MẪU 5 NGUYÊN ÂM ĐÔI

Download Report

Transcript MẪU 5 NGUYÊN ÂM ĐÔI

MẪU 5
NGUYÊN ÂM ĐÔI
Câu hỏi:
1. Các tiếng sau có mấy âm vị?
kia, kiên, mua, muôn, mưa, mượn.
2. Đưa các tiếng sau vào mô hình phân tích tiếng:
khuya, khuyết, luồn, lươn
3. Phát âm âm được gạch chân trong các tiếng sau:
kiên, tuyên, muôn, lươn
Câu hỏi:
1. Phân tích tiếng thành các âm vị:
k/ia, k/iê/n, m/ua, m/uô/n, m/ưa, m/ượ/n.
2. Đưa các tiếng vào mô hình phân tích tiếng:
khuya, khuyết, muốn, lươn
BƯỚC 1: GIỚI THIỆU CHUNG
BÀI 4- NGUYÊN ÂM ĐÔI
I.Mục tiêu
II. Nội dung
1. Khái niệm nguyên âm đôi
2. Luật chính tả nguyên âm đôi
3. Cấu trúc bài nguyên âm đôi
III. Quy trình dạy bài 4
BƯỚC 1: GIỚI THIỆU CHUNG
BÀI 4- NGUYÊN ÂM ĐÔI
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: giúp H hình thành
- Khái niệm nguyên âm đôi
- Luật chính tả nguyên âm đôi
- Củng cố các kiểu vần đã học, tạo ra các vần mới chứa
nguyên âm đôi
2. Thao tác: củng cố các thao tác làm việc trí óc đã có từ 3
bài trước ( phát âm, phân tích, ghi mô hình…)
3. Kĩ năng: củng cố các kĩ năng đã được hình thành: nhận,
thực hiện nhiệm vụ, kĩ năng đọc, kĩ năng viết…
1. GIỚI THIỆU CHUNG
II. NỘI DUNG
1. Khái niệm nguyên âm đôi
1.1.Nguyên âm đơn: 11 nguyên âm đơn
1.2. Nguyên âm đôi: là nguyên âm mang tính chất
hai âm.VD: nguyên âm đôi /iê/: /i/ + /ê/
Ba nguyên âm đôi: /iê/, /uô/, /ươ/
2. Luật chính tả nguyên âm đôi
2.1.Cách ghi nguyên âm đôi
2.2.Cách ghi dấu thanh tiếng chứa nguyên âm đôi
CÁCH GHI NGUYÊN ÂM ĐÔI
Nguyªn ©m
®«i
/iª/**
/u«/
/ư¬/
kh
Kh«ng cã ©m cuèi
Cã ©m cuèi
ia (lia, hia...)
ua (mua, thua..)
ưa (mưa, thưa..)
iª (liªn,tiÕt...)
u« (mu«n, muèt..)
ư¬ (lưîn, thưít..)
u
ya
kh
u
yª
n
1.GIỚI THIỆU CHUNG
II. NỘI DUNG
3. Cấu trúc bài nguyên âm đôi
• Nguyên âm đôi /iê/ học các vần: iên- iêt, ia,
uya- uyên- uyêt
• Nguyên âm đôi / uô/: uôn- uôt, ua
• Nguyên âm đôi / ươ/: ươn- ươt, ưa.
1.GIỚI THIỆU CHUNG
III. QUY TRÌNH BỐN VIỆC BÀI 4
Việc 1: Học vần mới
1a. Giới thiệu tiếng
1b. Phân tích vần iên
1c. Vẽ mô hình
1d. Tìm tiếng mới
Việc 2: Viết
2a. Viết bảng con
2b. Viết vở “ Em tập viết”
Việc 3: Đọc
Việc 4: Viết chính tả
Quy trình trên giống quy trình dạy vần ở bài 3.
BƯỚC 2: THỰC HÀNH MẪU
1. Học viên đọc tài liệu ( SGK: 69,70,71, STK:
từ 140- 144, tập 2)
2.Học viên theo dõi đĩa hình dạy mẫu
3. Định hướng thực hành:
Trong khi xem đĩa Thầy ( cô) ghi chép tóm tắt
quy trình tiết dạy và những điều cần lưu ý
khi tiến hành từng việc.
BƯỚC 3:THẢO LUẬN
1.Học đến bài này học sinh của bạn đã có những gì ?(
về kiến thức, kĩ năng, thao tác…)
2.Tại sao nói: học bài 4 nguyên âm đôi thực chất là
ôn tập các kiểu vần đã học?
3. Bạn hãy nêu ngắn gọn quy trình 4 việc thực hiện
mẫu 5? Những lưu ý khi thực hiện từng việc.
GIẢI ĐÁP THẢO LUẬN
• Câu 1: Sản phẩm của 3 bài trước
1. Tri thức: H đã nắm được cấu trúc ngữ âm Tiếng Việt thông qua:
- Biết tách lới nói thành tiếng rời
- Biết phân tích tiếng thành hai phần
- Nhận ra các nguyên âm, phụ âm
- Biết 4 kiểu vần
- Nắm được một số luật chính tả.
2. Thao tác : H thành thạo các thao tác làm việc trí óc ( phát âm, phân
tích, mô hình hóa…)
3. Kĩ năng: - Nghe, nhận và thực hiện nhiệm vụ
- Kĩ năng đọc và viết( tốc độ tối thiểu ở giai đoạn này: đọc:
50 tiếng/ phút, viết: 7 chữ/ phút)
T lưu ý phương pháp: không làm thay H, luôn khai thác cái đã biết
của H để tạo ra cái mới. H tự làm lấy mọi việc. Sản phẩm H có
là do H tự làm ra.
GIẢI ĐÁP THẢO LUẬN
Câu 2: Bài 4 là bài ôn tập các kiểu vần
1. Kiểu vần 1: vần ia, ua, ưa ( âm chính là nguyên
âm đôi)
Kiểu vần 2: âm đệm, âm chính: uya
Kiểu vần 3: âm chính, âm cuối: : iên- iêt, uôn- uôt
ươn- ươt
Kiểu vần 4: âm đệm, âm chính, âm cuối: uyên- uyêt
2. Quy trình 4 việc áp dụng giống như dạy bài vần.
T lưu ý: đừng quá lo lắng vì nguyên âm đôi khó, T
hãy tiến hành nhẹ nhàng như các tiết học vần
trước đây!
GIẢI
ĐÁP
THẢO
LUẬN
Câu 3: Quy trình mẫu 5- những lưu ý khi tiến hành từng việc
Việc 1: Học vần /iên/ /iêt/
1a. Giới thiệu tiếng (chú trọng phát âm)
1b. Phân tích vần iên ( chú trọng phát âm)
1c. Vẽ mô hình tiếng / tiên/( nguyên âm đôi là âm chính, khái niệm
nguyên âm đôi)
1d. Tìm tiếng có vần /iên/
- Thay âm đầu
Thêm thanh ( luật chính tả dấu thanh: nguyên âm đôi có âm cuối
dấu thanh đặt ở ê)
Việc 2: Viết
2a. Viết bảng con
( chú ý luật chính tả nguyên âm đôi /iê/ viết yê- tiếng mẫu: yến)
2b. Viết vở “ Em tập viết”
Việc 3: Đọc
Việc 4: Viết chính tả
BƯỚC 4: THỰC HÀNH MẪU
THẦY ( CÔ) HÃY THỰC HÀNH LẠI
MẪU 5 VỚI NGUYÊN ÂM ĐÔI /UÔ/
Cảm ơn thầy ( cô)!
BƯỚC 5:TỔNG KẾT
1. Bằng phát âm học sinh nhận ra nguyên âm
đôi. T và H phát âm chuẩn.
2. Theo luật chính tả H biết cách ghi nguyên âm
đôi. Đến đây xử lý mối quan hệ âm/ chữ ở
trình độ tinh tế, chuẩn xác nhất: 1 âm ghi
bằng 2…4 con chữ.
3. Quy trình cứng 4 việc áp dụng giống quy
trình dạy vần ( coi trọng hơn việc 1).
4. Bài 4 coi như Tổng ôn tập: củng cố khái
niệm, quá trình của 3 bài trước.
Chúc các thầy cô thành công!