Transcript VÀO ĐÂY
ĐKT Công cụ cải tiến KAIZEN 1 ĐKT Nội dung • • • • • • • • • • • Lịch sử của KAIZEN Mục đích – Khái niệm – Tinh thần KAIZEN Phạm vi áp dụng KAIZEN So sánh, kết hợp KAIZEN và đổi mới Các khái niệm KAIZEN cơ bản – Các loại hình KAIZEN Các bước thực hiện KAIZEN tại nơi làm việc Đặc điểm của KAIZEN Lợi ích của việc áp dụng KAIZEN Các yếu tố quyết định sự thành công của KAIZEN Các chương trình KAIZEN cơ bản Tóm tắt 2 ĐKT Lịch sử của KAIZEN • MASAAKI IMAI - Nhật bản • Cuốn “KAIZEN” xuất bản năm 1986 • Cuốn sách cẩm nang của sự thành công kinh doanh: “KAIZEN, chìa khoá của sự thành công về quản lý của Nhật bản” • KAIZEN trong tiếng Nhật có nghĩa là cải tiến, cải thiện. • KAIZEN - thay đổi để tốt hơn 3 Mục đích – Khái niệm KAIZEN ĐKT • Mục đích: Cải tiến năng suất và chất lượng • Khái niệm: Cải tiến liên tục Tích lũy từng bước nhỏ Lôi cuốn toàn thể CBCNV Áp dụng các đề xuất sáng kiến 4 ĐKT Tinh thần KAIZEN Là quan điểm tích cực trong Những hoạt động hiện tại luôn có nhiều cơ hội để cải tiến Các phương tiện và phương pháp hiện tại có thể luôn được cải tiến nếu có một nỗ lực nào đó Tích lũy những cải tiến nhỏ sẽ tạo ra được một sự biến đổi lớn 5 ĐKT Phạm vi áp dụng KAIZEN Cải tiến những gì hiện có Phương pháp làm việc Quan hệ công việc Môi trường làm việc Điều kiện làm việc ở mọi nơi 6 ĐKT So sánh KAIZEN và đổi mới Nội dung KAIZEN Đổi mới Hiệu quả Dài hạn, không tác động đột ngột Ngắn hạn, nhưng tác động đột ngột Nhịp độ Các bước đi nhỏ Các bước đi lớn Khung thời gian Liên tục và gia tăng Gián đoạn và không tăng dần Thay đổi Từ từ và liên tục Đột ngột và hay thay đổi Liên quan Tất cả mọi người Một vài người được lựa chọn Cách tiến hành Nỗ lực tập thể Ý tưởng và nỗ lực cá nhân Cách thức Duy trì và cải tiến Đột phá và xây dựng Tính chất Kỹ thuật thường và hiện đại Đột phá kỹ thuật, sáng kiến Yêu cầu Đầu tư ít, nỗ lực lớn để duy trì Đầu tư lớn, ít nỗ lực để duy trì Định hướng Con người Công nghệ Đánh giá Quá trình và nỗ lực Kết quả đối với lợi nhuận Lợi thế Có thể đạt kết quả tốt với nền kinh tế phát triển chậm Thích hợp hơn với nền công nghiệp phát triển nhanh 7 ĐKT So sánh KAIZEN và đổi mới (tiếp) Đổi mới KAIZEN Khả năng thích nghi Sáng tạo Lao động tập thể Cá nhân Hướng về cái chung Hướng về chuyên môn Chú trọng đến chi tiết Chú trọng đến những bước nhảy vọt Hướng về con người Hướng về công nghệ Thông tin: công khai, chia sẻ Thông tin: khép kín, độc quyền Hướng về chức năng chéo Hướng về chức năng chuyên môn Xây dựng trên công nghệ hiện hữu Tìm kiếm công nghệ mới Tổ chức chức năng chéo Đường lối và ban điều hành Phản hồi toàn diện Phản hồi hạn chế 8 ĐKT So sánh KAIZEN và đổi mới (tiếp) Toàn bộ dây chuyền sản xuất Khoa học Công nghệ Đổi mới Đề án Sản xuất Thị trường KAIZEN • Toàn bộ dây chuyền sản xuất cho thấy quá trình nối tiếp từ công cuộc nghiên cứu cho tới thị trường tiêu thụ. • Công nghệ là sự áp dụng những lý thuyết và thực nghiệm khoa học, đưa tới các đề án sản xuất và cuối cùng là thể hiện bằng sản phẩm trên thị trường. • Hai thành phần của cải tiến – đổi mới và KAIZEN – có thể được áp dụng ở mỗi giai đoạn của dây chuyền này. • Nhưng thường thường tác động của KAIZEN dễ nhận thấy và gần gũi với sản xuất và thị trường hơn trong khi tác động của đổi mới thường gần với khoa học và công9 ĐKT Kết hợp KAIZEN và đổi mới • Tất cả các hệ thống đều đi đến sự xuống cấp sau khi chúng được thiết lập. Khi không có sự nỗ lực cải tiến liên tục thì sự xuống cấp là không tránh khỏi. Khi đổi mới tạo ra một chuẩn mực hoạt động mới tồn tại thì mức hoạt động mới cũng sẽ suy giảm nếu như chuẩn mực này không được bổ sung và cải tiến liên tục. Do vậy, bất cứ khi nào đổi mới đạt được thì nó phải được tiếp nối với các hoạt động KAIZEN để duy trì và cải tiến10 ĐKT Kết hợp KAIZEN và đổi mới (tiếp) • Đổi mới là một sự đột phá mà ảnh hưởng của nó được tạo dựng dần dần nhờ sự cạnh tranh có chủ ý và sự phá huỷ các chuẩn mực, còn KAIZEN là nỗ lực với các ảnh hưởng tích luỹ đánh dấu một tiến bộ vững chắc theo thời gian, duy trì và còn nâng cấp các chuẩn mực. 11 ĐKT Các khái niệm KAIZEN cơ bản Để thực hiện KAIZEN, ban lãnh đạo cần nắm bắt và vận dụng các khái niệm cơ bản: •KAIZEN và quản lý •Quá trình và kết quả quá trình •Chu trình PDCA (Kế hoạch - Thực hiện Kiểm tra – Hành động khắc phục hoặc cải tiến) •Chất lượng là hàng đầu •Quyết định dựa trên sự kiện 12 ĐKT Các loại hình KAIZEN • Do lãnh đạo chủ động khởi xướng • Do một bộ phận chuyên trách • Do một tổ đội • Nhóm KAIZEN • Do từng cá nhân 13 ĐKT Các bước thực hiện KAIZEN tại nơi làm việc Bước 1 Lựa chọn chủ đề Bước 2 Tìm hiểu tình trạng hiện tại và xác định mục tiêu Bước 3 Phân tích dữ liệu đã thu thập để xác định nguyên nhân gốc rễ Bước 4 Xác định biện pháp thực hiện dựa trên cơ sở phân tích dữ liệu Bước 5 Thực hiện biện pháp Bước 6 Xác nhận kết quả thực hiện biện pháp Bước 7 Xây dựng hoặc sửa đổi các tiêu chuẩn, quy trình, hướng dẫn để phòng ngừa tái diễn Bước 8 Xem xét các quá trình trên và xác định dự án tiếp theo 14 ĐKT Đặc điểm của KAIZEN • Là quá trình cải tiến liên tục nơi làm việc • Tập trung nâng cao năng suất và thỏa mãn yêu cầu khách hàng thông qua giảm lãng phí • Triển khai dựa trên sự tham gia nhiệt tình của mọi thành viên với sự cam kết mạnh mẽ của lãnh đạo • Đặc biệt nhấn mạnh hoạt động nhóm • Thu thập và phân tích dữ liệu là công cụ hữu hiệu 15 Lợi ích của việc áp dụng KAIZEN ĐKT • Tích lũy các cải tiến nhỏ trở thành kết quả lớn (góp gió thành bão). Những cải tiến nhỏ, liên tục dẫn tới quá trình cải tiến liên tục. • Giảm các lãng phí, tăng năng suất • Tạo động lực thúc đẩy cá nhân có các ý tưởng cải tiến • Tạo tinh thần làm việc tập thể, đoàn kết • Tạo ý thức luôn hướng tới giảm thiểu lãng phí • Xây dựng nền văn hoá công ty 16 ĐKT Các yếu tố quyết định sự thành công của hoạt động KAIZEN • Cam kết của lãnh đạo cao nhất • Vai trò của cán bộ quản lý và lãnh đạo nhóm • Nỗ lực tham gia của mọi người 17 ĐKT Các chương trình KAIZEN cơ bản • 5S: Sàng lọc - Sắp xếp - Sạch sẽ - Săn sóc - Sốt sắng • KSS: Hệ thống khuyến nghị KAIZEN nhấn mạnh lợi ích xây dựng tinh thần và sự tham gia tích cực của người lao động thông qua các kích thích về tài chính và kinh tế. Quy mô được mô tả bởi số lượng khuyến nghị được gửi hàng năm. • QCC: Nhóm chất lượng tình nguyện thực hiện các hoạt động kiểm soát chất lượng tại nơi làm việc • JIT: Đúng thời hạn là một kỹ thuật kiểm soát hàng tồn kho và sản xuất • 7 công cụ thống kê: là các phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu làm căn cứ để ra các quyết định 18 ĐKT Tóm tắt • KAIZEN là một công cụ cải tiến • So sánh, kết hợp KAIZEN và đổi mới • KAIZEN đem lại lợi ích cho Công ty • Áp dụng các chương trình KAIZEN cơ bản 19 ĐKT Tài liệu tham khảo • KAIZEN, chìa khoá của sự thành công về quản lý của Nhật bản – Masaaki Imai • KAIZEN công cụ cải tiến Giải pháp quản lý doanh nghiệp – VPC • Áp dụng KAIZEN và 5S – VPC 20