File - đại cương về hóa học hữu cơ

Download Report

Transcript File - đại cương về hóa học hữu cơ

++
+ +
HÓA HỌC
(11-nâng cao)
Sinh viên : Nguyễn Thị Thu Thủy
Lớp : Sư phạm hóa K07
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1 : Thế nào là nhóm chức? Lấy ví dụ?
Những hợp chất nào dưới đây có cùng
nhóm chức? Hãy viết công thức của
chúng dưới dạng đó để viết phương trình
hóa học (nếu có) của chúng với NaOH :
C2H5—C—OH
CH3—CH2—OH
ll
O
CH3—C—OH
ll
O
CH3—CH2—CH2—OH
Hướng dẫn
Những hợp chất có cùng nhóm chức:
C2H5—C—OH và CH3—C—OH: dạng R-COOH
ll
ll
O
O
CH3—CH2—OH và CH3—CH2—CH2—OH: dạng R-OH
Các phản ứng với NaOH:
RCOOH + NaOH→CH3COONa + H2O
ROH + NaOH → không phản ứng
Câu 2 : Gọi tên các chất sau theo tên
gốc - chức hoặc tên thay thế :
CH3—CO—O—CH3
Metyl axetat
CH3CH2—O—CH2CH3
Đietyl ete
ClCH2—CH2—CH3
Cl3C—CHCl2
Propyl clorua
Pentacloetan
CH2=CHCl
CH2=CHCOOH
cloeten
Prop-2-en-1-oic
Hg2Cl2
Điclo thủy ngân
CH2Cl2
Điclometan
Bài 27
PHÂN TÍCH NGUYÊN
TỐ
I. PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH
 Mục đích : nhằm xác định các nguyên tố có
mặt trong hợp chất hữu cơ.
 Nguyên tắc : phân hủy các hợp chất hữu cơ
thành các chất vô cơ đơn giản rồi nhận biết
chúng bằng các phản ứng đặc trưng.
1. Xác định cacbon và hidro
• Thí nghiệm : Oxi hóa hợp chất hữu cơ bằng
bột CuO rồi cho sản phẩm khí và hơi đi qua
CuSO4 khan và dung dịch nước vôi trong.
C6H12O6 và CuO (bột)
Bông và CuSO4.5H2O
Bông và CuSO4 (khan)
Dd CaCO
Ca(OH)
3↓2
Các phản ứng xảy ra :
C6H12O6
→ CO2 + H2O
CuO, t0
CuSO4 + 5H2O →CuSO4.5H2O
(màu xanh)
Ca(OH)2 + CO2 →CaCO3↓ + H2O
(màu trắng)
2. Xác định nitơ
Khi đun với H2SO4 đặc, nitơ có trong hợp chất hữu cơ
có thể chuyển thành muối amoni và được nhận biết
dưới dạng amoniac:
H2SO4 ,t 0
C x H y Oz N t 
(NH 4 )2 SO4  ...
(NH 4 )2 SO4  2NaOH 
 Na 2SO4  2H2O  2NH3 
t0
3. Xác định halogen
Khi đốt hợp chất hữu cơ chứa clo bị phân
hủy, clo tách ra dưới dạng HCl và được
nhận biết bằng bạc.
CxHyOzClt →CO2 + H2O + HCl
Phễu thủy tinh
đã tráng
dd AgNO3
HCl + AgNO3 →AgCl ↓ + HNO3
Giấy lọc có
tẩm CHCl3
và C2H5OH
AgCl
II. PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG
Mục đích : nhằm xác định tỉ lệ khối lượng (hàm
lượng) các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ.
Nguyên tắc : phân hủy hợp chất hữu cơ thành
các hợp chất vô cơ đơn giản rồi định lượng
chúng bằng phương pháp khối lượng, phương
pháp thể tích hoặc phương pháp khác.
Kết quả thu được biểu diễn ra tỉ lệ % về khối
lượng.
1. Định lượng cacbon, hidro
Oxi hóa hoàn toàn mA g chất hữu cơ A
rồi xác định %H từ khối lượng H2O và
%C từ khối lượng CO2 sinh ra :
%H 
m H 2O .2.100%
%C 
m CO2 .12.100%
18.m A
44.m A
2. Định lượng nitơ
Nung mA g chất hữu cơ A trong dòng khí
CO2 :
CuO
C x H y Oz N t 
 CO2  H 2O  N 2
t 0 ,CO
2
Hấp thụ hết khí sinh ra bằng dung dịch
KOH, đo thể tích khí N2 còn lại. Khối
lượng N2 được xác định thông qua thể tích
N2 :
mN .100%
28.V
mN 
(mg ) ; % N 
22, 4
mA
4. Thí dụ
Nung 4,65 mg một hợp chất hữu cơ A trong
dòng khí oxi thì thu được 13,2 mg CO2 và 3,16
mg H2O. Ở thí nghiệm khác, nung 5,58 mg hợp
chất A với CuO thì thu được 0,67 ml khí nitơ
(đktc). Hãy tính hàm lượng phần trăm của C, H,
N và O ở hợp chất A.
Hướng dẫn
%C 
mCO2 .12.100%
%N 
VN2 .28.100%
%H 
m H2O .2.100%
44.m A
22, 4.m A
18.m A
13, 2.12.100%

 77, 42%
44.4, 65
0, 67.28.100%

 15, 01%
22, 4.5,58
3,16.2.100%

 7,55%
18.4, 65
%O  100%  (77, 42%  7,55%  15, 01%)  0, 02%
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 1 : Khi oxi hóa hoàn toàn 1,32g chất X là
thành phần chính của tinh dầu quế thu được
3,96g CO2 và 0,72g H2O. Tính thành phần %
khối lượng của mỗi nguyên tố trong phân tử X.
Hướng dẫn :
X chứa C, H và có thể có chứa O.
%C 
m CO2 .12.100%
%H 
m H 2 O .2.100%
44.m A
18.m A
%O  100%  (%C  %H)
Câu 2 : Nếu lấy một sợi dây điện gọt vỏ
nhựa rồi đốt lõi đồng trên ngọn lửa
đèn cồn thì thấy ngọn lửa nhuốm màu
xanh lá mạ, sau đó màu ngọn lửa mất
màu xanh. Nếu áp lõi dây đồng đang
nóng vào vỏ dây điện rồi đốt thì thấy
ngọn lửa lại nhuốm màu xanh lá mạ.
Hãy dự đoán nguyên nhân của hiện
tượng và giải thích?
Hướng dẫn
Đồng cháy cho ngọn lửa màu xanh.
Đốt dây đồng : 2Cu + O2→2CuO
Chất hữu cơ chứa halogen cháy tạo HCl,
sau đó :
2HCl + CuO →CuCl2+H2O
CuCl2 cháy cho ngọn lửa màu xanh lam.
Câu 3 : Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất
hữu cơ X cần 6,72 lit oxi (đktc). Sản phẩm
cháy hấp thụ hết vào bình đựng Ba(OH)2
thấy có 19,7g kết tủa xuất hiện và khối
lượng dung dịch giảm 5,5g. Lọc bỏ kết
tủa, đun nóng nước lọc lại thu được 9,85g
kết tủa. Tính phần trăm các chất trong
hợp chất X?
Hướng dẫn
Chất X có chứa C, H và có thể có O.
Gọi CTPT : CxHyOz.
Pt cháy :
y z
y
Cx H y Oz  (x   )O 2  xCO 2  H 2O
4 2
2
Tìm khối lượng CO2:
nCO  n keáttuûa laàn1  2n keáttuûa laàn 2
2
mC  12.n CO
2
Tìm khối lượng H2O :
mdungdòchgiaûm  mkeáttuûalaàn 1  (mH O  mCO )
2
 mH O  n H 
2
mH O
2
9
2
 %H
Tìm khối lượng O :
mX  mO  mCO  mH
2
2
2O
 mX  mOtr onghôïp chaátX  mX  mH  mC
 %C,%H,%O
Câu 4 : Muốn biết chất hữu cơ có chứa H hay
không ta có thể:
A. Cho chất hữu cơ tác dụng với H2SO4
đặc.
B. Oxi hóa chất hữu cơ bằng CuO rồi cho
sản phẩm cháy qua CuSO4 khan.
C. Oxi hóa chất hữu cơ bằng CuO rồi cho
sản phẩm cháy qua nước vôi trong.
D. Đốt cháy chất hữu cơ xem có tạo ra muội
đen hay không.
TẠM BIỆT
CHÚC CÁC EM HỌC
TỐT