Hệ thống thông tin toàn cầu

Download Report

Transcript Hệ thống thông tin toàn cầu

Chapter 1
Hệ thống thông tin
trong kinh doanh toàn
cầu
1.1
© 2010 by Prentice Hall
Hệ thống thông tin toàn cầu
NỘI DUNG
• Tìm hiểu về những tác động của hệ
thống thông tin vào kinh doanh và mối
quan hệ với toàn cầu hóa.
• Giải thích tại sao hệ thống thông tin là
rất cần thiết trong kinh doanh ngày nay.
• Xác định hệ thống thông tin và mô tả
các thành phần quản lý, tổ chức và
công nghệ.
1.2
© 2010 by Prentice Hall
Hệ thống thông tin toàn cầu
NỘI DUNG
• Định nghĩa tài sản bổ sung và giải thích làm thế nào
hệ thống thông tin cung cấp giá trị đích thực cho một
tổ chức.
• Mô tả môn học khác nhau được sử dụng để nghiên
cứu hệ thống thông tin và giải thích làm thế nào mỗi
môn góp phần vào sự hiểu biết.
• Giải thích quan điểm hệ thống sociotechnical.
1.3
© 2010 by Prentice Hall
Hệ thống thông tin toàn cầu
• Vấn đề: Thiếu dữ liệu cứng có thể sử dụng trong quá trình ra
quyết định, tốn kém và cạnh tranh thị trường.
• Giải pháp: phát triển một hệ thống mới được thiết kế để
thu thập và tổ chức dữ liệu bằng cách sử dụng các video clip
của trò chơi.
• Tổng hợp các thẻ video của mỗi trò chơi với hàng trăm chuyên
mục mô tả và cho phép các huấn luyện viên và cầu thủ xem lại
game từ Web.
• Thể hiện vai trò của CNTT trong đổi mới và cải thiện quy trình
kinh doanh
• Minh họa Web đã cho phép doanh nghiệp sử dụng công cụ
mới để phân tích các dữ liệu quan trọng.
1.4
© 2010 by Prentice Hall
Hệ thống thông tin toàn cầu
Vai trò của IT
• Làm thế nào hệ thống thông tin thay đổi
doanh nghiệp
• Tăng cường sử dụng công nghệ không dây, các trang
web
• Thay đổi trong phương tiện truyền thông và quảng cáo
• Luật mới của liên bang về an toàn, dữ liệu và kế toán
• Cơ hội toàn cầu hóa
• Internet đã giảm mạnh chi phí của hoạt động trên quy
mô toàn cầu
• Cả những thách thức và cơ hội
1.5
© 2010 by Prentice Hall
Hệ thống thông tin toàn cầu
Vai trò của IT
Vốn đầu tư công nghệ thông tin
Information technology investment, defined as hardware, software, and communications
equipment, grew from 32% to 51% between 1980 and 2008.
Source: Based on data in U.S. Department of Commerce, Bureau of Economic Analysis, National Income
and Product Accounts, 2008.
Figure 1-1
1.6
© 2010 by Prentice Hall
Hệ thống thông tin toàn cầu
Vai trò của IT
• Mới nổi lên công ty số hóa hoàn toàn
– Lượng đáng kể quan hệ doanh nghiệp được thực
hiện bởi kỹ thuật số
– Quy trình kinh doanh căn bản được thực hiện qua
mạng số
– Tài sản chính của công ty được quản lý kỹ thuật số
• Các công ty số linh hoạt hơn trong tổ chức
và quản lý
– Dich chuyển thời gian và không gian
1.7
© 2010 by Prentice Hall
Hệ thống thông tin toàn cầu
Vai trò của IT
Trả lời những câu hỏi sau?
• Những lợi thế của việc sử dụng công nghệ hội nghị
truyền hình là gì? Những khó khăn?
• Những loại công ty có thể có lợi từ việc sử dụng hội
nghị truyền hình? Có những công ty có thể không lấy
được bất kỳ lợi ích từ công nghệ này?
1.8
© 2010 by Prentice Hall
Hệ thống thông tin toàn cầu
Vai trò của IT
•
Tăng phụ thuộc lẫn nhau giữa các khả
năng sử dụng công nghệ thông tin và khả
năng thực hiện chiến lược công ty và đạt
được mục tiêu của công ty
Các công ty đầu tư mạnh vào hệ thống
thông tin để đạt được sáu mục tiêu kinh
doanh chiến lược:
•
–
–
–
–
–
–
1.9
Vận hành tốt
Các sản phẩm, dịch vụ và mô hình kinh doanh mới
Thân mật với khách hàng và nhà cung cấp
Cải thiện việc ra quyết định
Lợi thế cạnh tranh
Tồn tại
© 2010 by Prentice Hall
Hệ thống thông tin toàn cầu
Vai trò của IT
• Vận hành tốt:
– Nâng cao hiệu quả để đạt được lợi
nhuận cao hơn
– Hệ thống thông tin, công nghệ là một
công cụ quan trọng trong việc đạt được
hiệu quả cao hơn và năng suất
1.10
© 2010 by Prentice Hall
Hệ thống thông tin toàn cầu
Vai trò của IT
• Sản phẩm, dịch vụ và mô hình kinh doanh
mới:
– Mô hình kinh doanh: làm thế nào công ty sản xuất,
chuyên chở và bán sản phẩm hay dịch vụ để tạo ra
lợi nhuận
– Hệ thống thông tin là công cụ để tạo Sản phẩm, dịch
vụ và mô hình kinh doanh mới
• Examples: Apple’s iPod, iTunes, and iPhone, Netflix’s
Internet-based DVD rentals
1.11
© 2010 by Prentice Hall
Hệ thống thông tin toàn cầu
Vai trò của IT
• Thân thiện với khách hàng và nhà cung cấp:
– Phục vụ khách hàng tốt sẽ dẫn đến khách
hàng trở lại, làm tăng doanh thu và lợi nhuận
• Ví dụ: khách sạn cao cấp sử dụng máy tính để theo dõi các
sở thích của khách hàng và sử dụng để theo dõi và thiết kế
dịch vụ
– Sự gần gũi với các nhà cung cấp cho phép họ
cung cấp đầu vào quan trọng, để làm giảm
chi phí
• Chuỗi bán lẻ, nhà máy sản xuất
1.12
© 2010 by Prentice Hall
Hệ thống thông tin toàn cầu
Vai trò của IT
• Cải thiện việc ra quyết định
– Thiếu những thông tin chính xác:
• Người quản lý phải sử dụng phỏng đoán và may mắn
• Dẫn đến:
– Dư thừa hoặc thiếu hàng hóa và dịch vụ
– Phân bổ nhầm nguồn tài nguyên
– Phản ứng chậm chạm với thị trường
• Quyết định nghèo nàn dẫn đến tăng chi phí và giảm khách
hàng
– Ví dụ: Công ty điện lực Verizon cung cấp bảng điều
khiển kỹ thuật số để cung cấp cho các nhà quản lý với
dữ liệu thời gian thực về khiếu nại của khách hàng,
hiệu suất mạng, mất điện vv.
1.13
© 2010 by Prentice Hall
Hệ thống thông tin toàn cầu
• Lợi thế cạnh tranh
– Mang lại hiệu quả cao
– Giá thành thấp, sản phẩm tốt
– Phản ứng với khách hàng và nhà cung cấp
ngay tức khắc
– Ví dụ: TPS (Toyota Production System) ở Mỹ
1.14
© 2010 by Prentice Hall
Hệ thống thông tin toàn cầu
Vai trò của IT
• Tồi tại
– Hệ thống thông tin là sự cần thiết cho kinh
doanh
– Ví dụ:
• Thay đổi trong công nghiệp, e.g. Citibank’s
introduction of ATMs
• Luật pháp chính phủ về công nghệ thông tin
– Ví dụ: Toxic Substances Control Act, Sarbanes-Oxley
Act
1.15
© 2010 by Prentice Hall
Hệ thống thông tin toàn cầu
Vai trò của IT
Sự phụ thuộc giữa tổ chức và công nghệ thông tin
In contemporary systems there is a growing interdependence between a firm’s information systems
and its business capabilities. Changes in strategy, rules, and business processes increasingly
require changes in hardware, software, databases, and telecommunications. Often, what the
organization would like to do depends on what its systems will permit it to do.
Figure 1-2
1.16
© 2010 by Prentice Hall
Hệ thống thông tin toàn cầu
Khái niệm của IT
• Hệ thống thông tin:
– Tập hợp các thành phần liên quan đến nhau
– Thu thập, xử lý, lưu trữ, và phân phối thông tin
Hỗ trợ việc ra quyết định, hợp tác, và kiểm soát
• Thông tin vs. dữ liệu
– Dữ liệu là dòng các sự kiện thô
– Thông tin là dữ liệu được chuyển sang dạng có ý
nghĩa
1.17
© 2010 by Prentice Hall
Hệ thống thông tin toàn cầu
Thông tin vs. dữ liệu
Raw data from a supermarket checkout counter can be processed and organized to produce
meaningful information, such as the total unit sales of dish detergent or the total sales
revenue from dish detergent for a specific store or sales territory.
Figure 1-3
1.18
© 2010 by Prentice Hall
Hệ thống thông tin toàn cầu
• Information system: 3 hoạt động thao
tác trên hệ thống thông tin
• Input: Lấy dữ liệu thô từ các tổ chức,
môi trường bên ngoài
• Processing: Chuyển đổi dữ liệu thô vào
dạng có ý nghĩa
• Output: Chuyển thông tin đã xử lý cho
người dân hoặc các hoạt động sử dụng
nó
1.19
© 2010 by Prentice Hall
Hệ thống thông tin toàn cầu
Khái niệm của IT
• Feedback:
– Kết quả trả lại cho các thành viên của tổ chức để
giúp đánh giá hoặc hiệu chỉnh giai đoạn đầu vào
• Computer/Computer program vs.
information system
– Máy tính và phần mềm là các công cụ, tương tự
như các vật liệu và công cụ dùng để xây dựng một
ngôi nhà
1.20
© 2010 by Prentice Hall
Hệ thống thông tin toàn cầu
Khái niệm của IT
Functions of an Information System
An information system contains information about an organization and its surrounding environment. Three basic activities—input,
processing, and output—produce the information organizations need. Feedback is output returned to appropriate people or activities in the
organization to evaluate and refine the input. Environmental actors, such as customers, suppliers, competitors, stockholders, and regulatory
agencies, interact with the organization and its information systems.
Figure 1-4
1.21
© 2010 by Prentice Hall
Hệ thống thông tin toàn cầu
Information Systems Are More Than Computers
Using information systems effectively requires an understanding of the organization,
management, and information technology shaping the systems. An information system
creates value for the firm as an organizational and management solution to challenges posed
by the environment.
Figure 1-5
1.22
© 2010 by Prentice Hall
Hệ thống thông tin toàn cầu
Khái niệm của IT
• Hệ thống thông tin theo tổ chức
– Phân cấp thẩm quyền và nhiệm vụ
•
•
•
•
•
•
1.23
Quản lý cấp cao
Quản lý bậc trung
quản lý vận hành
Nhân viên kiến thức
Nhân viên văn phòng
Nhân viên sản xuất, dịch vụ
© 2010 by Prentice Hall
Hệ thống thông tin toàn cầu
Khái niệm của IT
Levels in a Firm
Business organizations are hierarchies consisting of three principal levels: senior
management, middle management, and operational management. Information systems serve
each of these levels. Scientists and knowledge workers often work with middle management.
Figure 1-6
1.24
© 2010 by Prentice Hall
Hệ thống thông tin toàn cầu
• Hệ thống thông tin theo tổ chức
– Phân loại theo chức năng kinh doanh
•
•
•
•
Bán hàng và tiếp thị
Nhân sự
Tài chính kế toán
Chế tạo và sản xuất
– Quy trình kinh doanh riêng
– Văn hóa kinh doanh riêng
– Tổ chức chính trị
1.25
© 2010 by Prentice Hall
Hệ thống thông tin toàn cầu
•
Hệ thống thông tin theo quản lý
– Quản lý thiết lập chiến lược tổ chức để ứng
phó với thách thức kinh doanh
– Ngoài ra, các nhà quản lý phải hành động
một cách sáng tạo:
• Tạo ra các sản phẩm và dịch vụ mới
• Đôi khi lại tạo ra các tổ chức
1.26
© 2010 by Prentice Hall
Hệ thống thông tin toàn cầu
• Hệ thống thông tin theo kỹ thuật
– Phần cứng máy tính và phần mềm
– Công nghệ quản lý dữ liệu
– Mạng viễn thông
• Mạng, Internet, mạng nội bộ và mạng extranets, World
Wide Web
– Cơ sở hạ tầng: cung cấp nền tảng hệ
thống được xây dựng trên
1.27
© 2010 by Prentice Hall
Hệ thống thông tin toàn cầu
• UPS tracking system
– Tổ chức:
• Thủ tục theo dõi các gói và quản lý hàng tồn kho và cung
cấp thông tin
– Quản lý:
• Giám sát cấp dịch vụ và chi phí
– Kỹ thuật:
• Handheld computers, bar-code scanners, networks,
desktop computers, etc.
1.28
© 2010 by Prentice Hall
Hệ thống thông tin toàn cầu
Khái niệm của IT
• Quan điểm kinh doanh của hệ thống
thông tin:
– Hệ thống thông tin là công cụ để tạo ra giá
trị
– Đầu tư vào công nghệ thông tin sẽ cho kết
quả trả về vượt trội:
• Năng suất tăng
• Doanh thu tăng
• Vị trí chiến lược dài hạn cao cấp
1.29
© 2010 by Prentice Hall
Hệ thống thông tin toàn cầu
Khái niệm của IT
• Chuỗi giá trị thông tin trong kinh doanh
– Dữ liệu thô thu được và chuyển qua các giai
đoạn để thêm giá trị cho thông tin
– Giá trị hệ thống thông tin xác định một
phần bởi mức độ mà nó dẫn đến quyết định
tốt hơn, hiệu quả cao hơn, và lợi nhuận cao
hơn
1.30
© 2010 by Prentice Hall
Hệ thống thông tin toàn cầu
Khái niệm của IT
The Business Information Value Chain
From a business perspective, information systems are part of a series of value-adding
activities for acquiring, transforming, and distributing information that managers can use to
improve decision making, enhance organizational performance, and, ultimately, increase firm
profitability.
Figure 1-7
1.31
© 2010 by Prentice Hall
Hệ thống thông tin toàn cầu
Variation in Returns on
Information Technology Investment
Although, on average, investments in information technology produce returns far above
those returned by other investments, there is considerable variation across firms.
Figure 1-8
1.32
© 2010 by Prentice Hall
Hệ thống thông tin toàn cầu
• Đầu tư vào công nghệ thông tin không đảm
bảo trả lại lợi nhuận tốt
• Có sự thay đổi đáng kể trong các công ty nhận
được từ việc đầu tư hệ thống
• Các yếu tố:
Thông qua mô hình kinh doanh phù hợp
Đầu tư vào tài sản bổ sung (tổ chức và quản lý
)
1.33
© 2010 by Prentice Hall
Hệ thống thông tin toàn cầu
• Tài sản bổ sung (Complementary
assets)
– Tài sản cần thiết để lấy được giá trị từ một
khoản đầu tư cơ bản
– Các công ty hỗ trợ đầu tư công nghệ có vốn
đầu tư vào tài sản bổ sung nhận được lợi
nhuận trả về tốt
– Ví dụ: đầu tư vào công nghệ và con người
để làm cho nó hoạt động hiệu quả
1.34
© 2010 by Prentice Hall
Hệ thống thông tin toàn cầu
Khái niệm của IT
• Complementary assets:
– Đầu tư về tổ chức:
• Mô hình kinh doanh đúng
• Quy trình kinh doanh hiệu quả
– Đầu tư về quản lý:
• Ưu đãi cho sự đổi mới quản lý
• Môi trường làm việc theo nhóm và hợp tác
– Đầu tư về xã hội:
• Hạ tầng Internet and telecommunications
• Chuẩn công nghệ
1.35
© 2010 by Prentice Hall
Hệ thống thông tin toàn cầu
Tiếp cận hiện đại của hệ thống thông tin
The study of information systems deals with issues and insights contributed from technical
and behavioral disciplines.
Figure 1-9
1.36
© 2010 by Prentice Hall
Hệ thống thông tin toàn cầu
Tiếp cận hiện đại của hệ thống thông tin
• Technical approach
• Chú trọng đến các mô hình toán học dựa trên
Khoa học máy tính, quản lý khoa học, hoạt động nghiên
cứu
• Behavioral approach
• Vấn đề về hành vi ( kết hợp chiến lược kinh doanh
hội nhập, thực hiện, vv)
• Tâm lý học, kinh tế, xã hội học
1.37
© 2010 by Prentice Hall
Hệ thống thông tin toàn cầu
Tiếp cận hiện đại của hệ thống thông tin
• Management Information Systems
• Kết hợp khoa học máy tính, khoa học quản lý, hoạt
động nghiên cứu và định hướng thực tế với các vấn
đề hành vi
• 4 nhân tố
•
•
•
•
1.38
Các nhà cung cấp phần cứng và phần mềm
Các công ty kinh doanh
Quản lý và nhân viên
Môi trường của công ty (bối cảnh luật pháp, xã hội,
văn hóa,)
© 2010 by Prentice Hall
Hệ thống thông tin toàn cầu
Tiếp cận hiện đại của hệ thống thông tin
• Sociotechnical
• Tối ưu tổ chức thực hiện đạt được bằng
cách cùng nhau tối ưu hóa cả hai hệ thống
xã hội và kỹ thuật được sử dụng trong sản
xuất
• Tránh chỉ nhìn vào khía cạnh kỹ thuật
1.39
© 2010 by Prentice Hall
Hệ thống thông tin toàn cầu
Tiếp cận hiện đại của hệ thống thông tin
A Sociotechnical Perspective on Information Systems
In a sociotechnical perspective, the performance of a system is optimized when both the
technology and the organization mutually adjust to one another until a satisfactory fit is
obtained.
Figure 1-10
1.40
© 2010 by Prentice Hall