khách hàng 2

Khách hàng 3

7.2.1 Kho
& vận tải


7.2.4 Kho
& tổng
chi phí
logistics
.

7.2 Mối
liên hệ
giữa kho
& các bộ
phân khác

7.2.3 Kho
& dịch vụ
khách
hàng

7.2.2
Kho &
sản
xuất

Kho vật tư & kho thành phẩm, ở đầu vào & đầu
ra của quá trình sx giúp tiết kiệm chi phí vận tải.

Nhà
máy


Nhà cung
cấp vật tư

Kho vật tư

Mua NVL với số
lượng lớn  giá mua
, chi phí vận tải/NVL
chi phí sx .

Mua hàng với số
lượng lớn  chi
phí dự trữ , chi
phí quản lý kho.

SX lô hàng nhỏkhông
tồn khochi phí quản
lý kho chi phí sx SX lô hàng lớnchi phí
quản lý kho 

7.2.4
Kho
&
tổng
chi
phí
logis
tics.

Ngành
nghề
hoạt
động

ĐK
kinh
tế

Tính
mùa
vụ

Triết
lý cty

Khả
năng
cạnh
tranh

JIT

Nguồn
Vốn

Đặc
điểm
sp

Quy
trình sx

Tổng kết chương 7
- Ôn tập nội dung chương 7
- Các nhóm thuyết trình về thực tế kho bãi hiện
nay tại các công ty logistics.
- Các tiêu chí đánh giá một kho hàng.