Băng huyết sau sanh

Download Report

Transcript Băng huyết sau sanh

CHẢY MÁU SAU SỔ NHAU
1
Định nghĩa
 Là chảy máu từ đường sinh dục sau sổ thai
 Là một trong 5 tai biến sản khoa
 BHSS là nguyên nhân đứng đầu gây tử vong mẹ:
 20% - 60% tử vong mẹ là do BHSS.
 Có 14 triệu ca BHSS trên thế giới hàng năm.
 Sau khi bị BHSS, nhiều phụ nữ bị suy yếu hoặc bị bệnh
mãn tính.
2
Những sự kiện liên quan đến băng
huyết sau sanh
 90% BHSS không có nguy cơ báo trước.
 80% BHSS là do đờ tử cung.
 Xử trí tích cực giai đoạn 3 chuyển dạ có thể
ngăn ngừa tới 60% BHSS do đờ tử cung.
 Xử trí tích cực giai đoạn chuyển dạ 3 là thủ
thuật khả thi, có chứng cứ, rẻ tiền & hiệu quả.
3
Các định nghĩa liên quan đến băng
huyết sau sanh
 BHSS khi chảy máu âm đạo > 500ml sau sanh.
 BHSS sớm xảy ra trong vòng 24 giờ đầu sau
sanh.
 BHSS muộn xảy ra sau sanh 24 giờ cho đến 6
tuần lễ hậu sản.
4
Nguyên nhân.
 Đờ tử cung.
 Sót nhau.
 Chấn thương đường sinh dục.
 Rối loạn đông máu.
5
Đờ tử cung
 Sau sanh tử cung không co hồi thành khối cầu an
toàn để thực hiện cầm máu sinh lý, có hai mức độ
 Đờ tử cung còn hồi phục: cơ tử cung còn đáp
ứng với các kích thích cơ học, hoá học, vật lý.
 Đờ tử cung không hồi phục: cơ tử cung không
còn đáp ứng với bất kỳ kích thích nào.
6
Nguyên nhân
 Sanh nhiều lần, tử
cung có khối u, có
sẹo mổ cũ
7
Nguyên nhân
 Tử cung bị căng
giãn quá mức như
đa thai, đa ối
8
Nguyên nhân
 Nhiễm trùng ối do
màng ối vỡ sớm
9
Nguyên nhân
 Sót nhau
10
Nguyên nhân
 Sản phụ suy nhược, thiếu máu, cao huyết áp,
tiền sản giật, sản giật
11
Triệu chứng
 Triệu chứng
 Chảy máu ngay sau sanh và sổ nhau, máu
loãng và máu cục
 Sau mỗi cơn co tử cung hay khi ấn đáy tử
cung máu được tống ra ngoài
 Mật độ tử cung mềm nhão, lòng tử cung rỗng,
đầy máu, dễ nhận thấy khi kiểm tra tử cung
 Tổng trạng kém dần
12
Đờ tử cung sau sanh
13
Bất thường bong nhau, sổ nhau
 Sót nhau
 Nguyên nhân
 Có tiền sử nạo sẩy thai
 Có viêm nhiễm nội mạc tử cung sau sẩy, đẻ
 Sau sanh non, thai lưu, vết mổ cũ
 Nhau tiền đạo
14
Bất thường bong nhau, sổ nhau
 Triệu chứng
 Chảy máu sau sổ
nhau.
 Tử cung co hồi kém
 Phát hiện sót nhau,
màng nhau qua kiểm
tra nhau
 Tổng trạng kém dần
vì mất máu
15
Bất thường bong nhau, sổ nhau
 Sót nhau
 Xử trí
 Hồi sức
 Kiểm tra tử cung bằng tay
 Tiêm thuốc co hồi tử cung
 Kháng sinh phòng nhiễm khuẩn
16
Bất thường bong nhau, sổ nhau
 Nhau cài răng lược
toàn phần
 Toàn bộ bánh nhau
bám vào lớp cơ
 Quá 1 giờ sau sổ thai
nhau không bong
 Không lấy nhau ra
được
 Không chảy máu
17
Bất thường bong nhau sổ nhau
 Nhau cài răng lược bán phần
 Chỉ một phần bánh nhau cài vào cơ tử cung
 Chỉ bóc được một phần bánh nhau
 Máu chảy rất nhiều
18
Bất thường bong nhau sổ nhau
 Phân biệt
 Nhau bám chặt
 Nhau khó bong do lớp xốp kém phát triển
 Có thể bóc nhau bằng tay
 Nhau cầm tù
 Tử cung xiết chặt
 Tử cung dị dạng
19
Bất thường bong nhau sổ nhau
 Xử trí
 Cắt tử cung
20
Rách đường sinh dục
 Nguyên nhân
 Đỡ đẻ không đúng kỹ thuật
 Sanh nhanh
 Thai to
 Sản phụ rặn sớm
 Can thiệp thủ thuật không đúng
21
Rách đường sinh dục
 Triệu chứng
 Chảy máu sau sổ
thai
 Máu đỏ tươi thành
dòng, liên tục
 Tử cung vẫn co hồi
tốt
22
Rách đường sinh dục
 Chẩn đoán
 Chủ động bóc nhau nhân tạo và kiểm soát tử cung
ngay sau sổ thai để loại trừ chảy máu do đờ tử cung
 Quan sát vùng tầng sinh môn, tiền đình
 Kiểm tra âm đạo bằng van
 Kiểm soát cổ tử cung
23
Rách đường sinh dục
 Hồi sức
 May phục hồi
 Kháng sinh
24
Lộn tử cung
 Lộn tử cung trên
lâm sàng
25
Rối loạn đông máu
 Giảm tiểu cầu, thiếu các yếu tố đông máu.
 Máu không đông vừa là nguyên nhân vừa là
hậu quả của tình trạng mất máu nặng trong sản
khoa.
 Bệnh có thể khởi phát do nhau bong non, thai
chết lưu, sản giật, thuyên tắc ối.
26
BIỂU ĐỒ CHẨN ĐOÁN
NGUYÊN NHÂN GÂY BHSS.
BHSS tức thì
Nhau đã sổ chưa
Đã sổ
Chưa sổ
Kiểm nhau
Nhau không bong
Bóc nhau
Nhau thiếu
Nhau đủ
SÓT NHAU
Tử cung
gò chưa
Gò cứng
KT TC, Lấy nhau sót
Mềm nhão
KIỂM TRA ÂĐ, CTC, TSM
27
Tìm chỗ rách
Đờ tử cung
Xử trí
 Bất luận là nguyên nhân gì đều phải làm 3 việc
sau:
+ Mời hỗ trợ.
+ Cầm máu.
+ Hồi sức sản phụ.
28
Diễn giải
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
29
Gọi cấp cứu: huy động nhiều người để cấp cứu.
Đánh giá nhanh tình trạng sản phụ lấy sinh hiệu: huyết
áp, mạch, nhịp thở.
Xoa bóp tử cung, làm tử cung co chắc, tống máu cục ra.
Chích thuốc co hồi tử cung.
Làm một đường truyền tĩnh mạch cho dịch chảy nhanh.
Thông tiểu.
Lấy nhau. Nếu nhau chưa tróc  bóc nhau.
Kiểm tra sinh dục để phát hiện các vết rách cổ tử cung,
âm đạo, tầng sinh môn.
Xử trí
 Cho nằm đầu thấp, thở oxy
 Ấn động mạch chủ bụng qua
thành bụng để giảm lượng
máu chảy
30
Lấy nhau hoặc bóc nhau, soát lòng tử cung
31
Xoa đáy tử cung, tiêm thuốc co hồi tử cung
32
Đề phòng chảy máu sau sanh
 Đối với các sản phụ có nguy cơ băng huyết như
tiền căn băng huyết sau sanh, sanh nhiều lần, con
to, song thai...
 Thái độ xử trí kịp thời, khẩn trương, tránh mất máu
kéo dài.
33
Chăm sóc điều dưỡng
 Nhận định
 Nhận định tổng trạng, dấu hiệu sinh tồn
 Sự co hồi tử cung
 Nhận định tình trạng ra huyết âm đạo
34
Chăm sóc điều dưỡng
 Các vấn đề cần chăm sóc
 Động viên tinh thần sản phụ
 Theo dõi mạch, huyết áp, nhịp thở mỗi 15 phút/lần trong
giờ đầu; mỗi 30 phút/lần trong giờ thứ hai; mỗi giờ một
lần trong 3 – 6 giờ kế tiếp
 Theo dõi sự co hồi tử cung, đo bề cao tử cung, đánh giá
mật độ tử cung
 Theo dõi lượng huyết ra ở âm đạo, đánh giá lượng máu
mất
35
Chăm sóc điều dưỡng
 Giảm lượng máu mất, đề phòng choáng:
 Xoa đáy tử cung liên tục, ép tử cung qua thành
bụng, thông tiểu để bàng quang trống
 Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và sản phụ để
tiến hành các thủ thuật tìm nguyên nhân để xử trí
 Thực hiện nhanh chóng các y lệnh của bác sĩ
 Chống nhiễm trùng: thực hiện vô khuẩn sản khoa,
kháng sinh
36
Chăm sóc điều dưỡng
 Lượng giá:
 TỐT
 TC co hồi tốt, TC có khối cầu an toàn, huyết ÂĐ đỏ
sậm ít
 Mạch, huyết áp ổn định
 XẤU
 Sp đi vào choáng: huyết áp tụt, mạch nhanh, TC mềm
nhão, không có khối cầu an toàn
 Huyết ÂĐ tiếp tục chảy
 Báo lại BS gấp để có hướng xử trí sớm
37
Ghi nhớ quan trọng
 Đánh giá nguy cơ tiền sản không dự đoán được sản
phụ nào sẽ bị nguy cơ BHSS.
 Xuất huyết ÂĐ có thể rỉ rã kéo dài vài giờ và không
nhận ra được cho tới khi sản phụ bị choáng.
 Xuất huyết rỉ rã kéo dài hoặc xuất huyết nhiều đột
ngột, đều là cấp cứu sản khoa, phải can thiệp sớm và
tích cực.
38