Đáp án : I. Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là

Download Report

Transcript Đáp án : I. Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là

kiÓm tra bµi cò

Thế nào là câu trần thuật đơn? Cho ví dụ.

Đáp án :

Câu trần thuật đơn: Xét về ngữ pháp: Do một cụm C-V tạo thành Về nội dung: Dùng để giới thiệu, tả hoặc kể, nêu một ý kiến.

Tiết 112 I.

Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là: 1.

Ví dụ:

a. Bà đỡ Trần là người huyện Đông Triều.

b. Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo.

c. Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo, sáng sủa.

d. Dế Mèn trêu chị Cốc là dại.

PhiÕu häc tËp

Câu hỏi 1: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau, nhận xét cấu tạo của vị ngữ của các câu đó .

(xếp những câu mà vị ngữ có cấu tạo giống nhau vào cùng nhóm)

Câu hỏi 2: Điền những từ, cụm từ phủ định thích hợp vào trước vị ngữ các câu trên và rút ra nhận xét

?

Đọc các ví dụ trong sách giáo khoa, làm việc theo nhóm

(4 nhóm).

Làm trên phiếu học tập, gọi đại diện nhận xét, bổ sung

(Thời gian 5 phút)

PhiÕu häc tËp

Câu hỏi 1

: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau, nhận xét cấu tạo của vị ngữ của các câu đó .

(xếp những câu mà vị ngữ có cấu tạo giống nhau vào cùng nhóm)

a. Bà đỡ Trần là người huyện Đông Triều.

CN VN (Cụm DT) b. Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có CN VN (Cụm DT) liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo.

VN (Cụm DT) c. Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo, sáng sủa.

CN VN (Cụm DT) d. Dế Mèn trêu chị Cốc là dại.

CN VN (TT)

*

Câu nào có vị ngữ giống nhau: ……………………………………………….

*

Đặt 1 câu có vị ngữ là động từ:

Ví dụ: Hạnh phúc là đấu tranh CN VN (động từ)

PhiÕu häc tËp

Câu hỏi 2

: Điền những từ, cụm từ phủ định thích hợp vào trước vị ngữ các câu trên và rút ra nhận xét a. Bà đỡ Trần là người là người huyện Đông Triều.

Đáp án:

Bà đỡ Trần /

không phải

là người huyện Đông Triều b. Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo.

Đáp án:

Truyền thuyết /

kh ông phải

yếu tố tưởng tượng, kì ảo.

là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có c. Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo, sáng sủa.

-

Đáp án:

Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô / sáng sủa.

d. Dế Mèn trêu chị Cốc là dại.

không phải

là một ngày trong trẻo,

Đáp án:

Dế Mèn trêu chị Cốc /

không phải

là dại.

Tiết 112 I.

Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là:

-

* Nhận xét :

Các câu a,b,c vị ngữ giống nhau, đều cấu tạo:

Là + cụm danh từ

Câu d: Vị ngữ cấu tạo:

Là + tính từ

Có câu vị ngữ cấu tạo

:

Là + động từ (VD: Hạnh phúc là đấu tranh)

Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định, nó kết hợp với các cụm từ không phải, chưa phải.

2. Ghi nhớ : SGK II . Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là: 1.

Ví dụ:

a. Bà đỡ Trần là người huyện Đông Triều.

b. Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo.

c. Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo, sáng sủa.

d. Dế Mèn trêu chị Cốc là dại.

?

Gọi các câu trên là câu trần thuật đơn có từ là, em hiểu loại câu này như thế nào Đọc ghi nhớ SGK

?

Đọc và thực hiện yêu cầu trong phiếu học tập

(trong 2 phút)

Câu hỏi

PhiÕu häc tËp

: Đọc kĩ câu hỏi trong phần II và thực hiện yêu cầu sau: a. Dùng dấu gạch sổ

( / )

phân cách giữa chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu trong ví dụ sau b. Nối mỗi dòng ở cột A với cột B để được đáp án đúng

A

a. Bà đỡ Trần là người huyện Đông Triều.

B

1 . Vị ngữ miêu tả đặc điểm, trạng thái của sự vật, hiện tượng nói ở chủ ngữ.

b. Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo.

c. Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo, sáng sủa.

d. Dế Mèn trêu chị Cốc là dại.

2. Vị ngữ thể hiện sự đánh giá đối với sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ.

3. Vị ngữ giới thiệu sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ.

4. Vị ngữ trình bày cách hiểu về sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ

Tiết 112 I.

Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là: II . Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là: *

Nhận xét :

Có 4 kiểu Câu trần thuật đ ơn có từ là: Câu định nghĩa, nêu khái niệm, cách hiểu Câu giới thiệu sự vật, hiện tượng … Câu miêu tả đặc điểm, trạng thái … Câu thể hiện sự đánh giá, nhận xét …

2. Ghi nhớ : SGK III.

Luyện tập:

Bài 1: Đặt câu trần thuật đơn có từ là, vị ngữ có tác dụng miêu tả đặc điểm, trạng thái của sự vật; phân tích CN-VN Bài 2: Viết 3  5 câu văn nối tiếp nhau tả một người bạn của em; trong đó có ít nhất một câu trần thuật đơn có từ là; nêu tác dụng của câu trần thuật đó.

?

Nhận xét về kiểu câu trần thuật có từ là

?

Có những kiểu câu trần thuật đơn có từ

nào Đọc ghi nhớ SGK

Tiết 112 I.

Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là: II . Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là:

1.

Làm bài tập 1, 2, 4