Click on here to

Download Report

Transcript Click on here to

CÁC THẦY CÔ GIÁO ĐẾN
DỰ GIỜ MÔN NGỮ VĂN LỚP 6E
Giáo viên:Trương Thị Hương
Trường THCS Bình Khê
KIỂM TRA BÀI CŨ
Đọc thuộc lòng bài “Mưa” và nêu nội dung, nghệ
thuật đặc sắc của văn bản?
Đáp án:
- Sự phong phú của thiên nhiên và tư thế của
con người. Thể hiện tình cảm yêu thiên nhiên,
gắn bó với làng quê, con người của nhà thơ.
- Thơ tự do, câu thơ ngắn, giàu hình ảnh nhân
hoá tạo hình, quan sát miêu tả thành công các sự
vật thiên nhiên và con người lao động.
(TiÕt 1)
Ngữ văn
Tiết 103,104.
Văn bản: CÔ TÔ (Tiết 1)
I. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả:
- Nguyễn Tuân (1910 - 1987),
quê Hà Nội, là nhà văn tiêu
biểu nhất của nền văn xuôi
hiện đại VN
- Ông có sở trường về tuỳ bút
với phong cách nghệ thuật tài
hoa, uyên bác, độc đáo.
Nêu những hiểu biết của
em về tác giả Nguyễn
Tuân?
MỘT SỐ TÁC PHẨM CHÍNH CỦA NGUYỄN TUÂN
Ngữ văn
Tiết 103,104.
Văn bản: CÔ TÔ (Tiết 1)
I. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
- Văn bản được trích ở phần
cuối của bài ký “ Cô Tô”
“Cô Tô” được viết vào 4/ 1976 là phần
cuối của bài kí Cô Tô in trong cuốn
Nguyễn Tuân toàn tập. Tác phẩm ghi
lại những ấn tượng về thiên nhiên, con
người lao động ở vùng đảo Cô Tô mà
nhà văn Nguyễn Tuân thu nhận được
trong chuyến ra thăm đảo.
Cô tô là bài đầu tiên trong cụm bài kí
hiện đại trong chương trình ngữ văn
lớp6
Cho biết hoàn cảnh sáng tác
và vị trí văn bản?
Ngữ văn
Tiết 103,104.
Văn bản: CÔ TÔ (Tiết 1)
I. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
II. Đọc, hiểu văn bản:
1. Đọc, chú thích:
- Đọc
- Giải thích từ khó: sgk-90
Hướng dẫn đọc
+ Chú ý các tính từ, động
từ miêu tả, các so sánh,
ẩn dụ, hoán dụ, mới lạ,
đặc sắc.
+ Đọc giọng vui tươi hồ
hởi.
Chú thích từ khó
Đá đầu sư
Ngấn bể
Ngữ văn
Tiết 103,104.
Văn bản: CÔ TÔ (Tiết 1)
I. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
II. Đọc, hiểu văn bản:
1. Đọc, chú thích:
2. Kết cấu, bố cục
- Thể loại: kí.
- Phương thức biểu đạt: miêu tả,
- Bố cục: 3 đoạn
- Kí là loại văn xuôi tự sự, phản ánh
trung thực khách quan, tôn trọng sự
thật không hư cấu, tưởng tượng
mang đậm dấu ấn cá nhân.Gồm
nhiều thể loại: bút kí,hồi kí, kí
sự,nhật kí, tuỳ bút
Bài
thểbiết
chiathể
làm
mấy
Em văn
hãycó
cho
loại
và
đoạn?
chính
phươngNêu
thứcnội
biểudung
đạt của
văn
của
mỗi đoạn?
bản?
Ngữ văn
Tiết 103,104.
Văn bản: CÔ TÔ (Tiết 1)
VĂN BẢN
CÔ TÔ
Gồm 3 phần
Từ đầu đến
“….mùa
sóng ở đây”
Tiếp theo
đến “..là là
nhịp cánh”
Còn lại.
Vẻ đẹp của đảo Cô Tô sau trận bão.
Cảnh mặt trời mọc trên biển Cô Tô.
Cảnh sinh hoạt và lao động trong một buổi sáng
trên đảo.
Ngữ văn
Tiết 103,104.
Văn bản: CÔ TÔ (Tiết 1)
I. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
II. Đọc, hiểu văn bản:
1. Đọc, chú thích:
2. Kết cấu, bố cục:
3. Phân tích văn bản:
a. Vẻ đẹp của đảo Cô Tô sau trận bão.
- Sau trận bão, Cô Tô đẹp trong
sáng, rạng rỡ.
* Luyện tập: Phát biểu cảm nghĩ
của em về cảnh Cô Tô sau cơn bão?
+ Bầu trời: trong trẻo, sáng sủa
+ -Cây
trên
núi đảo: xanh mượt
Thời
điểm:
+ Nước+ biển:
đà
Ngàylam
thứ biếc,đặm
năm
+ Bãi cát
: vàng
+ Sau
cơngiòn
bão
+ Lưới:
nặng
mẻnóc
cá đồn
giã đôi
- Vị trí:
Trên
biên phòng
=> Đẹp trong sáng, tinh khôivà rạng rỡ
-> Bao quát được toàn cảnh Cô Tô
Cảnh
Cô
Tô khi
trận
bãocác
đã qua
Em
có
nhận
xét
gì một
về
tính
Để
miêu
tả
được
cảnh
Nhận
xét
toàn
cảnh
Côbão
Tô
được
miêu
tả
như
thếcơn
nào?
Quađược
Cảnh
Côcó
Tô
sau
Vị
trí
đó
thuận
lợi
gì
trong
từ
chỉ
màu
sắc
và
ánh
sáng
người
ta
phải
làm
như
thế
những
chi
tiết,
hình
ảnh
nào?
Hãy
khi
cơn
bão
biển
đi
qua?
tác
giả
Quan
sát
vào
thời
việc
trong
đoạn sát?
văn?
nào?
phânquan
tích?
điểm nào? Vị trí nào?
• Su tÇm tranh ¶nh vÒ biÓn
®¶o C« T«
• ChuÈn bÞ bµi tiÕp tiÕt 2:
ph©n tÝch c¶nh mÆt trêi
mäc vµ c¶nh sinh ho¹t cña
ngêi d©n trªn ®¶o C« T«