Lectures4567-MTKDQT

Download Report

Transcript Lectures4567-MTKDQT

Phần 3
Môi trường kinh doanh quốc
tế
GV Nguyễn Thùy Giang - UEF
Mục tiêu học tập
 Nhận biết được sự đa dạng của môi trường kinh doanh quốc
tế: môi trường kinh tế, môi trường tài chính, môi trường
pháp luật, và môi trường văn hóa
 Tác động của sự thay đổi môi trường đến hoạt động kinh
doanh quốc tế và việc hoạch định chiến lược cho các công ty
đa quốc gia
GV Nguyễn Thùy Giang - UEF
Chương 4: Môi trường kinh tế
a) Mục tiêu

Xác định thị trường tiềm năng
 Quy mô thị trường
 Sức mua thị trường
 Tăng trưởng thị trường
b) Các chỉ tiêu cần xem xét

GDP và GDP có điều chỉnh theo PPP
GV Nguyễn Thùy Giang - UEF
GDP danh nghĩa và điều chỉnh theo PPP năm 2008
Nguồn: http://en.wikipedia.org/wiki/List_of_countries_by_GDP_%28nominal%29
GV Nguyễn Thùy Giang - UEF
Mười nền kinh tế lớn nhất thế giới năm 2008
theo GDP danh nghĩa (triệu USD)
Nguồn: http://en.wikipedia.org/wiki/List_of_countries_by_GDP_%28nominal%29, IMF
GV Nguyễn Thùy Giang - UEF
Tăng trưởng GDP thực , 2000-2008
Nguồn: trích từ “Economic Outlook in Asia and Emerging Countries” của Dr. Yeuh, số liệu
từ IMF
GV Nguyễn Thùy Giang - UEF
GDP trên đầu người năm 2008
Nguồn: IMF (ước lượng)
GV Nguyễn Thùy Giang - UEF
GDP trên đầu người (PPP) năm 2008
Nguồn: IMF (ước lượng)
GV Nguyễn Thùy Giang - UEF
Đầu tàu cho tăng trưởng thế giới
(BRIC-Brazil, Russia, India, China)
Nguồn: Principles of International Business, IBUS 201, Scott-Kennel
GV Nguyễn Thùy Giang - UEF
Tốc độ tăng trưởng của BRIC, 2005-2050
Nguồn: Principles of International Business, IBUS 201, Scott-Kennel
GV Nguyễn Thùy Giang - UEF
Một số liệu về BRIC
Nguồn: Principles of International Business, IBUS 201, Scott-Kennel
 BRIC chiếm 43% dân số thế giới
 2000-2005, BRIC đóng góp 28% tăng trưởng kinh tế TG
 Từ năm 2000, BRIC chiếm 8-11% GDP toàn cầu
 Năm 2005, BRIC chiếm 15% thương mại toàn cầu, tăng
gấp đôi so với năm 2000
 Năm 2005, BRIC giữ 30% dự trữ vàng và ngoại tệ
 Năm 2005, BRIC chiếm 15% FDI toàn cầu
 Từ năm 2003, thị trường CK của BRIC tăng trưởng
150%
GV Nguyễn Thùy Giang - UEF
Xếp hạng thế giới , BRICS (2005) China India Russia
Tăng trưởng GDP ( %)
Brazil
10.5
8.5
6.6
2.8
GDP (PPP)
2
4
9
10
GDP
4
13
11
10
Dân số
1
2
9
6
Lực lượng lao động
1
2
6
5
Tiêu dùng dầu
2
5
5
9
Tiêu dùng điện
2
5
4
9
Xuất khẩu
3
29
13
22
Nhập khẩu
3
17
18
27
Dự trữ vàng và ngoại tệ
1
6
3
10
Nợ nước ngoài
18
28
20
26
Số người sử dụng Internet
2
4
12
11
Rankings
GV Nguyễn Thùy Giang - UEF
BRIC – Những nền kinh tế đang chuyển đổi
 Cải cách nhằm giảm bớt ràng buộc/quy định
 Quản lý giá và đầu ra
 Can thiệp vào hoạt động của các DN tư nhân
 Hạn chế tham gia của tư nhân vào một số ngành (thép,
hoá chất, viễn thông, hàng không)
 Rào cản đối với thương mại và đầu tư nước ngoài
 Tư nhân hóa
 Cải cách hệ thống pháp luật (luật sở hữu)
GV Nguyễn Thùy Giang - UEF
Chương 5: Môi trường tài chính
Cán cân thanh toán (BOP)
Tài khoản
1)



Có
(Chi)
Tài khoản vãng lai
Mậu dịch hàng hóa
Mậu dịch dịch vụ
Các khoản chuyển giao đơn phương
2) Tài khoản vốn
 FDI
 Đầu tư gián tiếp
 Vay và cho vay ngắn hạn của tư nhân và NN
3) Tài khoản dự trữ (vàng, ngoại tệ, SDR)
GV Nguyễn Thùy Giang - UEF
Nợ
(Thu)
 Hệ thống tiền tệ thế giới và tỷ giá hối đối
 Trước chiến tranh thế giới I tiền tệ được đảm bảo
bằng vàng (hệ thống kim bản vị được thiết lập ở Anh)
 Bretton Woods, 1944, 40 nước, ổn định tỷ giá hối
đoái và lấy USD đơn vị tiền tệ chuyển đổi chính thức
(có kim bản vị)
 15 năm sau, hệ thống tiền tệ này bị phá vỡ do Mỹ bị
thâm thụt cán cân thanh toán
 Hệ thống thả nổi có điều tiết
GV Nguyễn Thùy Giang - UEF
 Giảm thâm thụt cán cân thanh toán
 Giảm bớt việc sử dụng dữ trữ ngoại tệ để điều tiết
 Giảm nhu cầu sử dụng các rào cản thương mại
 Nợ nước ngoài
 Chính sách tài chính tiền tệ (lãi suất, lạm phát)
GV Nguyễn Thùy Giang - UEF
Chương 6: Môi trường pháp luật
 Luật quy định cách thức các giao dịch kinh doanh được
thực hiện và xác lập các nghĩa vụ và quyền lợi của các bên
có liên quan
 Luật chung (Common Law) – Anh, Mỹ và thuộc địa cũ
 Được sử dụng và diển giải theo “truyền thống” hay “quy
cũ”  linh động
GV Nguyễn Thùy Giang - UEF
Luật dân sự (Civil Law) – Đức, Pháp, Nhật, Nga
 Được quy định rất chi tiết thông qua các điều khoản trong
luật.
 Luật thần giáo (Theocratic Law)- các nước Hồi giáo
 Luật thiên về đạo đức hơn là luật kinh doanh, dựa trên
kinh Koran và Sunnah, chi phối toàn bộ đời sống xã hội
 Vd: nhận tiền lãi là phạm tội theo luật Hồi giáo
 Luật hợp đồng (Contract Law)
 Quy định điều khoản và cách thức thực thi HĐ kinh
doanh
GV Nguyễn Thùy Giang - UEF
 Ở các nước sử dụng luật chung thì hợp đồng thường
được ghi rất là chi tiết
 Xảy ra tranh chấp:
 Đưa ra toà án được quy định trong hợp đồng
 United Nations Convention on Contracts for the
International Sale of Goods (CIGS) – 70 nước (Mỹ)
 The International Court of Arbitration of the
International Chamber of Commerce, Pháp
GV Nguyễn Thùy Giang - UEF
 Quyền sở hữu (Property Rights): Quyền được sử
dụng và được hưởng lợi tức trên tài sản mà mình sở
hữu
 Vi phạm do cá nhân: trộm cắp, tống tiền, bảo kê
 Vi phạm từ phía nhà nước: thuế tăng thêm, thuế cấp
phép, quốc hữu hoá, tham nhũng
 Tổ chức minh bạch thế giới: có khoảng 400 tỷ USD tiền
hối lộ hàng năm; các nước trong sạch nhất là Phần Lan
và New Zealand; các nước có tham nhũng nhiều nhất là
Indonesia, Nga, Ấn độ, và Zimbabwe
GV Nguyễn Thùy Giang - UEF
Rankings of Corruption by Country 2006
GV Nguyễn Thùy Giang - UEF
 Chống tham nhũng trong môi trường KDQT
 Mỹ, 1970, Foreign Corrupt Practice Act
 OECD, 1997, 30 quốc gia, Convention on Combating
Bribery of Foreign Public Officials in International
Business Transactions
 Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ (bằng phát minh
sáng chế, bản quyền, thương hiệu sản phẩm,..)
GV Nguyễn Thùy Giang - UEF
 2003, 40% các băng đĩa nhạc được bán trên thế giới
là giả, gây thiệt hại cho ngành CN giải trí là 4,5 tỷ
USD
 2003, 36% phần mềm máy tính được sử dụng trái
phép tên thế giới, gây thiệt hại 29 tỷ USD (Đông Âu,
72%; Trung Quốc , 92%)
GV Nguyễn Thùy Giang - UEF
Các nước vi phạm quyền sở hữu trí tuệ
nhiều nhất và ít nhất thế giới
GV Nguyễn Thùy Giang - UEF
Nguồn; Business Software Alliance
organisation, 2010
 Tự bảo vệ mình
 World Intellectual Property Organization, 188 nước
 Paris Convention for the Protection of Industrial
Property, 169 nước
 TRIPS (WTO): bằng phát minh, 20 năm; bản quyền,
50 năm
GV Nguyễn Thùy Giang - UEF
Chương 7: Môi trường văn hoá
7.1) Văn hóa: kiến thức mà con người sử dụng để lý
giải các hiện tượng và hình thành hành vi xã hội
 Tính học tập
 Tính chia sẻ
 Tính chuyển tiếp
 Tính biểu hiện
 Tính điều chỉnh
GV Nguyễn Thùy Giang - UEF
Nền văn hóa khác nhau ảnh hưởng lên cách thức
hoạt đông kinh doanh
Những ảnh hưởng cụ thể của đất nước
Hệ thống kinh tế;
Hệ thống luật pháp
Trình độ kỹ thuật
Phong tục và truyền thống của đất nước
Tôn giáo, ngôn ngữ, giáo duc…
Sự định hướng và các giá trị văn hóa
Ảnh hưởng
Thái độ đối với công việc, tiền bạc, thời gian, gia đình, sự thay
đổi, tính rủi ro và tính công bằng
Ảnh hưởng
Chức năng của các nhà quản trị kinh doanh quốc tế
Tổ chức và kiểm soát; Quản lý sự thay đổi kỹ thuật; Khích lệ; Đưa ra quyết định; Thỏa thuận
GV Nguyễn Thùy Giang - UEF
 Quảng cáo xà phòng của công ty P &G ở Canada
 Các nước Ả Rập:
- Không được lấy điểm từ sự nổ lực riêng. Công việc hoàn thành
phải từ kết quả của nhóm
- Các quyết định quan trong phải đưa ra trực tiếp với đối tác, không
qua điện thoại
 Nga:
- Tặng quà cho một người nào đó có nghĩa là bạn muốn làm đối tác kinh
doanh với họ.
- Kiên nhẫn
- Họ thích làm việc trực tiếp
- Họ giữ các thông tin tài chính cá nhân một cách bí mật.
GV Nguyễn Thùy Giang - UEF
7.2) Các yếu tố văn hóa
 Ngôn ngữ: phương tiện truyền thông tin và ý tưởng
 Ford: “Feira”=“người đàn bà xấu xí”
 Ford: “Caliente” từ lóng ở Mexico
 GM: Chevrolet Nova (ngôi sao trong tiếng Tây Ban Nha);
Nova (không chạy được)
 Quảng cáo bột giặt từ trái sang phải ở Trung Đông
 American Motors: “Matador” = “kẻ giết người” ở Puerto Rico
 Tên một thương hiệu dầu ăn của Mỹ =“dầu ăn ngu đần”
tiếng Tây Ban Nha
GV Nguyễn Thùy Giang - UEF

Tôn giáo và đạo giáo: ảnh hưởng đến cách sống,
niềm tin, giá trị, đạo đức, thói quen
 Quảng cáo nước hoa ở các nước hồi giáo
 Thất bại của công ty điên thoại Mountain Bell ở các
nước Ả Rập
GV Nguyễn Thùy Giang - UEF
 Thói quen và cách ứng xử
 Ả rập: cấp dưới bắt tay cấp trên là xấu
 Sự đúng giờ
 Nói chuyện công việc khi chơi gôn ở các nước phương
tây và Nhật
 Tặng hoa hồng cho thư ký ở Mỹ và Đức
 Quảng cáo cho nước cam (Mỹ và Pháp)
 Phấn cho em bé ở Nhật, súp hộp ở Mexico và Mỹ
GV Nguyễn Thùy Giang - UEF
 Giáo dục
 Những người có khả năng đọc viết cao dẫn đến năng
suất cao và tiến bộ kỹ thuật.
 Cơ sở hạ tầng cần thiết để phát triển khả năng quản
trị.
 Hàn Quốc và Nhật: nhấn mạnh đến kĩ thuật và khoa
học ở trình đô đại học.
 Châu Âu: số lượng MBA gia tăng nhanh trong thập kỷ
qua.
GV Nguyễn Thùy Giang - UEF
 Giá trị & thái độ
 Mỹ : sự phân chia bình đẳng trong công việc.
 Người Nga tin tưởng là cách nấu ăn của McDonald là
tốt nhất đối với họ
GV Nguyễn Thùy Giang - UEF
Các giá trị văn hóa ưu tiên ở các nước Mỹ, Nhật,
và các nước Ả Rập
GV Nguyễn Thùy Giang - UEF
7.3) Các khía cạnh văn hóa theo model của Geert
Hofstede
 Sự cách biệt quyền lực
 Tầng nấc quyền lực được chấp nhận giữa cấp trên và cấp
dưới trong các tổ chức một cách không công bằng.
 Nền hóa có sự cách biệt quyền lực cao: con người tuân thủ
quyền lực vô điều kiện như các nước Latin và Châu Á.
 Những nước có khoảng cách quyền lực ở mức trung bình
đến thấp: coi trọng giá trị độc lập như Mỹ, Canada, Áo,
Phần Lan.
GV Nguyễn Thùy Giang - UEF
GV Nguyễn Thùy Giang - UEF
 Lẫn tránh rủi ro
 Khả năng con người cảm thấy sợ hãi bởi những tình
huống rủi ro.
 Những nước có hướng lẫn tránh rủi ro cao thường phụ
thuộc nhiều vào những quy định và luật lệ để đảm bảo
rằng con người biết rõ họ phải làm gì.
 Quốc gia có hướng lẫn tránh rủi ro cao: Hy lạp ,
Uruguay, Bồ đào Nha, Nhật, hàn Quốc.
 Những nước ít quan tâm đến vấn đề này Anh, Mỹ,
Canada, Singapore, Thụy điển.
GV Nguyễn Thùy Giang - UEF
GV Nguyễn Thùy Giang - UEF
 Chủ nghĩa cá nhân ( individualism)
 Cấp độ hợp nhất giữa cá nhân với tập thể.
 Nhấn mạnh năng lực cá nhân và những thành tựu của
họ (Mỹ, Anh, Hà Lan, Canada)
 Đối nghịch với chủ nghĩa tập thể: khuynh hướng con
người dựa vào nhóm để làm việc và trung thành với
nhau (Indonesia, Pakistan)
GV Nguyễn Thùy Giang - UEF
GV Nguyễn Thùy Giang - UEF
 Sự cứng rắn (Masculinity)
 Sự phân bổ vai trò giữa các giới trong xã hội, là nền
tảng của các cách giải quyết công việc.
 Những nước có tính cứng rắn cao :Nhật, Úc,
Venezuela, Mexico.
 Những nước có tính cứng rắn thấp (hay có tính mềm
mỏng cao) là Na Uy, Thụy Điển, Đan Mạch và Hà Lan.
GV Nguyễn Thùy Giang - UEF
GV Nguyễn Thùy Giang - UEF
GV Nguyễn Thùy Giang - UEF
7.4) Sự đa dạng về văn hóa và vấn đề quản trị
 Quản trị tập trung hay phi tập trung
 Chấp nhận rủi ro hay né tránh rủi ro
 Khen thưởng nhóm và khen thưởng cá nhân
 Quy trình chính thức và phi chính thức
 Trung thành với tổ chức cao hay thấp
 Cạnh tranh đối kháng hay hợp tác
 Tầm nhìn dài hạn hay ngắn hạn
 Sự ổn định hay tính cải tiến
GV Nguyễn Thùy Giang - UEF