Transcript Slide 1

BÀI GIẢNG
PHÂN LOẠI VÀ GỌI TÊN
HỢP CHẤT HỮU CƠ
PHÂN LOẠI VÀ GỌI
TÊN HỢP CHẤT
HỮU CƠ
I. PHÂN LOẠI HỢP
CHẤT HỮU CƠ
1. Phân loại
- Hiđrocacbon: C,H.
I. PHÂN LOẠI HỢP CHẤT HỮU CƠ
1. Phân loại
- Thí dụ: một số hợp chất hợp chất hữu cơ :
- Dẫn xuất hiđrocacbon:
CH3 - CH 3 CH 4 C 6H6
Hiđrocacbon
CH2= CH 2 CH = CH
C,H, O, N, S, Halogen
CH3CH 2 - Cl
CH2= CH - Cl
CH3CH 2 - OH
CH 3 – COOH
Hiđrocacbon
Hợp chất
hữu cơ
( 2 nguyên tố C,H)
Dẫn xuất hiđrocacbon
Hiđrocacbon no
Hiđrocacbon,
dẫn xuất
Hiđrocacbonkhông
no
hiđrocacbon
làthơm
Hiđrocacbon
gì?
Dẫn xuất halogen
Ancol, phenol
Dẫn xuất hiđrocacbon
( C,H, O, N, halogen, S...)
Anđehit, xeton
Axit cacboxylic
Este
Amin
PHÂN LOẠI VÀ GỌI
TÊN HỢP CHẤT
HỮU CƠ
I. PHÂN LOẠI HỢP
CHẤT HỮU CƠ
1. Phân loại
- Hiđrocacbon: C,H.
- Dẫn xuất hiđrocacbon:
C,H, O, N, S, Halogen
2. Nhóm chức
là nhóm nguyên tử gây ra
những phản ứng đặc trưng
của phân tử hợp chất hữu cơ.
2. Nhóm chức
Thí dụ: viết pthh của các phản ứng sau.
CH3 - O - CH3
Đimetyl ete
CH3 - OH
Metanol
+
CH 3 – CH2 – OH
Không phản ứng
+ Na
Na
CH3 - ONa + 1 H2
2
+
Na
1
CH 3 – CH 2 – ONa + H2
2
+
HBr
CH 3 – CH 2 – Br + H2 O
Etanol
CH 3 – CH2 – OH
Nhóm
Nhóm –OH được gọi là nhóm chức
Các nguyênchức
tử, nhóm
là gì ?
Kết luận:
nguyên tử nào
Nhóm chức là nhóm nguyên tử gây ra những
ứngứng?
đặc
gây raphản
phản
trưng của phân tử hợp chất hữu cơ.
Thí dụ một số nhóm chức: -OH(hiđroxyl), -CHO(anđehit),
-COOH(cacboxyl), -NH2 (amino)...
PHÂN LOẠI VÀ GỌI
TÊN HỢP CHẤT
HỮU CƠ
I. PHÂN LOẠI HỢP
CHẤT HỮU CƠ
II. DANH PHÁP HỢP CHẤT HỮU CƠ
1. Tên thông thường
Thí dụ:
1. Phân loại
- Hiđrocacbon
- Dẫn xuất hiđrocacbon
2. Nhóm chức
là nhóm nguyên tử gây ra
những phản ứng đặc trưng
của phân tử hợp chất hữu cơ.
II. DANH PHÁP HỢP
CHẤT HỮU CƠ
1. Tên thông thường
- Thường đặt theo nguồn gốc tìm
ra chất.
- Đôi khi phần đuôi trong tên gọi
để chỉ loại hợp chất.
(formica: con kiến)
HCOOH
Axit fomic
(acetus: giấm)
CH 3 – COOH
Axit axetic
(mentha piperita: bạc hà)
C 10 H 20 O : Mentol
Các em có nhận
Kết luận:
xét gì về tên
- Thường đặt theo nguồn gốc tìm ra chất.
thông thường của
- Đôi khi phần đuôi trong tên gọi để chỉ loạicác
hợp
chất.
hchc?
PHÂN LOẠI VÀ GỌI
TÊN HỢP CHẤT
HỮU CƠ
I. PHÂN LOẠI HỢP
CHẤT HỮU CƠ
1. Phân loại
- Hiđrocacbon
- Dẫn xuất hiđrocacbon
2. Nhóm chức
là nhóm nguyên tử gây ra
những phản ứng đặc trưng
của phân tử hợp chất hữu cơ.
II. DANH PHÁP HỢP
CHẤT HỮU CƠ
2. Tên hệ thống theo danh pháp IUPAC
a. Tên gốc - chức
Thí dụ:
CH3CH 2 - Cl
etyl clorua
CH3CH 2 - O - COCH 3
etyl axetat
Tên phần Tên phần
gốc
định chức
Tên gốc - chức
CH3CH2 - O - CH 3
etyl metyl ete
Cách gọi tên
hchc theo
kiểu gốc chức ntn?
1. Tên thông thường
- Thường đặt theo nguồn gốc tìm
ra chất.
- Đôi khi phần đuôi trong tên gọi
để chỉ loại hợp chất.
2. Tên hệ thống theo danh
pháp IUPAC
a. Tên gốc - chức
Tên phần
gốc
Tên phần định
chức
Tên phần gốc
Tên phần định chức
Hãy gọi tên các chất sau theo danh pháp gốc chức:
CH3CH 2 - Br
CH3- CO - O - CH 3
Etyl bromua
metyl axetat
PHÂN LOẠI VÀ GỌI
TÊN HỢP CHẤT
HỮU CƠ
I. PHÂN LOẠI HỢP
CHẤT HỮU CƠ
1. Phân loại
- Hiđrocacbon
- Dẫn xuất hiđrocacbon
2. Nhóm chức
là nhóm nguyên tử gây ra
những phản ứng đặc trưng
của phân tử hợp chất hữu cơ.
II. DANH PHÁP HỢP
CHẤT HỮU CƠ
1. Tên thông thường
- Thường đặt theo nguồn gốc tìm
ra chất.
- Đôi khi phần đuôi trong tên gọi
để chỉ loại hợp chất.
2. Tên hệ thống theo danh
pháp IUPAC
a. Tên gốc - chức
Tên
phần gốc
Tên phần định
chức
b. Tên thay thế
b. Tên thay thế
Tên số đếm và tên mạch cacbon chính
Số đếm
1 mono
2 đi
3 tri
4 tetra
5 penta
6 hexa
7 hepta
8 octa
9 nona
10 đeca
Thí dụ:
Mạch cacbon chính
C
C-C
C-C-C
C-C-C-C
C-C-C-C-C
C-C-C-C-C-C
C-C-C-C-C-C-C
C-C-C-C-C-C-C-C
C-C-C-C-C-C-C-C-C
C-C-C-C-C-C-C-C-C-C
C
C
Tên mạch cacbon chính
C
C
but
met
et
prop
but
pent
hex
hept
oct
non
đec
C
Không xuất
phát từ số đếm
Xuất phát từ số
đếm
C
C
C
C
hex
C
PHÂN LOẠI VÀ GỌI
TÊN HỢP CHẤT
HỮU CƠ
I. PHÂN LOẠI HỢP
CHẤT HỮU CƠ
1. Phân loại
- Hiđrocacbon
- Dẫn xuất hiđrocacbon
2. Nhóm chức
là nhóm nguyên tử gây ra
những phản ứng đặc trưng
của phân tử hợp chất hữu cơ.
II. DANH PHÁP HỢP
CHẤT HỮU CƠ
1. Tên thông thường
- Thường đặt theo nguồn gốc tìm
ra chất.
- Đôi khi phần đuôi trong tên gọi
để chỉ loại hợp chất.
2. Tên hệ thống theo danh
pháp IUPAC
a. Tên gốc - chức
Tên
phần gốc
Tên phần định
chức
b. Tên thay thế
Thí dụ: một số tên gọi theo danh pháp thay thế
CH3CH 2 - Cl
CH3 - CH 3
etan
CH2= CH 2
eten
cloet an
CH = CH
etin
Tên thay thế gồm:
Tên phần
thế
Tên phần
định chức
Tên mạch
cacbon chính
Gọi tên một số hợp chất hữu cơ sau theo danh pháp thay
thế:
CH2 Cl 2
điclometan
CH 3Cl
clometan
Cl 3C - CHCl 2
pentacloetan
CHBr 3
tribrommetan
1
2
CHCl3
triclometan
3
4
CH2 =CH-CH 2-CH 3
but-1-en
4
CCl 4
tetraclometan
Cl 3C - CCl 3
hexacloetan
3
2
1
CH2 =CH-CH-CH 3
OH but-3-en-2-ol
Củng cố:
1. Phân tích tên các chất sau thành tên phần thế( nếu có) +
tên mạch cacbon chính + tên phần định chức:
Công thức
Tên gọi
Tên phần
thế
Tên mạch
cacbon chính
Tên phần
định chức
CH3 -CH2-CH 3
propan
prop
an
CH2 =CH-CH 3
propen
prop
en
CH=C-CH3
propin
prop
in
prop
an-1-ol
Axit propanoic
prop
anoic
1,2-đibrometan 1,2-đibrom
et
an
1-clopropan
prop
an
CH3 -CH2-CH 2- OH Propan-1-ol
CH3 -CH2-COOH
Br-CH 2-CH 2-Br
Cl-CH 2-CH 2-CH 3
1-clo
2. Trong các tên gọi sau, tên nào thuộc danh pháp thay thế, gốc - chức: cloetan; vinyl
clorua; 1,2-đicloetan; propan-2-ol; but-2-en? Phân loại các hchc này?
Danh pháp thay thế: cloetan; 1,2-đicloetan; propan-2-ol; but-2-en
« Che m 3 D E m be d »
Cacbon
Hiđro
Oxi
Halogen