Bài 8: Kiểm soát tác động du lịch có trách nhiệm vì tính bền vững

Download Report

Transcript Bài 8: Kiểm soát tác động du lịch có trách nhiệm vì tính bền vững

BÀI 8. KIỂM SOÁT TÁC ĐỘNG DU LỊCH CÓ TRÁCH NHIỆM VÌ TÍNH BỀN VỮNG

Tóm tắt bài học Mục tiêu

• • • • Sau khi hoàn thành bài này học viên sẽ có thể: Giải thích cách áp dụng các kỹ năng nghiên cứu và phân tích các dữ liệu có được Giải thích cách thiết kế các tiêu chí thành công và các chỉ số hoạt động để kiểm soát và đánh giá các sản phẩm và dịch vụ tour Giải thích cách diễn giải các kết quả nghiên cứu về tác động của các dịch vụ và sản phẩm du lịch Giải thích cách thực hiện các nguyên tắc cải thiện liên tục trong việc kiểm soát và phát triển sản phẩm.

Các chủ đề

1. Tổng quan kiểm soát tác động du lịch có trách nhiệm vì tính bền vững 2. Lập kế hoạch và tổ chức chương trình kiểm soát 3. Phát triển các chỉ số kiểm soát 4. Thực hiện, điều chỉnh và cải thiện các chương trình kiểm soát

BÀI 8. KIỂM SOÁT TÁC ĐỘNG DU LỊCH CÓ TRÁCH NHIỆM VÌ TÍNH BỀN VỮNG

CHỦ ĐỀ 1. TỔNG QUAN KIỂM SOÁT TÁC ĐỘNG DU LỊCH CÓ TRÁCH NHIỆM VÌ TÍNH BỀN VỮNG

Nguồn ảnh: http://commons.wikimedia.org/wiki/File:Group_discussion_at_GLAM-Wiki_2013.JPG

Vai trò và tầm quan trọng của việc kiểm soát tác động của du lịch

• • • Các thị trường và điểm đến du lịch liên tục thay đổi Kiểm soát là thiết yếu trong việc đánh giá và quản lý thay đổi Việc kiểm soát sẽ giúp: – – Cải thiện hiểu biết về hiệu quả của hoạt động du lịch Xác định các vấn đề cần cải thiện và nơi những thay đổi đang diễn ra – Giúp cho các điểm đến và doanh nghiệp duy trì khả năng cạnh tranh 4

Thế giới du lịch không kiểm soát sẽ …

• • Không có dữ liệu về các điều kiện và xu hướng du lịch để kiểm soát các nhà cung ứng, các nhà lập kế hoạch và quản lý: – Không thể đảm bảo với các bên liên quan về tính – tin cậy của các quyết định họ đưa ra Không thể xử lý được các mối lo ngại và các chỉ trích của mọi người; và – Không thể hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ hay đánh giá tính hiệu quả của các hoạt động họ làm Hơn nữa, nếu các nhà lập kế hoạch hoặc quản lý không thực hiện việc kiểm soát, ai đó khác sẽ làm – và việc kiểm soát sẽ trở lên lộn xộn.

Adapted from: Eagles, P., McCool, S. & Haynes, C. 2002,

Sustainable Tourism in Protected Areas: Guidelines for Planning and Management,

IUCN Gland, Switzerland and Cambridge, UK Nguồn ảnh: http://www.flickr.com/photos/stevendepolo/4605621230/

Các đặc điểm cở bản của việc kiểm soát tác động du lịch có trách nhiệm vì tính bền vững

3. Yêu cầu đặt mục tiêu theo tiêu chí

SMART

1. Kiểm soát tác động du lịch có trách nhiệm đảm bảo phát triển du lịch có chiến lược

Xác định các chỉ số Thiết lập mục tiêu Thúc đẩy kiểm soát một cách hiệu quả Các yêu cầu đánh giá kết quả Khuyến khích sự thích nghi và liên tục cải thiện

2. Kiểm soát tác động du lịch có trách nhiệm đảm bảo đạt được các mục tiêu về du lịch bền vững

Mục tiêu kinh tế Mục tiêu môi trường Mục tiêu xã hội

3. Kiểm soát tác động du lịch có trách nhiệm đảm bảo các mục tiêu đặt ra phải SMART

Mục tiêu SMART

Cụ thể Đo lường được Có thể đạt được Thực tế Có mốc thời gian

4. Kiểm soát tác động du lịch có trách nhiệm cần xem xét các mối quan tâm của các bên liên quan chính

Các bên khác Các cộng đồng Các cơ quan Quản lý Nhà nước Doanh nghiệp

Những mục tiêu khác nhau của các bên liên quan trong kiểm soát du lịch CÁC THÀNH VIÊN CỘNG ĐỒNG

muôn biết du lịch đang hưởng đến cuộc sống, văn hóa và môi trường của họ như thế nào

TỔ CHỨC PCP - NGOs

triển kinh doanh muốn biết tác động của du lịch lên lĩnh vực cụ

DOANH NGHIỆP

thể họ đang quan tâm muốn biết các thay đổi trong các thị trường du lịch và ý nghĩa của các thay đổi này đối với phát

CHÍNH QUYỀN TRUNG ƯƠNG

muốn biết các giá trị của du lịch về mặt kinh tế và xã hội và du lịch đóng góp đến mức nào vào các mục tiêu phát triển của quốc gia

CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG

muốn biết du lịch hoạt động thế nào và đóng góp vào thực hiện các mục tiêu phát triển của địa phương ở mức độ nào

Thảo luận

: Tại sao việc kiểm soát và đánh giá phát triển du lịch theo hướng bền vững lại quan trọng. Những lợi ích khi thực hiện và các hậu quả khi không thực hiện là gì?

Các lợi ích của việc kiểm soát tác động du lịch có trách nhiệm

Hoạch định chính sách và vận động Tiến độ và hiệu quả Ra quyết định Tính tin cậy CÁ LỢI ICH KIỂM SOÁT TÁC ĐỘNG Lên kế hoạch

Kiểm soát tác động du lịch vì phòng ngừa và can thiệp sớm vẫn tốt hơn khắc phục!

Trong du lịch, các triệu chứng của các

tác động tiêu cực có thể dần dần...

“Tôi đã nghĩ là chúng ta có thể xử lý được lượng khách du lịch cho tới khi tôi thấy bọn trẻ con có hành động như người nước ngoài , tôi mới thấy nên văn hóa của chúng ta đã thay đổi biết bao nhiêu!”

Sau khi tác động tiêu cực được xác định,

các cơ hội để kiểm soát trở nên hạn chế hơn

“Ta đúng là đã cho quá nhiều khách vào đây nhưng quá nhiều doanh nghiệp hiện nay đang phụ thuộc vào họ nên họ sẽ không thể ủng hộ việc giảm lượng du khách đi.” “Trời đất, khách du lịch đến từ đâu mà đông thế? Vài năm trước tôi đâu có thấy đông như vậy đâu nhỉ?”

…còn các vấn đề thì lại

khó phát hiện.

“Khi chúng tôi bắt đầu cho chạy tour đến động gần đây một vài khách đã phá hoại những đá thạch nhũ đẹp. Bây giờ thì chúng ta mất hẳn những thứ đó rồi”

…và trong nhiều trường hợp thì

không thể quay trở lại trạng thái ban đầu được nữa

Thực hiện chương trình kiểm soát tác động du lịch có trách nhiệm về tính bền vững

LÊN KẾ HOẠCH & TỔ CHỨC CHƯƠNG TRÌNH KIỂM SOÁT • Thiết lập nhóm hoặc Ban chỉ đạo kiểm soát • Lên kế hoạch chương trình kiểm soát CHỦ ĐỀ 2 XÂY DỰNG CÁC CHỈ SỐ KiỂM SOÁT • Xem xét các chỉ số sẵn có • Lên danh sách ngắn và lựa chọn các chỉ số CHỦ ĐỀ 3 THỰC HiỆN CHƯƠNG TRÌNH KIỂM SOÁT THÍCH NGHI & CẢI THIỆN CHƯƠNG TRÌNH KIỂM SOÁT • Đánh giá tính khả thi và các phương pháp thu thập dữ liệu • Thu thập và phân tích dữ liệu • Trình bày và báo cáo kết quả CHỦ ĐỀ 4 Học và điều chỉnh theo các điểm được và chưa được

BÀI 8. KIỂM SOÁT TÁC ĐỘNG DU LỊCH CÓ TRÁCH NHIỆM VÌ TÍNH BỀN VỮNG

CHỦ ĐỀ 2. LẬP KẾ HOẠCH VÀ TỔ CHỨC CHƯƠNG TRÌNH KIỂM SOÁT

Chuẩn bị cho chương trình kiểm soát tác động du lịch về tính bền vững

1.Thiết lập nhóm hoặc Ban chỉ đạo kiểm soát du lịch 2. Lên kế hoạch chương trình kiểm soát du lịch về tính bền vững

1. Thiết lập nhóm hoặc Ban chỉ đạo kiểm soát

Ai có kiến thức xây dựng mục tiêu và lĩnh vực trọng tâm cho chương trình?

Ai có khả năng lãnh đạo để định hướng và điều phối chương trình?

Ai có mạng lưới để phổ biến kết quả?

Ai có nguồn lực để thực hiện chương trình?

Ai có kỹ năng để xem xét và điều chỉnh chương trình?

Nguồn ảnh: Pixabay, http://pixabay.com/

Đưa các bên liên quan tham gia vào vị trí phù hợp nhất trong quá trình kiểm soát GIAI ĐOẠN LẬP KẾ HOẠCH GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN THU THẬP DỮ LIỆU GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN

Nhà chức trách , hoạch định chính sách địa phương, nhà tư vấn phát triển, cơ quan tài trợ, các nhóm cộng đồng Các thành viên cộng đồng đánh giá các vấn đề và các chỉ số chính Các thành viên cộng đồng và đại diện doanh nghiệp du lịch Nhóm các bên liên quan đa thành phần

Nhóm các bên liên quan để cân nhắc tham gia chương trình kiểm soát du lịch KHỐI CƠ QUAN NHÀ NƯỚC

• Chính quyền thành phố • Chính quyền khu vực/vùng • Các Bộ, banh ngành trực thuộc quận, tỉnh, quốc gia có liên quan tới du lịch • Các Bộ và các cơ quan khác thuộc các lĩnh vực có ảnh hưởng đến du lịch (ví dụ như môi trường, y tế) • Các đơn vị có quan tâm đến lập kế hoạch hay duy trì các điểm tham quan cụ thể

KHỐI TƯ NHÂN

• Các doanh nghiệp và nhân viên khối tư nhân • Các đại lý lữ hành và điều hành du lịch • Các cơ sở lưu trú, các nhà hàng, các điểm tham quan và giải trí • Các dịch vụ hàng không, đường bộ, đường biển và đường sông • Hướng dẫn viên, phiên dịch, người cung cấp thông tin và các nhà cung cấp trang cụ • Các đơn vị cung ứng trong ngành • Các tổ chức du lịch và thương mại • Các tổ chức phát triển kinh doanh

TỔ CHỨC PCP VÀ CÁC TỔ CHỨC KHÁC

• Các nhóm bảo tồn và môi trường • Các nhóm ích lợi khác (thợ săn, ngư dân và các tổ chức thể thao/thám hiểm) • Các nhóm cộng đồng và cộng đồng địa phương • Các nhóm văn hóa và nhóm dân bản địa • Các nhà lãnh đạo truyền thống • Du khách và các tổ chức đại diện du khách ở nước bản địa • Các cơ quan du lịch quốc tế Nguồn: Miller, G & Twining Ward L. 2005,

Montioring for a sustainable tourism transition: The Challenge of developing and using indicators

, Cabi Publishing

2. Lên kế hoạch chương trình kiểm soát tác động du lịch về tính bền vững

• • Quan trọng là chương trình kiểm soát phải hiểu rõ nhu cầu, mục đích và phạm vi trước khi bắt đầu thực hiện công việc Các yêu cầu chính bao gồm: A.Các thỏa thuận về nhu cầu B. Điều phối tốt C. Thiết lập tầm nhìn, mục tiêu và mục đích D. Sự đồng thuận về những vấn đề sẽ được kiểm soát

A. Thống nhất về nhu cầu cho chương trình kiểm soát tác động du lịch về bền vững Cái gì? Tại sao?

Các bên liên quan tại điểm đến cần hiểu tầm quan trọng của việc kiểm soát tác động của du lịch Để tạo quyền sở hữu, tạo điều kiện hỗ trợ và được tham gia

Thế nào?

Họp các bên liên quan với đầy đủ đại diện

B. Thiết lập sự điều phối hiệu quả chương trình kiểm soát tác động du lịch

 • Mời các thành viên có kiến thức và các kỹ năng cần thiết  • Đảm bảo cơ cấu toàn diện, đáng tin cận, và minh bạch nhưng cũng hiệu quả  • Thống nhất về vị trí lãnh đạo hoặc kiểm tra các tùy chọn khác  • Đảm bảo cơ cấu đáp ứng các nhu cầu của các nhiệm vụ, các thành viên và các nhóm liên quan  • Xem xét nhu cầu cho các thành phần bổ sung tùy theo khuôn khổ hợp tác  • Xác định các quy định chức năng

C. Thiết lập các mục tiêu cho chương trình kiểm soát tác động du lịch

• • • Mục tiêu xác định tầm nhìn về phát triển bền vững và sự đóng góp của du lịch trong việc đạt được điều đó Quá trình phát triển cho phép các bên liên quan xác định mong đợi của họp đối với du lịch và xem xét cách đạt được những mong đợi đó.

Tất cả các mục tiêu phải tuân theo nguyên tắc SMART MỤC ĐÍCH Cái chúng ta muốn đạt được MỤC TIÊU Cách thức để đạt được

Ví dụ về mục đích và mục tiêu du lịch bền vững MỤC ĐÍCH

Nhằm đóng góp cho việc giảm nghèo cho làng XX Nhằm khuyến khích sự tham gia đông đảo của địa phương vào du lịch dựa vào cộng đồng Nhằm cải thiện tính hình cho phụ nữ trong làng XX

MỤC TIÊU

• Giảm tỉ lệ người sống dưới mức nghèo xuống dưới mức 10% trong 5 năm • Tăng số lượng người lao động được tuyển dụng trong ngành du lịch lên 25% trong 3 năm • Đảm bảo 100% các hộ gia đình có nước máy trong vòng 2 năm • Nhằm tăng số lượng và phạm vi các thành viên trong cộng đồng tham gia vào các cuộc họp lên kế hoạch • Nhằm tăng lượng các cơ hội cho các đơn vị liên quan trong du lịch dựa vào cộng đồng • Tăng số phụ nữ tham gia vào việc lên kế hoạch trong du lịch lên 50% hoặc hơn cho tất cả những cư dân có liên quan • Tăng số lượng phụ nữ tham gia kinh doanh trong du lịch • Tăng tỉ lệ giám sát viên là phụ nữ lên 25% hoặc hơn thế

Mục đích của chúng ta Làm thế nào để đạt được (SMART)

Nguồn: SNV Vietnam & the University of Hawaii, School of Travel Industry Management 2007,

A Toolkit for

Monitoring and Managing Community-based Tourism, SNV Vietnam & the University of Hawaii, USA

D. Xác định phạm vi chương trình kiểm soát du lịch bền vững

• • • Phạm vi nhằm để chỉ các “đường biên” trong chương trình kiểm soát Có thể mang tính địa lý (vị trí) cũng như lĩnh vực liên quan (

các vấn đề

tài sản) hoặc/và các Các đường biên có thể được xác định sẵn hoặc chưa biết • • • Nếu các đường biên chưa được xác định, sẽ cần phải xem xét: Lấy mẫu địa lý rộng Các vùng ưu tiên Cả vùng tham quan nhiều và ít

Ví dụ về phạm vi nghiên cứu trong chương trình kiểm soát du lịch bền vững

Phạm vi địa lý LÀNG Các vấn đề văn hóa-xã hội Các vấn đề môi trường Các vấn đề kinh tế THỊ TRẤN Các vấn đề văn hóa xã hội Các vấn đề kinh tế Các vấn đề môi trường VÙNG Các vấn đề văn hóa xã hội Các vấn đề môi trường Các vấn đề kinh tế Phạm vi các lĩnh vực liên quan

Ví dụ về các vấn đề chính cần xem xét khi tiếp cận tính bền vững của du lịch

Bình đẳng giới và hòa nhập xã hội • Gia đình hạnh phúc, cơ hội việc làm bình đẳng, vai trò giới trong cộng đồng truyền thống, tiếp cận với khoản vay và tín dụng, kiểm soát thu nhập có liên quan tới du lịch Giảm nghèo/ phát triển kinh tế • Thu nhập, việc làm, kinh doanh, chất lượng sống Phát triển năng lực • Nhận thức về du lịch, đào tạo kinh doanh du lịch, kiểm soát địa phương về hoạt động du lịch, tham gia vào chính quyền địa phương Bảo vệ môi trường • Quản lý rác thải, sử dụng năng lượng và thải khí carbon, tiếp cận với nguồn nước, bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ khỏi các thiên tai Gìn giữ văn hóa và quảng bá • Gìn giữ truyền thống và các giá trị, duy trì các giá trị và ý nghĩa văn hoác, duy trì các điểm di sản văn hóa Lợi nhuận xã hội • Chất lượng cuộc sống, tội phạm, tiếp cận các nguồn lực, tiếp cận về chăm sóc sức khỏe, tiếp cận giáo dục, hạn chế phân bố dân cư không đều giữa thành thị và nông thôn

BÀI 8. KIỂM SOÁT TÁC ĐỘNG DU LỊCH CÓ TRÁCH NHIỆM VÌ TÍNH BỀN VỮNG

CHỦ ĐỀ 3. XÂY DỰNG CÁC CHỈ SỐ KIỂM SOÁT

Nguồn ảnh: Pixabay, http://pixabay.com/

Vai trò và tầm quan trọng của các chỉ số bền vững trong kiểm soát các tác động du lịch

• • • • Một “chỉ số” là tình trạng của một vấn đề cụ thể Được lựa chọn và sử dụng chính thức thường xuyên để đo sự thay đổi Các chỉ số du lịch thường dùng bao gồm lượt khách, độ dài lưu trú và chi tiêu Các chỉ số du lịch bền vững chú trọng vào mối liên hệ giữa du lịch và các vấn đề bền vững • • • •

TRỌNG TÂM CỦACÁC CHỈ SỐ KIỂM SOÁT DU LỊCH BỀN VỮNG

Các vấn đề cần cân nhắc tới nguồn tài nguyên thiên nhiên và môi trường của một điểm đến Các cân nhắc liên quan tới kinh tế bền vững Các vấn đề liên quan tới các tài sản văn hóa và giá trị xã hội Các vấn đề quản lý và tổ chức trong ngành du lịch và các điểm đến rộng hơn

Trọng tâm của các chỉ số ở các cấp độ khác nhau trong ngành du lịch

Cấp độ quốc gia Cấp độ khu vực Cấp độ điểm đến Cấp độ điểm du lịch Các công ty và tổ chức du lịch • Nhằm phát hiện ra những thay đổi lớn trong du lịch ở tầm quốc gia, so sánh với các quốc gia khác, tạo cơ sở so sánh cho việc nhận diện các thay đổi ở các cấp độ địa phương và hỗ trợ việc quy hoạch chiến lược rộng lớn • Như đầu vào cho các quy hoạch vùng và các quá trình bảo tồn, làm cơ sở để so sánh giữa vùng với nhau và cung cấp thông tin cho quá trình quy hoạch cấp quốc gia • Nhằm xác định các yếu tố quan trọng của các tài sản, tình trạng của ngành du lịch, các rủi ro, và hiệu suất thực hiện • Phục vụ các quyết định về kiểm soát điểm, quản lý và phát triển trong tương lai về các điểm tham quan mà các chỉ số cấp quản lý có thể hỗ trợ quy hoạch và quản lý điểm • Tạo đầu vào cho quá trình quy hoạch chiến lược các điểm đến, nhằm quản lý tác động và thực hiện hoạt động Nguồn: World Tourism Organization 2004,

Indicators of Sustainable Development for Tourism Destinations: A Guidebook

, World Tourism Organisation, Madrid, Spain

Các loại chỉ số

• • • • • • Các chỉ số cảnh báo sớm Các chỉ số áp lực trên hệ thống Thước đo về tình trạng ngành hiện nay Thước đo về các tác động của du lịch phát triển bền vững Thước đo về nỗ lực quản lý Thước đo về hiệu quả quản lý Đầu ra Thước đo chỉ số Tác động Kết quả

Loại tác động với Loại chỉ số

Chỉ số định lượng Dữ liệu thô Tỉ số Phần trăm Tác động môi trường Tác động xã hội Tác động kinh tế TÁC ĐỘNG Chỉ số định tính Chỉ số phân loại Chỉ số quy phạm Chỉ số danh nghĩa Chỉ số dựa trên ý kiến LOẠI CHỈ SỐ LOẠI THƯỚC ĐO

Lợi ích của các chỉ số thực hiện tốt

Cung cấp thông thi cho việc ra quyết định Đo được tiến độ, thành quả và xu hướng Đảm bảo tính nhất quán về hoạt động, đầu ra, kết quả và tác động Giúp đánh giá hiệu suất thực hiện của dự án và nhân viên Đảm bảo tính hợp pháp và đáng tin cậy

Lựa chọn các chỉ số du lịch bền vững một cách hiệu quả

Xem xét nhóm các vấn đề quan trọng được xác định trong phạm vi của hoạt động Sử dụng phương pháp tiếp cận có tham gia để đánh giá và ưu tiên các vấn đề Đảm bảo có đóng góp từ tất cả các bên liên quan chính Danh sách thống nhất các vấn đề trọng tâm để phát triển các chỉ số

Phân chia vấn đề bền vững thành các chỉ số

VẤN ĐỀ BỀN VỮNG Ề ẦN A N Đ H PH VẤ ÀN TH VẤN ĐỀ THÀNH PHẦN VẤN ĐỀ THÀNH PHẦN E CHỈ SỐ VẤN ĐỀ THÀNH PHẦN E1 CHỈ SỐ VẤN ĐỀ THÀNH PHẦN E2 CHỈ SỐ VẤN ĐỀ THÀNH PHẦN E3 ….

Ví dụ về quá trình xây dựng chỉ số du lịch bền vững

VẤN ĐỀ BỀN VỮNG QUAN TRỌNG CÁC CẤU PHẦN CỦA VẤN ĐỀ CÁC CHỈ SỐ Bảo vệ môi trường Quản lý rác thải Bảo vệ đa dạng sinh học Số lượng khách sạn có chương trình tái chế Tỉ lệ % các loài tuyệt chủng hoặc bị đe dọa trong tổng số các loài đã biết Giá trị có được từ tài nguyên rừng cho hoạt động du lịch

Đừng phát minh lại bánh xe! Sử dụng hoặc/ và điều chỉnh những chỉ số đã có sẵn

Nhiều tổ chức đã phát triển và điều chỉnh tốt hơn các chỉ số hữu ích cho việc kiểm soát tác động du lịch bền vững Sách hướng dẫn Chỉ số của Tổ chức Du lịch Quốc tế Các chỉ số Áp lực, Tình trạng và Ứng phó Các chỉ số Môi trường của UNEP Các chỉ số Quản lý nguồn lực của IUCN

Ví dụ về các chỉ số bền vững về môi trường và kinh tế trong du lịch

MÔI TRƯỜNG KINH TẾ Số lượng các loài tuyệt chủng hay bị đe dọa trong tổng % các loài đã biết Giá trị hiện biết về nguồn tài nguyên rừng trong du lịch Lượng ngày du khách thực hiện các hoạt động du lịch tự nhiên trên tổng số ngày lưu trú Số lượng khách sạn có chính sách về môi trường Các chiến dịch về nhận thức môi trường được tổ chức Số lượng khách sạn tái chế 25% hoặc hơn lượng rác thải Tỉ lệ cung/cầu về nước Số lượng khách sạn với 50% hoặc hơn có hai nút điều chỉnh nước chảy % lượng năng lượng sử dụng là năng lượng tự tái tạo Mức thù lao trung bình cho việc làm ngành du lịch vùng nông thông/thành thị Số lượng người làm việc trong ngành du lịch (nam và nữ) % doanh thu từ du lịch trong tổng doanh thu của nền kinh tế % lượng khách du lịch nghỉ qua đêm tại các cơ sở lưu trú du lịch % số khách sạn có số nhân viên phần lớn là người địa phương % GDP thu được từ du lịch Thay đổi về lượt khách đến Trung bình thời gian lưu trú của du khách % các doanh nghiệp du lịch mới trong tổng số các doanh nghiệp mới

Ví dụ về các chỉ số bền vững về xã hội và của doanh nghiệp/dự án trong ngành du lịch

XÃ HỘI % các cơ sở du lịch có cơ sở chăm sóc trẻ em cho nhân viên có con nhỏ % các cơ sở du lịch có cam kết về cơ hội cho bình đẳng giới % nam/nữ trong tuyển dụng du lịch % nam/nữ được cho đi đào tạo ở các chương trìnhtraining programmes Mức độ hài lòng của lượng khách đến thăm các điểm đến THỰC HIỆN DỰ ÁN/ KINH DOANH Có bản Kế hoạch Quản lý Bền vững Tất cả nhân viên được đào tạo định kỳ về quản lý bền vững % lượng mua các hàng hóa và dịch vụ từ các nhà cung cấp địa phương % lượng hàng mua có cam kết về thương mại công bằng Số lượng cơ sở vật chất làm từ các chất liệu của địa phương Quy tắc ứng xử được phát triển từ cộng đồng địa phương % nữ nhân viên và nhân viên từ các dân tộc thiểu số tại địa phương

Các điển hình tốt về việc thiết lập các chỉ số du lịch hiệu quả

Đảm bảo các chỉ số xác định được điều kiện hoặc kết quả của việc phát triển du lịch Đảm bảo chỉ bắt đầu với một vài các biến quan trọng Đảm bảo các chỉ số dễ đo lường Đảm bảo các chỉ số có tính mô tả hơn là tính đánh giá

Lời khuyên khi chọn lựa các chỉ số CÓ LIÊN QUAN

Trong việc thu thập và phân tích thông tin Của thông tin và của người sử dụng dữ liệu Của chỉ số đối với các vấn đề đã xác định

ĐỘ TIN CẬY LÀM RÕ KHẢ THI

Và hiểu khả năng của người sử dụng theo thời gian, chế độ pháp lý và các vùng khác nhau

SO SÁNH ĐƯỢC

Ví dụ về phương pháp lựa chọn các chỉ số CHỈ SỐ

% các cơ sở du lịch cung cấp cơ sở chăm sóc trẻ em cho nhân viên có con nhỏ % các cơ sở du lịch cam kết cung cấp cơ hội đảm bảo bình đẳng giới % nữ/nam trong tổng lượng tuyển dụng trong du lịch % nam/nữ nhân viên được cử đi học các chương trình đào tạo Mức độ hài lòng trên tổng số khách đến thăm điểm đến                         

Bài tập nhóm:

Lấy một điểm đến du lịch nổi tiếng ở Việt Nam rồi xây dựng một bộ các chỉ số để kiểm soát các tác động của du lịch về tính bền vững tại điểm. Theo các thông lệ tốt nhất và: (1) Xác định các vấn đề bền vững trọng yếu tại điểm đến; (2) Xác định các thành phần của các vấn đề; (3) Phát triển bộ chỉ số cho một thành phần của vấn đề; (4) Tiến hành chọn lọc trong bộ chỉ số kiểm soát đó.

BÀI 8. KiỂM SOÁT TÁC ĐỘNG DU LỊCH CÓ TRÁCH NHIỆM VÌ TÍNH BỀN VỮNG

CHỦ ĐỀ 4. THỰC HIỆN, ĐIỀU CHỈNH & CẢI THIỆN CHƯƠNG TRÌNH KIỂM SOÁT

Nguồn ảnh: http://commons.wikimedia.org/wiki/File:AN_LAC_CAVES_ROWING_BOATS_NORTHERN_VIETNAM_FEB_2012_(6973865371).jpg

4 bước chính trong việc thực hiện chương trình kiểm soát tính bền vững của du lịch 1.Đánh giá tính khả thi và phương pháp thu thập dữ liệu 2. Thu thập và phân tích dữ liệu

• • • • Các thành phần dữ liệu Nguồn dữ liệu Trách nhiệm Các phương pháp thu thập • • Thu thập Phân tích

3. Công bố kết quả 4. Rà soát và cải thiện

• • Cách thức công bố Phương pháp công bố • • Kiểm tra rà soát Cải thiện Nguồn ảnh: Pixabay, http://pixabay.com/

1. Đánh giá tính khả thi của chương trình và phương pháp thu thập dữ liệu THÀNH PHẦN DỮ LIỆU

• Phạm vi bộ dữ liệu cần có

NGUỒN DỮ LIỆU

• Sơ cấp • Thứ cấp

TRÁCH NHIỆM

• Thu thập dữ liệu • Phân tích dữ liệu • Điều chỉnh dữ liệu • Kiểm chứng dữ liệu

PHƯƠNG PHÁP THU THẬP

• Bảng hỏi/ phỏng vấn • Sổ ý kiến du khách • Quan sát • Họp nhóm trọng yếu

Phân tách các chỉ số để xác định các cấu phần dữ liệu cần thiết cho việc thu thập

Xác định các chỉ số

phạm vi

các bộ dữ liệu cần thiết để đánh giá

Ví dụ:

Dữ liệu về tổng số khách sạn tại điểm đến % khách sạn tại điểm tuyển dụng phần lớn nhân viên là người địa phương CHỈ SỐ XÃ HỘI Dữ liệu tuyển dụng cho mỗi khách sạn chỉ ra % người địa phương và % người đến từ các vùng khác CÁC BỘ DỮ LIỆU CẦN CÓ

Cách lựa chọn các nguồn dữ liệu phù hợp

• • Xác định nguồn dữ liệu để theo dõi tiến độ từ đâu?

Cung cấp cơ hội để xem xét tính sẵn có và dễ tiếp cận của các thông tin Chi phí thu thập ?

Sẵn có • • • DỮ LiỆU SƠ CẤP Phỏng vấn Khảo sát Quan sát ?

?

• • DỮ LiỆU THỨ CẤP Báo cáo Tài liệu Tiếp cận được ?

Cập nhật

Lời khuyên khi đánh giá giá trị của các nguồn thông tin thứ cấp Tổ chức

đó là ai?

Có đảm bảo

tính khách quan

?

Có tuân theo các

quy luật về chọn mẫu

?

Dữ liệu có

chính xác

không?

thích hợp

cho vấn đề này?

Các

đơn vị đo đạc được xác định rõ

?

Đã

được chấp thuận

chưa?

Nguồn: Goeldner, C. & Brent Ritchie, J. 2009,

Tourism: Principles, Practices, Philosophies

, John Wiley & Sons, USA

Phân công trách nhiệm

Ai sẽ… ?

?

CÁC TRƯỜNG HỌC VÀ ĐẠI HỌC ĐỊA PHƯƠNG …thu thập dữ liệu …tạo các bảng biểu dữ liệu CÁC CƠ SỞ DU LỊCH NHÂN VIÊN HIỆN TRƯỜNG ?

… bổ sung dữ liệu ?

CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG …phân tích dữ liệu DU KHÁCH …xác nhận/ kiểm chứng dữ liệu ?

Nghiên cứu tình huống: Khảo sát du lịch Trung tâm Thông tin Du lịch tại Smalltown

Hiệp hội du lịch địa phương Smalltown (SLTA) ra quyết định sẽ thu thập dữ liệu về du khách tới thị trấn của họ để vận động Hội đồng địa phương cấp một quỹ để mở rộng Trung tâm Thông tin Du lịch. SLTA quyết định là nếu họ có thể chứng tỏ được là thông tin tại Trung tâm được phân bổ tốt hơn thì sẽ gây tác động lên hành động của khách du lịch tại vùng, và Hội đồng địa phương sẽ tăng mức hỗ trợ cho du lịch Ý tưởng đưa ra là thu thập dữ liệu hàng tháng về hành vi của khách du lịch xem đã thay đổi thế nào khi đưa vào thực hiện các sáng kiến mới. Trong giai đoạn đầu khi SLTA hình thành Ủy ban để thiết kế bản khảo sát nhằm phân phát cho du khách tại Trung tâm Thông tin Du lịch và các doanh nghiệp thành viên Đây là lần đầu tiên SLTA có nỗ lực lấy số liệu từ chính du khách của mình, và Ủy ban thực hiện đã quyết định đây là cơ hội để làm được nhiều hơn chứ không chỉ khám phá về hành vi khách du lịch. Một vài thành viên trong Ủy ban muốn tìm ra hình thức chi tiêu. Các thành viên khác muốn biết các du khách đến từ đâu, và họ đi đâu. Ủy ban cũng muốn biết du khách thích và không thích gì trong thị trấn, và họ tìm hiểu về thị trấn như thế nào trước khi đến thăm.

Theo bạn tại sao họ lại không thành công?

Nguồn: Carson, D., Richards, F. & Tremblay, P. (undated),

Local level data collection: ‘Know your patch’ kit

, Sustainable Tourism Cooperative Research Centre, Australia

• • • • • • •

Điều gì đã đi lạc hướng…?

Hiệp hội

không hề hỏi ý kiến Hội đồng địa phương

xem thông tin nào họ cần để giúp họ đưa ra quyết định về hỗ trợ vốn. Thực ra là Hội đồng địa phương chỉ muốn biết xem người dân địa phương có ủng hộ việc gia tăng các dịch vụ du lịch hay không, chứ không phải là liệu khách du lịch có nhu cầu đó hay không Ủy ban thực hiện đã cố để đưa

quá nhiều thông tin

vào bảng hỏi dài 6 trang Có rất nhiều thắc mắc về việc xác định “phân khúc thị trường” là gì và các phần/mảng nào du khách hài lòng và không hài lòng, và các câu hỏi này lại để ở dạng

câu hỏi mở

. Điều này làm cho việc phân tích dữ liệu rất khó khăn Ủy ban thực hiện đã quyết định lấy mẫu lớn để có thể “tìm ra sự thật” về du khách. Bằng cách phát bảng hỏi cho du khách nên

tỉ lệ trả lời thấp

(khoảng 20 bản trong vòng 3 tuần). Ủy ban thực hiện sau đó phải xem xét việc thuê nhân viên khảo sát nhưng việc này quá tốn chi phí. Kết quả là không có đủ dữ liệu để lập báo cáo cho Hội đồng địa phương Chủ tịch Ủy ban thực hiện có kỹ năng Excel để phân tích dữ liệu phải phụ trách một sự kiện lớn và

quá bận để có thể phân tích dữ liệu

. Không ai khác muốn chịu trách nhiệm làm việc này.

Mất 5 tháng để có thể thu thập dữ liệu từ 60 du khách, và mất

rất nhiều thời gian

để nhân viên Trung tâm thuyết phục du khách trả lời khảo sát và thực hiện phỏng vấn Trong khi Ủy ban hiện nay có lượng thông tin tiềm năng hữu ích,

trình bày các kết quả nghiên cứu

phân tích dữ liệu

không ai có đủ động lực để

cho Hội đồng vì không ai có thời gian để nhập, mã hóa và

2. Lựa chọn phương pháp thu thập dữ liệu phù hợp cho ngành du lịch Quan sát

Tổng quan tình hình. Đánh giá sự thành công/thất bại của các hành động Có chứng cớ

Bảng hỏi và Phỏng vấn

Có cái nhìn sâu sắc về các ý kiến và hành động Cần chọn mẫu cẩn thận Cần chuyên gia nghiên cứu

Cuộc họp nhóm trọng yếu

Tình trạng chung và tác động của du lịch Yêu cầu lựa chọn và điều chỉnh cẩn thận

Sổ ý kiến du khách

Trải nghiệm của du khách có thể không phù hợp về số liệu thống kê Nguồn ảnh: Pixabay, http://pixabay.com/

Lời khuyên cho việc xây dựng bảng khảo sát hiệu quả

Tránh các thuật ngữ • Không phải ai cũng quen với các thuật ngữ Sử dụng ngôn ngữ đơn giản • Khảo sát cần dễ đọc và dễ hiểu đối với phần lớn mọi người Tránh sự mập mờ • Đảm bảo các câu hỏi không thể được hiểu theo nhiều hơn một cách Tránh các câu hỏi chỉ dẫn câu trả lời • Không cố gắng gây ảnh hưởng đến các câu trả lời khi đặt ra câu hỏi Hỏi từng câu hỏi một • Kết hợp 2 câu hỏi vào 1 sẽ đưa đến kết quả là chỉ 1 câu được trả lời đầy đủ 55

Thảo luận

: Slide sau đây đưa ra ví dụ về việc xây dựng các câu hỏi khảo sát chưa tốt. Các câu hỏi này cần được viết thế nào để trở thành các điển hình tốt?

Các câu hỏi khảo sát xây dựng chưa tốt VÍ DỤ TỐT LỜI KHUYÊN Tránh sử dụng thuật ngữ Sử dụng ngôn ngữ đơn giản Tránh mập mờ Tránh câu hỏi dẫn dắt Mỗi lúc hỏi mỗi câu VÍ DỤ TỒI

Anh(chị) đến đây với mục đích thăm thân (VFR)?

Mức độ thường xuyên anh(chị) sử dụng dịch vụ bán lẻ của các đại lý lữ hành?

Anh(chị) có thường xuyên thăm các điểm hấp dẫn không?

Anh(chị) có chống lại sự mở rộng của sân bay?

Anh(chị) đã đến thăm quan trung tâm thông tin du lịch chưa, và nếu rồi bạn thấy dịch vụ ở đó thế nào?

…?

…?

…?

…?

…?

Câu hỏi khảo sát theo ví dụ tốt LỜI KHUYÊN Tránh sử dụng thuật ngữ Sử dụng ngôn ngữ đơn giản Tránh mập mờ Tránh câu hỏi dẫn dắt VÍ DỤ TỒI

Anh(chị) đến đây với mục đích thăm thân (VFR)?

Mức độ thường xuyên anh(chị) sử dụng dịch vụ bán lẻ của các đại lý lữ hành?

Anh(chị) có thường xuyên thăm các điểm hấp dẫn không?

Anh(chị) có chống lại sự mở rộng của sân bay?

Mỗi lúc hỏi mỗi câu

Anh(chị) đã đến thăm quan trung tâm thông tin du lịch chưa, và nếu rồi bạn thấy dịch vụ ở đó thế nào?

VÍ DỤ TỐT

Anh(chị) đến đây để thăm bạn bè và/hoặc người thân?

Anh(chị) có hay dùng dịch vụ của các đại lý lữ hành? (có hay đi theo tour) Các điểm tham quan nào sau đây anh (chị) đã đến thăm trong vòng 6 tháng gần đây?

Ý kiến cúa anh(chị) về việc mở rộng sân bay là gì? Anh(chị) ủng hộ hay chống đối hay không quan tâm?

Anh(chị) đã đến thăm Trung tâm thông tin Du lịch chưa? Rồi/Chưa (Nếu chọn rồi, xin hãy tiếp tục với câu hỏi 2) Anh(chị) có hài lòng với dịch vụ anh(chị) đã nhận được không? (đánh giá theo thang điểm)

Lời khuyên của STCRC cho việc cắt giảm chi phí thu thập dữ liệu

 • Sử dụng các công cụ thu thập sẵn có  • Nhờ sự hỗ trợ của các bên liên quan từ trước  • Chuẩn bị kỹ cho việc thu thập dữ liệu  • Sử dụng các cách mới khi thu thập dữ liệu  • Hạn chế câu hỏi và tiến hành thử nghiệm  • Bắt đầu từ việc nhỏ Nguồn: Carson, D., Richards, F. & Tremblay, P. (undated),

Local level data collection: ‘Know your patch’ kit

, Sustainable Tourism Cooperative Research Centre, Australia

Các nguyên tắc trong phân tích tốt các dữ liệu

Hệ thống kiểm soát hiệu quả thường kết hợp nhiều công cụ khác nhau để hỗ trợ trong quá trình phân tích kết quả: • Nghiên cứu “nền tảng” đầu tiên để các nghiên cứu sau đó phải tuân theo CHỈ SỐ SO SÁNH CƠ BẢN TIÊU CHUẨN THAM CHIẾU • So sách dữ liệu với chỉ số so sánh cơ bản • Có thể sử dụng mức trung bình trong ngành • Hỗ trợ thiết lập nếu các kết quả tích cực hay tiêu cực trong tình hình thực tế của địa phương HẠN CHẾ VỚI CÁC BiẾN ĐỔI CHẤP NHẬN ĐƯỢC (NÚT THẮT)

Ví dụ chỉ số so sánh cơ bản, tiêu chuẩn tham chiếu và nút thắt

Thiết lập chỉ số so sánh cơ bản • Khảo sát được thực hiện năm 2014 xác định là 15% các hộ gia đình trong làng có nước máy • Số liệu này thành lập nên Cơ sở cho các hộ gia đình có nước máy tại một điểm đến Sử dụng tiêu chuẩn tham chiếu • Năm 2015 một khảo sát lặp lại được thực hiện và ghi lại là 25% các hộ gia đình có nước máy • Con số này chỉ ra là có sự biến đổi tích cực 10% so với con số Cơ sở Năm 1 So sánh với nút thắt • Với vấn đề có nước máy, bất cứ con số nào không đạt 100% thì đều cần phải hành động • Tuy nhiên, nếu nghiên cứu về diện tích rừng được bảo tồn trong cộng đồng, 40% có thể là mục tiêu có thể chấp nhận được tùy theo Tiêu chuẩn Năm 1

Ví dụ: Nút thắt thay đổi có thể chấp nhận được cho chương trình quốc gia về du lịch bền vững ở Samoa CHỈ SỐ

% các khách sạn mới thực hiện đánh giá tác động môi trường % các khách sạn có biện pháp xử lý nước thải thứ cấp hoặc cấp 3 % du khách tham gia vào các hoạt động du lịch tự nhiên % các điểm du lịch vượt được các bài kiểm tra về chất lượng nước % các khách sạn dùng rác thải hữu cơ làm phân Lượng nước mỗi khách sử dụng trong khách sạn (theo lít) Đóng góp trực tiếp của các doanh nghiệp du lịch vào GDP Thành phần các doanh nghiệp mới tập trung vào du lịch Thành phần các việc làm trong khách sạn ở các khu vực nông thôn Nhân viên khách sạn tham gia vào các khóa đào tạo Các làng được đưa vào chương trình nhận thức về du lịch Thành phần các sự kiện truyền thống trong các Lễ hội Du lịch Thành phần các gian hàng thủ công trong tổng số các gian hàng trong hội chợ Các cơ sở du lịch thông báo cho du khách về phương thức ứng xử ở địa phương

KẾT QUẢ

33% 8% 8% 50% 76% 928 4% 4% 48% 27% 28% 50% 21%

NÚT THẮT THỰC HiỆN

90-100% 30-50% 20-40% 70-90% 60-80% 500-1000 10-20% 10-20% 40-60% 25-50% 25-50% 50-70% 20-40% RẤT TỆ RẤT TỆ RẤT TỆ TỆ ĐẠT ĐẠT TỆ TỆ ĐẠT ĐẠT ĐẠT ĐẠT ĐẠT 72% 50-70% TỐT Nguồn: SNV Vietnam & the University of Hawaii, School of Travel Industry Management 2007,

A Toolkit

for Monitoring and Managing Community-based Tourism, SNV Vietnam & the University of Hawaii, USA

3. Trình bày kết quả chương trình kiểm soát tác động du lịch

• • • Không cần thiết thực hiện chương trình kiểm soát nếu không ai được biết về kết quả Các bên liên quan và những người ra quyết định cần phải được biết về kết quả để có thể hành động Kết quả phải được trình bày để giúp các bên liên quan củng cố các hành động tích cực hoặc sửa chữa các vấn đề

CÁC NGUYÊN TẮC TRONG VIỆC TRÌNH BÀY KẾT QUẢ

Xem xét nhu cầu của người sử dụng tiềm năng Mô tả kết quả theo cách đơn giản nhất có thể

Các lựa chọn để gửi đi thông điệp Trang Thông tin điện tử

Tạo ra một phần trong website của tổ chức cung cấp chi tiết về tiến trình về việc tiến hành phát triển bền vững

Các cuộc họp và hội thảo

Cung cấp phân tích về kết quả chương trình kiểm soát trong họp hay hội thảo thực tế. Bao gồm cả phân tích sâu và giải thích chi tiết các vấn đề

Email

Cung cấp thông tin về chương trình kiểm soát bền vững trực tiếp vào hòm thư của các bên liên quan, nếu gửi từ các giám đốc/nhân viên chủ chốt có thể bổ sung mức độ tác quyền. Nhanh chóng và trực tiếp

Các bản tin và báo cáo

Cung cấp chi tiết kết quả trong tở thông tin của tổ chức hoặc tạo ra tờ thông tin chuyên về việc thông báo các kết quả, bao gồm các kết quả trong báo cáo hàng năm của tổ chức Nguồn ảnh: Pixabay, http://pixabay.com/

4. Tiếp nhận và cải thiện chương trình kiểm soát các tác động du lịch

• • • Việc rà soát kiểm tra thường xuyên phải được thực hiện để đảm bảo chương trình kiểm soát vẫn còn hiệu quả và có ý nghĩa khi tình hình thay đổi Rà soát tính thành công/thất bại phải được thực hiện bởi Ban chỉ đạo sau mỗi chiến dịch Tham vấn các bên liên quan về tính hữu dụng của dữ liệu và các chiến lược cải thiện

Danh sách kiểm tra các vấn đề của UNWTO trong đánh giá lại hiệu quả các chỉ số 1/2 Đánh giá tính hiệu quả của chỉ số

       Các chỉ số có được sử dụng không? (ai dùng, dùng thế nào?) Các chỉ số nào được sử dụng?

Đối tượng sử dụng có thấy các chỉ số hữu dụng không?

Đối tượng sử dụng còn các nhu cầu nào khác không?

Có những đối tượng sử dụng tiềm năng nào khác không?

Các chỉ số có đúng định dạng, hay có cần các hình thức đầu ra/kết quả khác không?

Có cacsht hưc thu thập hay phân tích dữ liệu mới nào có thể giúp cho việc thực hiện dễ dàng và hiệu quả hơn không?

Danh sách kiểm tra các vấn đề của UNWTO trong đánh giá lại hiệu quả các chỉ số 2/2 Đánh giá tính hiệu quả của chỉ số

    Có các vấn đề mới nào mới nổi và cần các chỉ số không?

Thông tin sẵn có có thể cho phép bổ sung các chỉ số trước đây khó thực hiện nhưng được coi là quan trọng?

Có chứng cớ về kết quả có bị ảnh hưởng bởi các chỉ số không?

Những rào cản nào, nếu có, có thể làm hạn chế việc sử dụng các chỉ số?

67

Xin trân trọng cảm ơn!

Thank you!

68