Tu huyet trung - WordPress.com

Download Report

Transcript Tu huyet trung - WordPress.com

Bệnh Tụ huyết trùng lợn
(Pasteurellosis suum)
Giới thiệu chung
Bệnh THT lợn là bệnh truyền nhiễm của
loài lợn
 Đặc điểm đặc trưng : vi khuẩn gây bại
huyết, xuất huyết

– VK tác động vào bộ máy hô hấp gây thùy phế
viêm  triệu chứng, bệnh tích đặc trưng tập
trung ở bộ máy hô hấp
Lịch sử và địa dư bệnh
Căn bệnh

Xem lại THT trâu bò
Truyền nhiễm học

Loài vật mắc bệnh
– Trong thiên nhiên, lợn mọi nòi giống đều bị nhưng lợn
từ 3 – 4 tháng tuổi trở lên mẫn cảm
 Bệnh có thể lây từ lợn sang trâu bò và ngược lại
 Bệnh có thể lây từ lợn sang gia cầm
– Trong phòng TN : có thể sử dụng thỏ hoặc chuột
bạch để gây bệnh thực nghiệm

Mùa vụ
– Bệnh thường xảy ra vào mùa mưa, phát sinh lẻ tẻ,
giới hạn ở 1 địa phương
– Tỷ lệ ốm không cao nhưng tỷ lệ chết cao
Truyền nhiễm học

Cơ chế sinh bệnh
– Bình thường , trong nm hầu họng của lợn
khỏe mạnh có VK THT ký sinh. Khi trạng thái
cân bằng CT – MB bị phá vỡ, VK trỗi dậy gây
bệnh
– Dấu hiệu đầu tiên là con vật bị sưng đám
hạch vùng hầu , họng
– VK tác động gây bại huyết thịt ướt, tím
bầm, nhão
– VK gây viêm phổi con vật khó thở chết
Triệu chứng

Thể quá cấp tính
– Thường xuất hiện ở đầu ổ dịch
– Con vật ủ rũ cao độ, khó thở trầm trọng, toàn
thân xung huyết tím bầm
– Con vật chết do ngạt thở

Thể cấp tính : Thường gặp
– Lợn ủ rũ, mệt mỏi, bỏ ăn, kém ăn
– Sốt cao 41 - 42°C, kéo dài 2 - 3 ngày
– Ho, khó thở : lúc đầu ho ít, ho khan; về sau
ho nhiều, ho ướt
 Chảy nước mũi : lúc đầu trong, ít; về sau đục và
đặc dần
Triệu chứng
– Lợn ít khi bị ỉa chảy, chủ yếu phân táo. Nếu
có, giai đoạn sau phân nát hơn bình thường
– Lúc đầu toàn thân đỏ ửng, nhưng dần dần ở
từng bộ phận cơ thể xuất hiện những đám,
mảng tụ máu không có hình dạng nhất định

Thể mạn tính
– Con vật gầy còm, khó vỗ béo
– Viêm khớp (khớp bàn, khớp gối)
– Con vật thở khó, thở nhanh, ho
Bệnh tích

Thể quá cấp tính
–
–
–
–

Các nm và phủ tạng tụ máu, thấm tương dịch
Hạch lâm ba sưng to, thủy thũng, thấm nước
Da có nốt đỏ hoặc tím bầm
Phổi xuất huyết, thủy thũng, thấm tương dịch
Thể cấp tính
– Con vật chết nhanh nên xác chết vẫn béo
– Thịt ướt tím bầm
– Tổ chức liên kết dưới da thấm dịch nhớt keo nhày dễ
đông
Bệnh tích
– Hạch lâm ba sưng to, tụ máu
– Viêm phổi thùy : trên bề mặt phổi có nhiều đám viêm
với màu sắc khác nhau
– Trong lòng khí, phế quản chứa nhiều dịch nhớt và bọt
màu hồng
– Tích nước vàng trong các xoang (x. ngực, x.bao tim);
nước vàng đưa ra ngoài dễ đông
– Xuất huyết lớp mỡ vành tim
– Các cơ quan bộ phận khác chủ yếu là tụ máu

Thể mạn tính
– Phổi viêm mạn tính
– Viêm bao khớp
Chẩn đoán

Chẩn đoán dựa vào DTH và TC
– Chẩn đoán phân biệt với bệnh DTL, ĐDL, PTH

Chẩn đoán vi khuẩn học
– Bệnh phẩm :
 Máu khi con vật đang sốt
 Dịch thủy thũng trong các xoang, hạch khí phế
quản, hạch vùng hầu họng, hạch phổi và tổ chức
phổi, tủy xương
 Lấy dịch ngoáy mũi kiểm tra tỷ lệ mang trùng của
gia súc khỏe mạnh
Điều trị
Thuốc điều trị VK Gram (-)
 Thuốc trợ sức, trợ lực

Phòng bệnh

Phòng bệnh bằng vệ sinh
– Khi dịch chưa xảy ra
– Khi dịch đã xảy ra

Vacxin phòng bệnh
– Vacxin THT vô hoạt keo phèn
– Vacxin THT vô hoạt nhũ hóa
– Vacxin Tụ dấu 3 - 2